Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung, dài hạn TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG - Pdf 73

Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
NỘI DUNG BÁO CÁO
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN.
I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG.
1. Khái niệm về tín dụng.
Tín dụng là một giao dịch về tài sản ( tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân
hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các sử
dụng khác) , trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện gốc
và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời gian nhất định và với một khoản
chi phí nhất định.

Các hình thức tín dụng:
- Tín dụng thương mại: tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các công ty,
xí nghiệp, tổ chức kinh tế với nhau, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng
hoá cho nhau. Tín dụng thương mại ra đời sớm hơn các hình thức tín dụng khác và giữ
vai trò là cơ sở để các hình thức tín dụng khác ra đời.
- Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các tổ
chức tín dụng, doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư trong nền kinh tế.
- Tín dụng Nhà nước: Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với
các đơn vị và cá nhân trong xã hội, trong đó chủ yếu nhà nước đứng ra huy động vốn
của các tổ chức và cá nhân bằng cách phát hành trái phiếu để xử dụng vì mục đích và lợi
ích chung của toàn xã hội.
- Tín dụng Quốc tế: Đây là quan hệ tín dụng giữa các Chính phủ, giữa các tổ chức
tiền tài chính tiền tệ được thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau nhằm trợ giúp
lẫn nhau để phát triển kinh tế xã hội của một nước.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 1 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
2. Tín dụng ngân hàng

GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 2 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
2.3.4 Căn cứ vào tính chất đảm bảo tín dụng.
- Tín dụng không có đảm bảo trực tiếp ( còn gọi là tín dụng tín chấp).
- Tín dụng có đảm bảo trực tiếp.
2.3.5 Dựa vào phương thức cho vay.
- Cho vay theo món.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
2.3.6 Dựa vào phương thức hòan trả nợ vay.
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế.
3.1 Tín dụng là công cụ thực hiện tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho
các ngành kinh tế, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Quan hệ tín dụng thực hiện kết nối giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa giao lưu vốn
trong nước và ngoài nước. Tín dụng khai thác các khoản vốn nhàn rỗi trong xã hội, các
quỹ tiền tệ đang tồn động trong lưu thông đưa nhanh vào phục vụ cho sản xuất tiêu dùng
xã hội, góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh
doanh không bị gián đoạn.
Phát triển là giải pháp để tồn tại trong điều kiện kinh tế thị trường, do đó các
doanh nghiệp không ngừng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, vì vậy nhu cầu về vốn
luôn là mối quan tâm hàng đầu. Bởi lẽ trên thực tế quá trình tích tụ vốn không bao giờ
tăng kịp so với tốc độ mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải tận dụng các dòng chảy của vốn trong xã hội để thực hiện quá trình tập trung vốn.
Tín dụng với tư cách tập trung và phân phối lại vốn, sẽ là trung tâm đáp ứng nhu cầu về
vốn cho xã hội, tạo nên một động lực lớn thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. Phân

sở vững chắc cho sự ổn định giá cả hàng hóa. Như vậy, hoạt động tín dụng đã từng
bước củng cố và tăng cường tiềm lực tài chính quốc gia, từ đó ổn định lưu thông tiền tệ
và sức mua đồng tiền.
Bên cạnh đó, hoạt động của tín dụng tạo điều kiện mở rộng công tác thanh toán
không dùng tiền mặt. Đây là một trong những nhân tố tích cực tiết giảm lượng tiền mặt
trong lưu thông, giúp cho nhà nước quản lý và điều hành hữu hiệu chính sách tiền tệ.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 4 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
3.3 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định
trật tự xã hội.
Vai trò này của tín dụng được coi là hệ quả tất yếu của hai vai trò trên. Nền kinh
tế trong một môi trường ổn định về tiền tệ và giá cả, sẽ là điều kiện cơ bản nâng cao dần
đời sống của các tầng lớp dân cư trong xã hội. Hoạt động tín dụng còn đáp ứng nhu cầu
nâng cao đời sống xã hội của dân cư. Đặc biệt đối với loại hình tín dụng tiêu dùng,
những nhà sản xuất kinh hoặc các tổ chức tín dụng cấp tín dụng dưới hình thức hàng
hóa, tiêu dùng như mua sắm nhà cửa , các tư liệu sinh hoạt…đáp ứng nhu cầu trong
cuộc sống, sinh hoạt ngày càng cao của người dân, khi mà họ chưa có đủ điều kiện về
thu nhập. Ngoài ra, trong cơ chế thị trường, Nhà nước còn vận dụng quan hệ tín dụng
Nhà nước như là công cụ tài chính để thực hiện vai trò quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh
tế xã hội. Điều này, được thể hiện các chương trình hỗ trợ tài chính của Nhà nước như:
chương trình cho vay xóa đói giảm nghèo, cho vay giải quyết việc làm,… .Trong thời
gian qua, các chương trình này đã mang lại hiệu quả rất lớn, đời sống của người nghèo
từng bước được cải thiện, một số vấn đề xã hội phát sinh trong cơ chế kinh tế thị trường
được giải quyết tốt. Như vậy, tín dụng đã góp phần quan trọng trong quá trình phát triển
kinh tế xã hội, tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp và từ đó
từng bước ổn định trật tự chính trị xã hội.
3.4 Tín dụng là một trong những phương tiện kết nối nền kinh tế quốc gia
với nền kinh tế của cộng đồng thế giới, góp phần phát triển mối quan hệ đối
ngoại.
Trên thị trường tài chính - tiền tệ quốc tế, sự vận động của vốn tín dụng quốc tế

