Tài liệu ĐỀ THI MÔN SINH HỌC - LỚP 11 - Pdf 82

KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
LẦN THỨ XIII TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC - LỚP 11
Thời gian làm bài 180’.
Chú ý: Mỗi câu hỏi thí sinh làm trên 01 tờ giấy riêng biệt
Câu 1: (6đ)
1. Màu sắc trên thân động vật có những ý nghĩa sinh học gì? Mỗi một ý nghĩa cho 1 ví dụ.
2. Tại sao nước là môi trường sống thuận lợi cho các thuỷ sinh vật?
3. Trong một hồ nước, tảo cung cấp cho giáp xác 30% và cá mè trắng 20% nguồn năng
lượng của mình, cá mương khai thác 20% năng lượng của giáp xác và làm mồi cho cá lóc.
Cá lóc tích tụ 10% năng lượng của bậc dinh dưỡng liền kề với nó và có tổng sản lượng quy
ra năng lượng là 36000 Kcalo. Tính tổng năng lượng của cá mè trắng?
4. Khảo sát một số loài tại một khu vực của quần xã sinh vật ở cạn, người ta thu được số
liệu về 2 loài thỏ và mèo rừng như sau:
Loài Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
Thỏ 8 7 5 10
Mèo rừng 0 0 0 4
a. Tính độ thường gặp, tần số của các loài trên?
b. Nhận xét độ thường gặp, tần số của các loài trên?
Câu 2: (3đ)
1. Gỉa sử một mạch đơn ADN có tỷ lệ A + G / T + X = 0, 25 thì tỷ lệ này ở mạch bổ sung
và trên cả phân tử là bao nhiêu?
2. Một gen cấu trúc trong tế bào nhân chuẩn có chứa 720 cặp nuclêôtit sẽ có thể chứa đủ
thông tin để mã hoá cho một mạch polypeptit có:
a. Khoảng chừng 480 axit amin. b. Đúng 240 axit amin.
c. Hơn 240 axit amin. d. Không tới 240 axit amin.
Chọn và giải thích câu đúng?
3. Xác định câu nào sau đây đúng hoặc sai. Giải thích.
a. Ở sinh vật nhân chuẩn, có nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cấu trúc phân tử
ADN, tARN và rARN.
b. Cấu trúc bậc 4 của Prôtêin là một chuỗi polypeptit xoắn cuộn phức tạp trong

P: ong cái cánh dài, rộng x ong đực cánh ngắn, hẹp
F
1
: 100% cánh dài, rộng.
a. Cho biết kiểu gen của P ?
b. Cho F
1
tạp giao,ở F
2
ong đực, ong cái có những kiểu hình như thế nào?
c. Nếu phép lai trên không phải là ong mật mà là ruồi giấm thì kết quả F
2
giống hay
khác so với phép trên? Tại sao?
------- Hết --------
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
LẦN THỨ XIII TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN SINH HỌC - LỚP 11
Câu I: (6đ)
1.
0, 5 đ - Bảo vệ: màu sắc phù hợp với môi trường. VD.
0, 5 đ - Báo hiệu: màu sắc nổi bật, có tuyến độc, có mùi hôi. VD.
0,5 đ - Gỉa trang, mô phỏng: giống đối tượng bắt chước về màu sắc, hình dạng. VD.
2.
0, 5 đ - Nước có nhiệt dung riêng rất lớn, truyền nhiệt kém nên có tính ổn định cao.
0, 5 đ - Nước có khả năng hoà tan rất nhiều chất: các chất dinh dưỡng, khí O
2,.
... nên nước
là nơi khai thác thức ăn, khí O
2

0, 5 đ - Thỏ có độ thường gặp 100% nên là loài thường gặp và là loài có tần số cao.
0, 5 đ - Mèo rừng có độ thường gặp là 11,8% nên là loài ngẫu nhiên và là loài có tần số
thấp.
Câu 2: (3đ)
1. (1đ)
0, 5 đ - Tỷ lệ các loại nuclêôtit: trong mạch đơn, theo nguyên tắc bổ sung:
(A
1
+ G
1
) / ( T
1
+ X
1
) = ( T
2
+ X
2
)/ (A
2
+ G
2
) = 0, 25.
a (A
2
+ G
2
)/ ( T
2
+ X

0, 25 đ - Tiêu hoá ngoại bào là tiêu hoá thức ăn bên ngoài tế bào, thức ăn có thể
được tiêu hoá hoá học trong túi tiêu hoá hoặc đuợc tiêu hoá cả về mặt cơ học và hoá học
trong ống tiêu hoá.
0, 75 đ - Ưu điểm:
+ Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hoá không bị trộn lẫn với chất thải. Còn thức ăn
trong túi tiêu hoá bị lẫn bởi chất thải.
+ Trong ống tiêu hoá dịch tiêu hoá không bị hoà loãng, còn trong túi tiêu hoá dịch tiêu hoá
bị hoà lẫn với nước.
+ Thức ăn đi theo một chiều. Ống tiêu hoá hình thành các bộ phận tiêu hoá thực hiện các
chức năng khác nhau: tiêu hoá cơ học, hoá học, hấp thụ thức ăn trong khi đó túi tiêu hoá
khôngcó sự chuyên hoá như trong ống iêu hoá.
2.(0,75đ)
. (0,75đ)- Côn trùng có hệ tuần hoàn hở. Do côn trùng tiến hành trao đổi khí qua hệ
thống ống khí. Các ống khí phân nhánh trực tiếp đến từng tế bào. Do đó côn trùng không
sử dụng để cung cấp O
2
cho tế bào và thải CO
2
ra khỏi cơ thể.
3.(1đ)
0, 5 đ - Bề mặt trao đổi khí rộng, mỏng, ẩm ướt , có nhiều mao mạch, có sắc tố hô
hấp, có sự lưu thông khí.
0, 25 đ - Sự hoạt động nhịp nhàng của xương nắp mang và miệng tạo dòng nước
chảy một chiều liên tục từ miệng đến mang.
0, 25 đ - cách sắp xếp mao mạch trong mang giúp máu chảy trong mạch song song
và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch.
Câu 5: (5đ)
1. (2,5đ)
a) Các thao tác lai:
0, 25đ - Sau khi gieo, tiến hành khử nhị trên các cây mẹ ở lô đất B. Việc khử nhị

: AB/ab (ong cái cánh dài, rộng); AB (ong đực cánh dài, rộng)
G
F1
: AB, Ab, aB, ab AB
0,25đ F
2
Ong cái: AB/ AB, AB/ab, AB/aB, AB/ Ab. cánh dài, rộng
0, 25đ Ong đực: AB cánh dài, rộng
ab cánh ngắn, hẹp
aB cánh ngắn, rộng
Ab cánh dài, hẹp
c.
0,25đ - Ruồi giấm không có hiện tượng trinh sản.
0,25đ - Ruồi giấm F
1
dị hợp tử 2 cặp gen, khi lai thì F
2
sẽ có 4 kiểu hình tỷ lệ khác n


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status