Khái quát chung về công ty tnhh nhà nước một thành viên điện cơ thống nhất - Pdf 79

Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Lời mở đầu
Nớc Việt Nam đang trên đờng hội nhập vào nền kinh tế thị trờng. Với
những bớc đi đầu tiên trong công việc đó đòi hỏi các đơn vị kinh doanh trong n-
ớc phải theo sát sự biến động của thị trờng. Đặc biệt là nền kinh tế đa dạng hoá
nhiều thành phần nh hiện nay, thì đơn vị kinh doanh phải thờng xuyên tìm hiểu
và nắm bắt đợc nhu cầu, thị hiếu ngời tiêu dùng. Để từ đó có các phơng pháp
nhằm phát triển kinh doanh của đơn vị mình.
Nhìn chung doanh nghiệp muốn phát triển thì họ phải đạt đợc hiệu quả
kinh doanh với mức lợi nhuận cao để có thể tồn tại và tái đầu t. Muốn vậy thì
doanh nghiệp phải có những chính sách để tạo ra doanh thu lớn hơn chi phí mà
doanh nghiệp đã bỏ ra.
Cùng với sự đi lên của đất nớc thì lĩnh vực điện cơ luôn phải chiếm một vị
trí quan trọng, Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên điện cơ Thống Nhất ra
đời. Những kết quả mà công ty đã đạt đợc trong những năm gần đây ngày càng
khẳng định đợc vị trí của mình trên thị trờng, cũng nh đối với bạn hàng. Có đợc
thành tựu nh vạy đó cũng là nhờ sự nỗ lực của các cán bộ công nhân viên toàn
công ty, hơn nữa công tác hạch toán kế toán luôn đợc đặt lên hàng đầu.
Dới đây là bản báo cáo thực tập cuối khoá của em với nội dung chính nh
sau:
Phần I: Khái quát chung về tình hình của Công ty TNHH Nhà nớc một
thành viên Điện cơ Thống nhất.
Phần II: Nghiệp vụ chuyên môn
Phần III: Nhận xét và kiến nghị.
Em xin chân thành cảm ơn các cán bộ phòng Tài vụ và các phòng ban
khác trong công ty đã giúp đỡ về mọi mặt để em có điều kiện đi sâu tìm hiểu.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô giáo Trịnh Thị Thu Nguyệt đã tận tình h-
ớng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và viết bản báo cáo này.
Học sinh
Lê Kim Anh
Phần I

mở rộng quan hệ với các cơ sở sản xuất. Nhờ thực hiện tốt chơng trình kế hoạch
đã đề ra, xí nghiệp đã có sự phát triển vợt bậc, 7 sản phẩm của xí nghiệp đợc
Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
cấp dấu chất lợng cấp 1 và cấp cao. Sản phẩm của xí nghiệp tạo đợc uy tín trên
thị trờng và đợc ngời tiêu dùng chấp nhận.
Trong thập kỷ 80, sản phẩm của xí nghiệp vẫn luôn có uy tín trên thị tr-
ờng, có khả năng cạnh tranh tốt của xí nghiệp đã xuất khẩu sang thị trờng Cuba
với số lợng 129.614 chiếc. Năm 1985, xí nghiệp đợc vinh dự đợc Đảng và Nhà
nớc trao tặng danh hiệu "Anh hùng lao động".
Trong thập kỷ 90, với những tiền đề cơ bản đã đợc xây dựng từ những
năm trớc đó, thêm vào đó là sự đầu t máy móc thiết bị mới hiện đại của Đài
Loan và trình độ tay nghề của ngời lao động đợc nâng cao, xí nghiệp đã liên tục
đổi mới cả cơ cấu sản xuất lẫn cải tiến mẫu mã cũng nh chất lợng sản phẩm. Do
đó, số lợng sản phẩm sản xuất hàng năm của xí nghiệp tăng lên từ 67.532 sản
phẩm năm 1990 lên 150.041 sản phẩm năm 1995.
Ngày 02/11/2000, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ra quyết định số
5928/QĐ-UB đổi tên Xí nghiệp Điện cơ Thống Nhất thành Công ty điện cơ
Thống Nhất.
Nhiệm vụ của Công ty điện cơ Thống Nhất là chuyên sản xuất các loại
quạt từ quạt bàn, quạt đứng đến các loại quạt trần. Mục đích sản xuất của công
ty chủ yếu là phục vụ nhu cầu tiêu dùng cho nhân dân trong cả nớc mà chủ yếu
là khu vực phía Bắc. Ngoài sản phẩm truyền thống của Công ty là các loạt quạt,
qua từng thời kì nhiệm vụ của Công ty cũng có nhiều thay đổi. Ngay từ những
năm đầu thành lập, ngoài các sản phẩm quạt, công ty còn sản xuất thêm các loại
động cơ 3 pha và các loại chấn lu đèn ống, máy bơm nớc Đến nay, sản phẩm
duy nhất của công ty là quạt điện.
Ngoài nhiệm vụ sản xuất phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, là một
doanh nghiệp Nhà nớc nên Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Điện cơ
Thống nhất còn có nhiệm vụ rất quan trọng là phải bảo toàn và phát triển vốn do
Nhà nớc cấp và thực hiện đầy đủ chính sách về kinh tế và luật pháp mà Nhà nớc