bản rất lớn, trong lúc các nhà kinh doanh chưa tích lũy được nhiều, chưa có thời gian để
tích lũy vốn, tâm lý đầu tư trực tiếp của công chúng vào các doanh nghiệp còn rất hạn
chế. Do vậy đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp mới chủ yếu là dựa vào vốn tự có của
các nhà kinh doanh và biện pháp chủ yếu còn lại phải nhờ vào sự tài trợ của hệ thống
ngân hàng.
Tín dụng trung dài hạn ngày càng được các doanh nghiệp yêu thích hơn vì phù
hợp với điều kiện thực tế của các doanh nghiệp. Có thể nói rằng, tín dụng trung - dài
hạn là người trợ thủ đắc lực của các doanh nghiệp trong việc thỏa mãn các cơ hội kinh
doanh. Khi có cơ hội kinh doanh các doanh nghiệp cần phải mở rộng sản xuất, gia tăng
lượng sản phẩm để chiếm lĩnh thị trường, khi cơ hội sản xuất không còn vốn được hoàn
trả ngân hàng cho vay. Đó là một ưu thế của vốn trung - dài hạn. Nó linh hoạt hơn các
hình thức huy động vốn dài hạn khác như: trái phiếu, cổ phiếu. Hơn nữa việc vay vốn
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 6 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
trung, dài hạn tránh được các chi phí phát hành, lệ phí bảo hiểm, đăng ký chứng khoán,

Trong điều kiện của Việt Nam hiện nay nhu cầu vốn chi đầu tư xây dựng công
trình sản xuất kinh doanh mới, hiện đại hóa các công nghệ sản xuất, mở rộng các ngành
sản xuất đang có,… đòi hỏi có một nhu cầu rất lớn. Nhu cầu vốn này vốn này đựơc thỏa
mãn một phần bằng vốn ngân sách cấp phát, vay nước ngoài và một phần như huy động
từ dân cư. Nhưng cho dù là nguồn vốn xuất phát từ đâu thì việc cung cấp tín dụng
thông qua hệ thống các ngân hàng thương mại dưới hình thức cho vay trung - dài hạn là
rất quan trọng và khả thi. Thông qua tín dụng trung - dài hạn góp phần đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế, khuyến khích các ngành, các thành phần kinh tế tiếp thu và áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng năng suất lao động, làm ra ngày càng nhiều sản phẩm
cho xã hội.
b. Ý nghĩa của tín dụng trung – dài hạn.
- Trước hết , tín dụng trung – dài hạn là loại đầu tư có hoàn trả trực tiếp, nó
thúc đẩy việc sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm và có hiệu quả.
- Đầu tư qua tín dụng ngân hàng là hình thức đấu tư linh họat có thể xâm nhập

