Tài liệu Luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty dịch vụ Hàng Không sân bay Nội Bài” - Pdf 83


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ
HÀNG KHÔNG SÂN BAY NỘI BÀI

Giảng viên hướng dẫn : Ts Phạm Văn Dũng
Sinh viên thực hiện :
Lời nói đầu
Dới sự chỉ đạo sáng suốt của Đảng cộng sản Việt Nam, nhất l kể
từ khi đại hội Đảng ton quốc lần thứ VII đến nay. Đất nớc ta bớc
sang một thời kỳ mới với những t duy mới, đờng lối mới, định hớng
mới có chọn lọc. Đất nớc ta đã gặt hái đợc những thnh tựu to lớn
cha từng có v đợc khắp năm châu đánh giá tốt, nhất l trong lĩnh
vực kinh tế.
Sự chuyển dịch nền kinh tế từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của Nh nớc, đã lm thay đổi
bộ mặt kinh tế đất nớc. Từ quản lý theo phơng thức tập trung bao cấp
giờ đây đợc vận hnh theo cơ chế thị trờng. Cơ chế ny đã cuốn hút
tiềm lực kinh tế ở mọi thnh phần. Trong công cuộc đổi mới ny đòi hỏi
các doanh nghiệp phải có nguồn lực giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ có

thức đã đợc học tập lm cơ sở cho báo cáo thực tập của mình. Song do
điều kiện thời gian không nhiều, phần no trong đó bản chuyên đề thực
tập ny cha phản ánh hết đ
ợc những yêu cầu đặt ra, không tránh
khỏi những khiếm khuyết giữa lí luận v thực tế. Kính mong các thầy,
cô v công ty dịch vụ Hng Không sân bay Nội Bi đóng góp ý kiến để
bản chuyên đề hon thiện hơn.
Tôi xin chân thnh cảm ơn ! 2 chơng i

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong cơ chế thị trờng

i/.chức năng v nhiệm vụ của doanh nghiệp kinh
doanh trong cơ chế thị trờng.
1/.Thị trờng, cơ chế thị trờng, đặc trng của cơ chế thị trờng.
Thị trờng
Thị trờng l một phạm trù kinh tế, sự ra đời của nó gắn liền với sự
ra đời của nền kinh tế. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về thị trờng.
Có quan điểm cho rằng thị trờng l tập hợp các sự thoả thuận thông
qua đó ngời bán v ngời mua tiếp xúc với nhau để trao đổi hng hoá
dịch vụ. Nói cách khác thị trờng hng hoá l tổng thể các mối quan hệ

Nền kinh tế nớc ta hiện nay l một nền kinh tế thị trờng có sự
điều tiết vĩ mô của nh nớc. Trớc hết nó mang những đặc trng của
nền kinh tế thị trờng tự do. Đó l thể chế kinh tế của những chủ thể tự
chủ, tự do kinh doanh theo pháp luật. Các thnh phần kinh tế vừa liên
kết vừa hợp tác v phát triển đạt tới trình độ xã hội hoá cao.
Tự do hoá kinh doanh v cạnh tranh tạo mọi khả năng cho thị
trờng, phát huy vai trò tự điều chỉnh sản xuất. Cạnh tranh l qui luật
của kinh tế thị trờng l động lực quan trọng thúc đẩy kinh tế xã hội
phát triển. Trong điều hnh các hoạt động kinh tế (cơ chế quản lý). Các
hoạt động của thị trờng diễn ra chủ yếu dựa trên sự hớng dẫn của qui
luật giá trị, qui luật cung cầu, qui luật cạnh tranh, các mối liên hệ kinh
tế. Tiền tệ trở thnh thiếu do hiệu quả kinh tế của mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh, quan hệ trở thnh quan hệ thống trị trên thị trờng.
Mọi yếu tố của sản xuất phải đi vo thị trờng. Để nền kinh tế vận
hnh bình thờng cần phải chuyển đổi sang cơ chế kinh tế của các xí
nghiệp kinh doanh dịch vụ, đặt nó thực sự đối mặt với thị trờng.
Ngoi những đặc điểm trên, nền kinh tế thị trờng nớc ta hiện nay
có những đặc điểm riêng. Mọi hoạt động kinh tế diễn ra đều có sự quản
lý vĩ mô của nh nớc.