Trình độ
Đại học
Trung
cấp
Thợ bậc
cao
Các bậc
khác
1 Tổng số CNV Ngời 675 56 59 42 521
2 Tỷ trọng % 100 7,85 8,74 6,22 77,19
3 Năm Ngời 385 32 37 25 291
4 Tỷ trọng % 100 8,31 9,61 6,5 75,58
5 Nữ Ngời 290 21 22 17 230
6 Tỷ trọng % 100 7,24 7,6 5,86 79,31
7 Số LĐ gián iếp Ngời 127 43 40 19 25
8 Tỷ trọng % 100 33,85 31,5 14,96 19,7
9 Số LĐ trực tiếp Ngời 548 16 19 23 496
10 Tỷ trọng % 100 1,83 3,46 4,2 90,51
Qua bảng cơ cấu lao động trên của Công ty ta thấy cơ cấu sản xuất công
nghiệp thủ công cơ khí, nên tỷ trọng số lao động nam và nữ chênh lệch nhau
không đáng bao nhiêu. Tuy con số về tỷ lệ ngời có trình độ đại học, trung cấp
và thợ bậc cao là con số khiêm tốn, song với tình hình và điều kiện hiện nay thì
con số đó nói lên phần nào sự nỗ lực phấn đấu vơn lên của CBCNV Công ty.
Bảng 2: Bậc thợ của công nhân trong Công ty TNHH Nhà nớc một thành
viên Điện cơ Thống nhất năm 2005
STT Bậc thợ Đơn vị Số ngời
Tỷ
trọng
(%)
Nam

Điện cơ Thống nhất
5.1. Chức năng
Là đơn vị Nhà nớc trực thuộc UBND thành phố Hà Nội, Công ty có các
chức năng chủ yếu sau:
- Đợc chủ động kinh doanh và hạch toán kinh tế theo luật doanh nghiệp
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ qui định trong giấy phép thành lập công ty và
quyết định của UBND thành phố.
- Đợc vay vốn từ các tổ chức, cá nhân, Nhà nớc nhằm phục vụ sản xuất
kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về hoạt động tài chính của mình.
- Đợc ký kết các hợp đồng kinh tế với mọi thành phần kinh tế khác nhau
trên cơ sở các ngành nghề kinh doanh đợc cho phép.
Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
5.2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu, thiết kế, sản xuất và tiêu thụ các loại sản phẩm để tạo ra lợi
nhuận, phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân cả nớc mà chủ yếu là các tỉnh
phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Quản lý và sử dụng tốt nguồn vốn hiện có, đảm bảo khả năng bảo toàn
vốn và phát triển vốn.
- Quản lý và sử dụng tốt nguồn lao động, góp phần nâng cao năng suất
lao động và thu nhập cho ngời lao động.
- Thực hiện và chấp hành đầy đủ các chế độ, chính sách kinh tế - xã hội
và pháp luật của Nhà nớc qui định và cấp trên giao cho, góp phần thúc đẩy nền
kinh tế Thủ đô cũng nh Nhà nớc.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí đối với Nhà nớc.
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Nhà nớc
một thành viên Điện cơ Thống nhất
1. Cơ cấu bộ máy quản lý và quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu của
Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Điện cơ Thống nhất
Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Điện cơ Thống nhất là một
doanh nghiệp Nhà nớc có t cách pháp nhân chuyên sản xuất các loại quạt điện,