Tín dụng thuê mua là một kiểu cho thuê tài sản để sử dụng chuyên môn theo hợp
đồng. Tài sản thuê bao gồm động sản và bất động sản như nhà cửa, máy móc, thiết bị
văn phòng,…
d. Nghiệp vụ đầu tư chứng khoán: Đây cũng là nghiệp vụ sinh lời của NHTM,
trong nghiệp vụ này Ngân hàng đầu tư vào 2 loại chứng khoán là chứng khoán Nhà
nước và chứng khoán công ty.
4. Các nguồn vốn hình thành nên nguồn cho vay trung dài hạn.
Để có thể đáp ứng nhu cầu vay đầu tư trung và dài hạn của nền kimh tế, các NHTM
quốc doanh, thương mại cổ phần, các ngân hàng liên doanh cần có kế hoạch về nguồn
vốn cho vay trung và dài hạn, các nguồn vốn này gồm:
- Ngồn vốn huy động có kỳ hạn ổn định từ 1 năm trở lên.
- Vốn vay trong nước thông qua việc phát hành trái phiếu ngân hàng.
- Vốn vay ngân hàng nước ngoài.
- Một phần vốn tự có và quỹ dự trữ của ngân hàng.
- Vốn tài trợ ủy thác của Nhà nước và các tổ chức quốc tế.
- Một phần nguồn vốn ngắn hạn được phép sử dụng để cho vay trung, dài hạn
theo tỷ lệ cho phép.
5. Nguyên tắc cho vay trung dài hạn.
- Tín dụng đầu tư phải bám sát phương hướng mục tiêu của kế hoạch Nhà nước
và có hiệu quả.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 8 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích có hiệu quả.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn.
- Tránh rủi ro, đảm bảo khả năng thanh toán.
6. Hồ sơ thủ tục, điều kiện và thời gian cho vay tín dụng trung và dài hạn.
6.1 Hồ sơ vay vốn.
- Hồ sơ cho vay.
- Giấy đề nghị vay vốn ( theo mẫu của ngân hàng).
- Sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân.


đến 10
o
19

50

vĩ độ Bắc và từ 104
o
41

25

đến 106
0
17

00

kinh độ Đông. Vị trí giáp giới
như sau:
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Tiền Giang và Bến Tre.
- Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng.
- Phía Đông và Đông Nam giáp tỉnh Trà Vinh.
- Phía Tây Bắc giáp tỉnh Đồng Tháp.
Trên quan hệ đối ngoại, Vĩnh Long nằm trong vùng ảnh hưởng của địa bàn trọng
điểm phía Nam; nằm giữa trung tâm kinh tế quan trọng là Thành phố Cần Thơ và Thành
phố Hồ Chí Minh. Chính nơi đây vừa là trung tâm kinh tế - khoa học kỹ thuật - văn hóa
- quốc phòng, vừa là thị trường lớn sẽ có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh, trong đó có liên quan chặt chẽ đến việc quản lý, phân bố sử dụng đất đai.

phần thưởng cao quý như: Huân chương hữu nghị do Nhà nước CHDCND Lào trao
tặng, Huân chương độc lập hạng I, Huân chương lao động hạng I, và đặc biệt là danh
hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới..Vào ngày 25/4/2007 nhân dịp kỷ niệm sinh
nhật 50 năm thành lập, BIDV vinh dự đón nhận Huân chương Hồ Chí Minh – đó là sự
ghi nhận của Đảng, Nhà nước về những thành tích trong suốt 50 năm hoạt động và phát
triển của BIDV.
2. Các giai đoạn phát triển:
2.1 Thời kỳ 1957 – 1980
Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam – tiền thân của NH Đầu tư và
phát triển Việt Nam được thành lập, trực thuộc Bộ tài chính với quy mô ban đầu nhỏ bé
gồm 8 chi nhánh và 200 cán bộ.
Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Kiến Thiết là thực hiện cấp phát, quản lý vốn
kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách cho tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
2.2 Thời kỳ 1981- 1989
Ngày 24/6/1981, Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng
Đầu tư và xây dựng, trực thuộc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Nhiệm vụ chủ yếu của
Ngân hàng Đầu tư và xây dựng là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch Nhà nước.
2.3 Thời kỳ 1990 – nay.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 11 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
2.3.1 Thời kỳ 1990 – 1994
Ngày 14/11/1990, Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam được đổi tên thành
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV). Đây là thời kỳ thực hiện đường lối
đổi mới của Đảng và Nhà nước, chuyển đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang nền kinh tế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Do vậy, nhiệm vụ của BIDV được thay đổi cơ
bản: tiếp tục nhận vốn từ ngân sách để cho vay các dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch Nhà
nước, huy động các nguồn vốn trung – dài hạn để cho vay đầu tư phát triển, kinh doanh
tiền tệ tín dụng và dịch vụ NH chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp phục vụ đầu tư phát triển.
2.3.2 Từ 1/1/1995

nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển
kinh tế đất nước.
3.3. Phương châm hoạt động.
- Hiệu quả kinh doanh của khách hàng là mục tiêu hoạt động của BIDV.
- Chia sẻ cơ hội- Hợp tác thành công.
3.4. Mục tiêu hoạt động.
- Trở thành ngân hàng chất lượng – uy tín hàng đầu tại Việt Nam.
3.5. Chính sách kinh doanh.
- Chất lượng – tăng trưởng bền vững – hiệu quả an toàn.
3.6. Khách hàng- đối tác.
- Là cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, công ty tài chính…
- Có quan hệ hợp tác kinh doanh với hơn 800 ngân hàng trên thế giới.
- Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Châu Á, Hiệp hội ngân hàng
ASEAN, Hiệp hội các định chế tài chính phát triển Châu Á – Thái Bình Dương
(ADFIAP), Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam.
3.7. Sản phẩm dịch vụ.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 13 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
- Ngân hàng: Cung cấp đầy đủ, trọn gói các dịch vụ ngân hàng truyền
thống và hiện đại
- Bảo hiểm: Bảo hiểm, tái bảo hiểm tất cả các loại hình nghiệp vụ bảo
hiểm phi nhân thọ
- Chứng khoán: Môi giới chứng khoán; Lưu ký chứng khoán; Tư vấn
đầu tư (doanh nghiệp, cá nhân); Bảo lãnh, phát hành; Quản lý danh mục đầu tư
- Đầu tư Tài chính:
+ Chứng khoán (trái phiếu, cổ phiếu…)
+ Góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án.
BIDV đã đang và ngày càng nâng cao được uy tín về cung ứng sản phẩm dịch vụ
ngân hàng đồng thời khẳng định giá trị thương hiệu trong lĩnh vực phục vụ dự án,
chương trình lớn của đất nước.

- Đầu tư – Tài chính:
+ Công ty Cho thuê Tài chính I, II; Công ty Đầu tư Tài chính (BFC), Công
ty Quản lý Quỹ Công nghiệp và Năng lượng,...
+ Các Liên doanh: Công ty Quản lý Đầu tư BVIM, Ngân hàng Liên doanh
VID Public (VID Public Bank), Ngân hàng Liên doanh Lào Việt (LVB); Ngân
hàng Liên doanh Việt Nga (VRB), Công ty liên doanh Tháp BIDV.
3.9.2 - Khối sự nghiệp:
- Trung tâm Đào tạo (BTC).
- Trung tâm Công nghệ thông tin (BITC)
2.10. Ban lãnh đạo.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 15 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
- Hội đồng quản trị:
+ Là cơ quan hoạch định chiến lược phát triển, định hướng hoạt động của
BIDV.
+ Chủ tịch HĐQT: Ông Trần Bắc Hà
- Ban Tổng giám đốc:
+ Cơ quan điều hành mọi hoạt động của BIDV.
+ Tổng giám đốc: Ông Trần Anh Tuấn
2.11. Cán bộ công nhân viên.
Hơn 12000 người. làm việc chuyên nghiệp, nghiêm túc và hiệu quả, đặc biệt có kinh
nghiệm trong lĩnh vực đầu tư phát triển, là thế mạnh cạnh tranh của BIDV.
2.12. Thương hiệu BIDV.
- Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp hàng đầu
của cả nước, cá nhân trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng.
- Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong
những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam, được chứng nhận bảo hộ thương hiệu
tại Mỹ, nhận giải thưởng Sao vàng Đất Việt cho thương hiệu mạnh… và nhiều giải
thưởng hàng năm của các tổ chức, định chế tài chính trong và ngoài nước.
- Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính ngân hàng trong 50

