Bài giảng giao an lop 1 tuan 23 - Pdf 78

Giáo án lớp 1 - Tuần 23
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23
Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai
Tập đọc (2)
Đạo đức
Thủ công
Trường em
Đi bộ đúng quy đònh
Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
Ba
Thể dục
Chính tả
Toán
Tập viết
Bài thể dục – Trò chơi
Trường em
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Tô chữ hoa A, Ă, Â

Tập đọc (2)
Toán
TNXH
Tặng cháu
Luyện tập chung
Cây hoa
Năm
Chính tả
Toán
Tập viết
Mó thuật

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em
đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay
các em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn
luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ
điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất
nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các
bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện
viết những bài chữ nhiều hơn. Cô hy vọng các
em sẽ học tập tốt hơn trong giai đoạn này.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, chủ đề, tựa bài học và
ghi bảng.
Tranh vẽ những gì?
Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề
nhà trường qua bài “Trường em”.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghóa từ.
Thứ hai: ai ≠ ay
Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của

Thi đọc đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Trong bài trường học được gọi là gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2:
Nói tiếp : Trường học là ngôi nhà thứ hai của
em vì …
Nhận xét học sinh trả lời.
Luyện nói:
Nội dung luyện nói:
Học sinh giải nghóa: Vì trường học giống
như một ngôi nhà, ở đây có những người
gần gủi thân yêu.
3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn
đọc.
Rất thân, rất gần gủi.

5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Môn : Đạo đức:
BÀI : ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy đònh là đi trên vóa hè,theo đèn tín hiệu
giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy đònh; ở những đường giao thông khác thì đi sát
lề đường phía tay phải.
-Đi bộ đúng quy đònh là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không
gây cản trở việc đi lại của mọi người.
-Có thái độ tôn trọng quy đònh về đi bộ theo luật đònh và nhắc nhở mọi người
cùng thực hiện.
-Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy đònh trong cuộc sống hàng ngày.
II.Chuẩn bò: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.
-Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử
với bạn như thế nào?
Gọi 3 học sinh nêu.
+ Bạn đó là bạn nào?
+ Tình huống gì xãy ra khi đó?
+ Em đã làm gì khi đó với bạn?

khi đi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh,
đi vào vạch sơn trắng quy đònh (giáo viên giới
thiệu đèn xanh và vạch sơn trắng quy đònh
cho học sinh thấy).
Tranh 2: Ở nông thôn đi theo lề đường phía
tay phải.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở
bài tập 2 và cho biết:
+ Những ai đi bộ đúng quy đònh? Bạn nào
sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không?
GV kết luận:
Tranh 1; Ở đường nông thôn, hai bạn học
sinh và một người nông dân đi bộ đúng, vì họ
đi vào phần đường của mình, sát lề đường
bên phải. Như thế là an toàn.
Tranh 2: Ở thành phố,có ba bạn đi theo tín
hiệu giao thông màu xanh, theo vạch quy
đònh là đúng .hai bạn đang dừng lại trên vỉa
hè vì có tín hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn
này đi như vậy mới an toàn. Một bạn chạy
ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bản
thân vì tai nạn có thể xãy ra.
Tranh 3: Ở đường phố hai bạn đi theo vạch
sơn khi có tín hiệu đèn xanh là đúng, hai bạn
dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng,
một cô gái đi trên vỉa hè là đúng, những
người này đi bộ đúng quy đònh là đảm bảo an
toàn.

4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò bài sau.
Thực hiện đi bộ đúng quy đònh theo luật giao
thông đường bộ.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy
đònh về đi bộ trên đường đến trường hoặc
đi chơi theo luật giao thông đường bộ.
Môn : Thủ công
BÀI: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bút chì, thước kẻ, kéo.
-1 tờ giấy vở học sinh.
-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công, kéo.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bò của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công:
Giáo viên cho học sinh quan sát từng dụng
cụ: bút chì, thước kẻ, kéo một cách thông
thả.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:

chuyển đầu bút chì từ trái sang phải nhẹ
nhàng không ấn đầu bút.
 Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng kéo
Kéo gồm bộ phận lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc
được làm bằng sắt, cán cầm có hai vòng.
Khi sử dụng, tay phải cầm kéo, ngón cái cho
vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng
thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán
kéo vòng thứ hai.
Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm
kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt
trên mặt giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo.
Đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm
kéo từ từ theo đường cắt.
Học sinh thực hành:
Yêu cầu: Kẻ đường thẳng, cắt theo đường
thẳng.
Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu
hoàn thành nhiệm vụ của mình. Giữ an toàn
khi sử dụng kéo.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em cắt đẹp và
thẳng..
Chuẩn bò bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh thực hành kẻ đường thẳng và cắt
theo đường thẳng đó.

nhòp cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5 giáo
viên chỉ hô nhòp không làm mẫu.
Chú ý: Khi cúi xuống không được co gối.
+ Ôn 6 động tác TD đã học (vươn thở, tay,
chân, vặn mình, bụng và phối hợp): 1 -> 2
lần, mỗi động tác 2 x 4 nhòp.
Lần 3 giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua
giữa các nhóm.
+ Điểm số hàng dọc theo tổ: 4 đến 5 phút.
Cho học sinh tập hợp những điểm khác nhau
trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ mình
điểm số, báo cáo só số cho lớp trưởng. Lớp
trưởng báo cáo cho giáo viên.
* Cho học sinh tập đếm số theo lớp từ em 1
đến em cuối cùng. Tổ 1 điểm số xong, chỉ dẫn
cho tổ 2 đếm tiếp lần lượt như vậy cho đến
hết.
+ Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 4 – 5
phút.
GV nêu trò chơi sau đó gọi học sinh nhắc lại
cách chơi. Tổ chức cho học sinh chơi thi đua
giữa các nhóm.
3.Phần kết thúc :
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài
học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.

-Bảng phụ, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
Nhận xét chung về sự chuẩn bò của học sinh.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết
học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi
đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em.
-Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
Ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép
(giáo viên đã chuẩn bò ở bảng phụ)
Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ các
em thường viết sai.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm
phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status