Bán thành phẩm
mua ngoài
Kho bán thànhphẩm
Lắp ráp
quạt 1
Lắp ráp
quạt 2
KCS
Thànhphẩm
Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
- Gia công cơ khí bầu hoàn chỉnh khâu nắp trên quạt trần, để quạt đứng.
1.1.4. Phân xởng mạ nhựa
- Mạ kẽm, mạ bóng các loại chi tiết quạt.
- Hoàn thiện lới bảo vệ quạt bàn
- Nhuộm cánh quạt bàn 400
- Sản xuất một số chi tiết bằng nhựa.
1.1.5. Phân xởng lắp ráp 1:
- Vào bin stato và lắp ráp hoàn chỉnh các loại quạt quay 400mm, 300mm,
250mm
1.1.6. Phân xởng lắp ráp 2
- Quấn bin tẩm sấy các loại quạt
- Vào bin stator và hoàn chỉnh sản phẩm quạt trần
- Sơn trang trí bề mặt các loại quạt
- Sản xuất một số loại bao bì
1.2. Các phân xởng sản xuất phụ
1.2.1. Phân xởng dụng cụ
- Sản xuất các loại khuôn mẫu, khuôn đúc ép lực, khuôn ép nhựa, gá lắp
các loại dụng cụ cắt, dụng cụ đo kiểu phục vụ cho các phân xởng sản xuất
chính.
- Thực hiện các đề tài nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật theo chơng trình tiến

kỹ thuật
Phòng
Tổ chức
Phòng
Hành chính
Phòng
Bảo vệ
Phòng
Tiêu thụ
Phòng
Kế hoạch
Phòng
Tài vụ
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
KCS
PX
Đột dập
PX
Cơ khí
PX
Lắp ráp
PX
Sơn mạ
PX
Cơ điện
PX
Dụng cụ
Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4

Công ty thực hiện kế toán thủ công và yêu cầu quản lý đối với một doanh
nghiệp Nhà nớc là tơng đối cao.
Trưởng phòng Tài vụ
Phó phòng Tài vụ kiêm
kế toán TSCĐ, kế toán
chi phí sản xuất và tính
giá thành
Thủ
quỹ
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
TGNH, thuế,
thành phẩm
và tiêu thụ
thành phẩm
Kế toán
vật liệu,
công cụ
dụng cụ
Kế toán
thanh
toán
Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Hình 4: Trình tự ghi chép sổ kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu
3. Hình thức hạch toán áp dụng tại Công ty TNHH Nhà nớc một thành
viên Điện cơ Thống nhất

ơng pháp kê khai thờng xuyên nên đã giảm nhẹ đợc khối lợng công tác, nâng
cao chất lợng công tác kế toán, công việc đợc dàn đều trong tháng, đảm bảo
thông tin kịp thời và tránh đợc tình trạng tồn đọng việc dồn việc vào cuối tháng
và tạo điều kiện cho cán bộ kế toán làm việc đợc linh hoạt và chính xác. Các
chứng từ đợc thực hiện song song trên hai hớng đó là ghi chép bằng sổ sách và
nhập chứng từ liên quan. Sau đó kết quả trên máy và sổ sách sẽ đợc đối chiếu
với nhau. Ngoài ra, sử dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ có mẫu hệ
thống sổ in sẵn nên tăng cờng đợc tính thống nhất của kế toán.
Sản phẩm của công ty có uy tín trên thị trờng từ nhiều năm, là doanh
nghiệp Nhà nớc nên công ty có đợc sự u tiên phát triển, công ty có đội ngũ cán
bộ công nhân viên lành nghề, tâm huyết với Công ty.
Trớc xu thế của thị trờng công ty đáp ứng đợc nhiều thách thức cùng với các
cơ hội mới. Công ty phải tìm đúng bớc đi mới của mình và khả năng chất lợng của
sản phẩm tạo điều kiện thuận lợi cho công ty phát triển mạnh mẽ.
2. Khó khăn
Bên cạnh mặt thuận lợi thì Công ty cũng gặp một số khó khăn nh:
Máy móc thiết bị, nhà xởng tuy đã đợc đầu t mới nhng vẫn còn tơng đối
lạc hậu; giá nguyên vật liệu đang tăng mạnh làm ảnh hởng tới khả năng sản
xuất và những cố gắng hạ giá thành sản phẩm của Công ty, những khó khăn về
vốn mà hiện nay hầu hết doanh nghiệp nào cũng gặp phải khi tham gia hoạt
động trên thị trờng
Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Phần II
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty
I. Kế toán lao động tiền lơng
Tối đa hoá lợi nhuận là một yêu cầu quan trọng đối với bất kỳ doanh
nghiệp sản xuất nào khi bớc vào sản xuất kinh doanh. Tiền lơng là một bộ phận
của giá thành sản phẩm, vì vậy hoàn thành tốt lao động tiền lơng là điều kiện
cần thiết để tính toán chính xác chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; nhằm
giảm giá thành sản phẩm để thu về lợi nhuận cao nhất. Do đó, kế toán lao động