NHTM.
Hòa chung với cả nước trong công cuộc phát triển kinh tế, BIDV Vĩnh
Long đã góp phần không nhỏ vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước nói chung và của tỉnh Vĩnh Long nói riêng.
2. Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
2.1 Sơ đồ tổ chức.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 17 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Ban Giám Đốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
(Nguồn: Phòng quản trị tín dụng)
2.2 Chức năng, hoạt động, nhiệm vụ các phòng ban.
2.2.1. Giám đốc: Giám đốc chi nhánh là địa diện theo ủy quyền và là
người điều hành mọi hoạt động của chi nhánh trong phạm vi phân cấp quản lý phù hợp
với quy chế tổ chức hoạt động và các quy định khác của ngân hàng Đầu tư và phát triển
chi nhánh Vĩnh Long. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo khối công tác tổ chức hành chính,
kiểm tra kiểm toán nội bộ, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam.
2.2.2. Phó giám đốc: 2 phó giám đốc
- Phó Giám Đốc 1 :
 Chỉ đạo và điều hành công việc chung của chi nhánh khi các đồng
chí trong ban Giám đốc đi vắng.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 18 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Khối
QTKD
Khối tác
nghiệp
Khối
QLRR
Khối quản lý
nội bộ

P.giao
dịch
H.Phú
Phòng kế
hoạch
tổng hợp
Văn
phòng
Phòng/tổ
điện toán
Phòng/
tổ quản
lý &
dịch vụ
kho quỹ
Phòng/tổ
TTQT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
 Phụ trách khối quản lý rủi ro.
- Phó Giám Đốc 2 :
 Chỉ đạo và điều hành công việc chung của chi nhánh khi các đồng
chí trong ban Giám đốc đi vắng.
 Phụ trách khối quan hệ khách hàng và khối đơn vị trực thuộc.
2.2.3. Phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp
- Công tác tiếp thị và phát triển quan hệ khách hàng.
 Đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển khách hàng.
 Tiếp thị và bán sản phẩm.
 Thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác khách hàng.
- Công tác tín dụng
 Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng.

2.2.5. Phòng tài trợ dự án
- Thực hiện một phần nhiệm vụ của các phòng quan hệ khách hàng doanh
nghiệp.
- Thẩm định và lập báo cáo đề xuất tín dụng.
- Chịu trách nhiệm phát triển nghiệp vụ tài trợ dự án.
2.2.6. Phòng quản lý rủi ro
- Công tác tín dụng
 Đề xuất chính sách, biện pháp phát triển, nâng cao chất lượng hoạt động
tín dụng.
 Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tìm ẩn đối với danh mục tín
dụng của chi nhánh.
 Đầu mối nghiên cứu, đề xuất phê duyệt hạn mức, điều chỉnh hạn mức,
cơ cấu, giới hạn.
 Đầu mối đề xuất kế hoạch giảm nợ xấu và phương án cơ cấu lại các
khoản nợ vay của NH.
 Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro.
 Đầu mối thực hiện đánh giá lại tài sản đảm bảo theo quy định.
 Thu thập quản lý thông tin về tín dụng
 Thực hiện việc quản lý nợ xấu.
- Công tác quản lý rủi ro tín dụng
 Đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng.
 Đề xuất, trình phê duyệt cấp tín dụng/ bảo lãnh/ tài trợ dự án/ tài trợ
thương mại hoặc sửa đổi hạn mức, vượt hạn mức phù hợp với thẩm quyền.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 20 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
 Phối hợp với phòng quan hệ khách hàng để phát hiện, xử lý các khoản
nợ có vấn đề.
 Chịu trách nhiệm về việc thiết lập, vận hành hệ thống quản lý rủi ro và
an toàn pháp lý trong hoạt động của chi nhánh.
- Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp, công tác phòng chống rửa tiền, công tác

 Thực hiện cung các quy dịnh, quy trình nghiệp vụ, thẩm quyền bảo mật.
 Thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi hoàn tất một
giao dịch.
2.2.9. Phòng quản lý dịch vụ kho quỹ
Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất , nhập quỹ.
- Quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ.
- Quản lý quỹ ( thu/ chi, xuất / nhập).
- Đề xuất tham mưu với giám đốc chi nhánh về các biện pháp, điều kiện an
toàn kho quỹ, phát triển các dịch vụ kho quỹ.
2.2.10. Phòng thanh toán quốc tế
- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp các giao dịch tài trợ thương mại.
- Xử lý tác nghiệp các giao dịch tài trợ thương mại theo đúng quy trình tài trợ
thương mại trên cơ sở hồ sơ được duyệt, thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền quốc tế trong
hạn mức ( đối với các chi nhánh được giao hạn mức).
- Tiếp nhận nhu cầu từ khách hàng về tài trợ thương mại xuất khẩu, chuyển
tiền quốc tế ngoài thẩm quyền của chi nhánh. Kiểm tra hồ sơ và gửi về hội sở theo quy
định.
- Phối hợp với các phòng liên quan để tiếp thị, tiếp cận và phát triển khách
hàng.
- Chịu trách nhiệm về phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh doanh đối
ngoại của chi nhánh.
2.2.11. Phòng tài chính – kế toán
- Quản lý và thực hiện công tác kế toán chi tiết, kế hoạch tổng hợp.
- Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của chi
nhánh.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính.
- Đề xuất tham mưu về hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính kế toán.
- Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc chấp hành các quy định trong công tác kế
toán và chi tiêu tài chính.
- Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác, kịp thời, …của số liệu kế toán

- Công tác hành chính:
 Thực hiện công tác thư.
 Quản lý sử dụng con dấu của chi nhánh theo đúng quy định.
 Đầu mối tổ chức hoặc thực hiện của chi nhánh trong quan hệ giao tiếp, đón
tiếp các tổ chức các nhân.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 23 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K30 – Tài chính tín dụng 1
 Kiểm tra, giám sát việc thực hành nội quy lao động, nội quy cơ quan và các
biện pháp khác thuộc thẩm quyền.
 Đầu mối triển khai công tác phục vụ các cuộc hợp, hội nghị do chi nhánh tổ
chức.
 Tham mưu, xây dựng nội quy, quy chế về công tác văn phòng và các biện
pháp quản lý hành chính.
- Công tác quản trị hậu cần:
 Tham mưu, đề xuất các biện pháp quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở vật
chất, kỹ thuật của chi nhánh.
 Thực hiện quản lý, khai thác, sử dụng, mua sắm tài sản cố định, cơ sở vật
chất của chi nhánh.
 Thực hiện công tác hậu cần, đảm bảo điều kiện làm việc cho cán bộ và đảm
bảo an ninh cho chi nhánh.
2.2.15. Tổ điện toán
- Tổ chức thực hiện công tác điện toán theo đúng thẩm quyền, đúng quy định,
quy trình tại chi nhánh.
- Phối hợp với trung tâm công nghệ thông tin/ phòng công nghệ thông tin trong
khu vực.
- Đảm bảo vận hành hệ thống tin học tại chi nhánh liên tục, thông suốt.
- Tham mưu, đề xuất với giám đốc chi nhánh về kế hoạch ứng dụng công nghệ và
những vấn đề có liên quan.
3. Quy trình cho vay.
Sơ đồ quy trình cho vay tại NH Đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long

hành lập phiếu chi và ghi các nghiệp vụ có liên quan vào sổ kế toán.
Bước 6: Phòng kế toán chuyển hồ sơ và phiếu chi đã ký duyệt sang phòng ngân
quỹ.
Bước 7: Phòng ngân quỹ nhận lệnh chi tiền và tiến hành giải ngân cho khách
hàng.
4. Nhận xét về kết quả hoạt động của ngân hàng.
4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NH Đầu tư và phát triển chi nhánh
Vĩnh Long .
Trong thời gian qua, tình hình kinh tế có những chuyển biến phức tạp, giá cả các mặt
hàng đều leo thang đã ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả hoạt động kinh doanh của NH.
Bên cạnh đó sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các TCTD trên địa bàn cũng là một
mối quan tâm của ban lãnh đạo NH Đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long. Bất kỳ
một đơn vị kinh tế nào đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều muốn có lời không ai
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi Trang 25 HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng

Trích đoạn Tổng chi phí Những thuận lợi, khó khăn của ngân hàng BIDV chi nhánh Vĩnh Long 1.Thuận lợi. Ngành công nghiệp: Doanh số cho vay trung dài hạn năm 2007 đạt 71.611 triệu đồng Năm 2008 đạt 123,890 triệu đồng tăng 52,279 triệu đồng tương đương tăng Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung dài hạn tại ngân hàng.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status