ơng toàn Công ty
Bảng phân bổ
số 1
Sổ Cái
(TK334, TK338)
Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
"Bảng thanh toán lơng" mẫu số 02-LĐTL là chứng từ làm căn cứ thanh
toán tiền lơng, phụ cấp cho ngời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lơng
cho ngời lao động trong các đơn vị sản xuất kinh doanh, đồng thời làm căn cứ
để thống kê về lao động tiền lơng. "Bảng thanh toán lơng" đợc lập hàng tháng
theo từng phòng, ban, tổ, đội t ơng ứng với "Bảng chấm công".
Cơ sở để lập "Bảng thanh toán lơng" là các chứng từ về lao động nh:
"Bảng chấm công", "Bảng tính phụ cấp", "Phiếu xác nhận thời gian công việc
hoàn thành".
* Các hình thức trả lơng:
Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Điện cơ Thống nhất áp dụng 2
hình thức trả lơng:
+ Trả lơng theo thời gian
+ Trả lơng theo sản phẩm
1. Tiền lơng theo thời gian
Là tiền lơng tính trả cho ngời lao động thời thời gian làm việc thờng áp
dụng với những ngời lao động làm công tác quản lý.
Lơng thời gian do công ty quy định cho mỗi nhân viên khác nhau trong
26 ngày chế độ làm việc. Mức lơng thời gian đợc trả theo chức vụ và nhiệm vụ
của mỗi nhân viên trong Công ty. Từ đó kế toán căn cứ vào mức đó để tính lơng
thực tế phải trả mỗi nhân viên trong số ngày làm việc thực tế của họ. Công ty
tính lơng cho mỗi nhân viên bằng cách sau:

- Cột lơng chế độ: Lơng chế độ do Nhà nớc qui định, mỗi nhân viên một
mức khác nhau và đợc tính bằng cách:
= x
Mức lơng qui định tối thiểu là: 350.000đ
Số ngày công làm việc trong chế độ: 26 ngày
Hệ số phụ cấp trách nhiệm:
Giám đốc: 80% lơng tối thiểu
Phó giám đốc: 60% lơng tối thiểu Đã tính trực tiếp trên
Chủ tịch công đoàn: 50% lơng tối thiểu lơng không tách rời
Quản đốc PX, trởng phòng: 50% lơng tối thiểu
Phó quản đốc PX, phó phòng: 40% lơng tối thiểu
Tổ trởng sản xuất, trởng ca: 10% lơng tối thiểu.
VD: Ông Vũ Hữu Bình, trởng phòng tài vụ có hệ số lơng do Nhà nớc qui
định là 4,2 và phụ cấp trách nhiệm là 50% theo NĐ 205. Số ngày công là 2. Do
đó lơng chế độ ông đợc hởng là:
Lơng phép = x 2 = 127.000đ
- Cột lơng sản xuất công tác - Lơng thời gian: Lơng thời gian do Công ty
qui định mỗi nhân viên một mức khác nhau và đợc tính bằng cách:
Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
= x
VD: Ông Vũ Hữu Bình có hệ số lơng là 4,8 theo qui định của Công ty, có
23,5 công thời gian nên số tiền ông đợc nhận là:
Lơng thời gian = x 23,5 = 1.518.000đ
- Cột các khoản phụ cấp:
= x
Công ty thực hiện tính lơng thêm giờ theo qui định của Bộ Luật lao động:
+ Hệ số 1,5 đối với ngày thờng.
+ Hệ số 2,0 đối với ngày chủ nhật và ngày lễ.
VD: Ông Vũ Hữu Bình có hệ số lơng là 4,8 theo qui định của Công ty, có
28h công nên số tiền ông đợc nhận là:

Cột còn lĩnh II = cột tổng cộng - cột tạm ứng kì I - cột các khoản trừ
VD: Nh vậy, trong tháng 5/2006 ông Vũ Hữu Bình sẽ đợc lĩnh số tiền là:
1910.000 - 500.000 - 82.000 - 16.000 - 6.500 = 1.305.500đ
Các nhân viên khác trong phòng tài vụ đợc tính tơng tự, ta có bảng thanh
toán lơng sau:
Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Bảng 3:
Công ty TNHH NN 1 thành viên
điện cơ Thống Nhất
Đơn vị: Phòng Tài vụ
Bộ phận:
Bảng chấm công
Tháng 05 năm 2006
STT Họ và tên
Cấp
bậc l-
ơng
hoặc
cấp bậc
chức vụ
Ngày làm việc trong tháng
Quy ra công
Số công h-
ởng lơng sản
phẩm
Số công h-
ởng lơng thời
gian
Số công nghỉ
việc ngày việc

40 24 1 32.000
3 Đàm Thị Hải
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
4 Nguyễn Thị Thuý
Ro Ro Ro Ro
24 2
5 Trần Nh Mai
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
6 Hồ Quỳnh Doan
1/2x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Ô x x/F x x x
12 23 1.5 8.000
Cộng 64.000
- Lơng sản phẩm: K
- Lơng thời gian: t
- ốm, điều dỡng: Ô
- Tài sản: TS
- Nghỉ phép: P
- Hộii nghị, học tập: H
- Nghỉ bù: NB
- Nghỉ không lơng: R
o
- Ngừng việc: N
- Tai nạn: T
- Lao động nghĩa vụ: LĐ
Ngời chấm công
(Ký, họ tên)
Đã ký
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Đã ký


công
ty
Lơng thời gian
Lơng sản
phẩm
Ngày
công
Tiền Giờ Tiền Giờ Tiền
Bồi d-
ỡng
Tổng
cộng
Đ tạmã
ứng kì I
Các khoản trừ
BHXH
5%
BHYT
1%
Nợ

Trái
phiếu
BHXH
Chuyể
n nợ
sang
tháng
sau

3 Đ.T.Hải 2,96 2 80.000 2,96 24,0 956.000 - - 1.036.00
0
310.00
0
52.000 10.000 6.500
657.500
4 N.T.Thuý 2,34 - - 2,34 - - - - - - - - - -
5 T.N.Mai 2,34 2 63.000 2,6 24,0 840.000 - - 903.000 300.00
0
41.000 8.000 6.500 547.500
6 H.Q.Doan 2,34 1,5 47.000 1 23.600 2,6 23,0 805.000 12 53.000 8.000 35.000 971.600 300.00
0
41.000 8.000 6.500 616.100
Cộng 371.00
0
1 23.600 119 547.600 - - 80 562.00
0
64.000 - 15.000 35.000 6.546.60
0
185.00
0
286.00
0
56.000 - - 32.500 4322.10
0
Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
ấn định kỳ I: 1.850.000
Kế toán lơng Kế toán trởng
Ngày 29 tháng 6 năm 2006
ấn định kỳ II: 4.328.100

Lơng phép, chế độ = x 1 = 43.000đ
+ Cột lơng sản xuất công tác:
Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
+) Lơng thời gian do công ty qui định mỗi công nhân một mức khác nhau
và đợc tính bằng cách.
Lơng TG = x
VD: ông Nguyễn Văn Đức có hệ số lơng theo qui định của công ty
Lơng TG = x 35 = 188.000đ
+) Cột lơng sản phẩm: kế toán tính lơng sản phẩm cho công nhân trực
tiếp sản xuất ra sản phẩm nh sau:
= x
(*) Lơng sản phẩm đợc áp dụng tại1 thời điểm nhất định, đợc tính theo
định mức lao động của công ty
VD: Ông Nguyễn Văn Đức có hệ số lơng theo qui định của công ty là
3,19 có 233 giờ công sản phẩm nên số tiền ông đợc nhận là:
Lơng SP = x 233 = 1.249.000đ
+ Cột các khoản phụ cấp"
+) Cột làm thêm:
Hệ số lơng của tất cả công nhân là 2,16 do công ty qui định:
= x
VD: Ông Nguyễn Văn Đức có số giờ cong là 81, số tiền đợc nhận là:
Lơng làm thêm = x 81 = 294.000đ
+) Cột bồi dỡng và cột BHTN: Do giám đốc công ty quyết định
- Cột tổng cộng:
Tổng cộng = Lơng chế độ + lơng sản xuất công tác + các khoản phụ cấp.
VD: Ông Nguyễn Văn Đức có cột tổng là:
Cột tổng = 43.000 + 188.000 + 1.249.000 + 294.000 + 180.000 + 35.000
= 1.989.000đ
- Cột tạm ứng lơng kỳ I
VD: Ông Nguyễn Văn Đức kỳ I tạm ứng là 330.000đ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status