2/.Vai trò kinh doanh của doanh nghiệp đợc thể hiện trên các mặt
sau.
-Do có tổ chức hoạt động kinh doanh của các xí nghiệp dịch vụ nói
riêng thực hiện chức năng xã hội lu chuyển hng hoá nên các doanh
5
nghiệp sản xuất tiêu thụ nhanh hng hoá, tiết kiệm thời gian tiêu thụ
thu hồi vốn nhanh.
-Các tổ chức kinh doanh dịch vụ thông qua việc thực hiện lu
chuyển hnh khách v dịch vụ lm cho thị trờng hng hoá mở rộng ra,
phục vụ hnh khách đợc tiêu dùng nhanh hơn, phí lu thông mua sắm

chức năng ny với tất cả các doanh nghiệp l.
-Việc nghiên cứu đợc tiến hnh trên bề mặt, mặt hng đa dạng
-Việc nghiên cứu đợc tiến hnh đảm bảo vừa đánh giá tỷ trọng
dung lợng thị trờng còn có thể xâm nhập v khả năng tiềm tng cũng
nh thế mạnh đứng vững trong cạnh tranh nhu cầu tiêu dùng v thị
trờng.
Chức năng giáo dục, giáo dỡng: Với chức năng ny doanh nghiệp
thực hiện một bộ phận nhiệm vụ của xã hội trên bình diện giáo dục v
giáo dỡng tiêu dùng kinh tế, có mục tiêu hợp lý khoa học, với thị hiếu
có thẩm mỹ trong tiêu dùng.
Chức năng t vấn: Đợc áp dụng trong mối liên hệ với việc nâng
cao tính chuyên ng
nh của quản lý, giảm thấp những mạo hiểm, rủi ro,
nâng cao trình độ chuyên môn hoá khi thực hiện một số các hoạt động
quyết định.
7
Trên đây l những chức năng của doanh nghiệp theo quan điểm
tiếp cận Marketing hiện đại thích ứng với vị trí đặc biệt v các mục đích
kinh tế của xã hội.
4.Thực chất v nội dung của hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Hoạt động kinh doanh l những hoạt động trao đổi hay giao hng
hoá dịch vụ dựa trên cơ sở thuận mua vừa bán. Đối với doanh nghiệp
trong lĩnh vực sản xuất khi nói đến hoạt động kinh doanh phải nói đến
giao dịch, liên quan đến việc mua sắm vật t kỹ thuật cho sản xuất.
Bất kỳ một doanh nghiệp no dù l doanh nghiệp sản xuất hay
doanh nghiệp dịch vụ phục vụ bán ra cho ngời tiêu dùng giữ vị trí
trung tâm v l đối tợng chú trọng số một của sản xuất kinh doanh. Đó
l điều kiện quyết định sự tồn tại của một doanh nghiệp, tiêu thụ sản
phẩm l quan trọng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói

(vốn lu động, vốn cố định) thờng đợc vận dụng để quản lý vốn nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
M M
H
VKD

= = (1)

V
KD
V
CD
+ V
LD

M
H
VCD

= (2)

9
V
CD M
H
VLD


Để phản ánh hiệu quả hạch toán của doanh nghiệp sử dụng công
thức
LN
H
XN
=
V
KD

10
Trong đó:
H
XN
: Hiệu quả hạch toán của doanh nghiệp
LN : Lợi nhuận của doanh nghiệp thu đợc
Qua đó, nó biểu hiện hiệu quả hạch toán sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp trong điều kiện doanh nghiệp thực hiện mở rộng
MCL hh, giảm chi phí lu thông về mặt vĩ mô có chính sách điều tiết
thu nhập thoả đáng.
-Tốc độ chu chuyển vốn kinh doanh:
Tổng chu chuyển của V

trong 1 năm (tổng khấu hao)
T
VCĐ
=
V

(vòng quay của vốn cố định trong năm)


khả năng cung ứng thực tế
-Hệ số thực hiện hợp đồng.
Số hợp đồng thực hiện Giá trị hng bán theo hợp
đồng
H

= =
Số hợp đồng đã ký kết Giá trị hng bán theo số HĐ đã


Giá trị tiền lãi thu đợc.
Tiền lãi l kết quả của ton bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp thơng mại, các vấn đề tăng ngân quĩ khuyến
khích vật chất....đều phụ thuộc vo số tiền lãi thu đợc. Mức lợi nhuận
kinh doanh l một chỉ số đánh giá một doanh nghiệp, thông qua lợi
nhuận m biết đợc doanh nghiệp đã sử dụng nguồn nhân lực, ti chính,
vật liệu thực hnh chế độ tiết kiệm v các nguyên tắc hạch toán nh thế
no? Ngoi ra các chỉ số gián tiếp để đánh giá l hệ số của tiền lãi đối
với quĩ tiền lơng. Số lãi trên diện tích đầu ngời, chỉ tiêu tỷ suất lãi
thực đợc biểu hiện qua công thức:
Thực lãi của nhân viên tiêu thụ hng hoá
K
TL
= x 100%
Doanh số tiêu thụ thực tế
12 Tốc độ chu chuyển hng hoá
-Hệ số khâu lu chuyển

: Lu chuyển hng hoá qua kho
L
t
: Lu chuyển hng hoá thẳng đối với lu chuyển qua
kho.
Để đánh giá hoạt động của thơng nghiệp trong nội bộ ngnh ta có
thể sử dụng công thức.
L
B
13
H =
P
b
+ V
C
+ V
L
Trong đó:
L
B
: Khối lợng lu chuyển hng
V
C
: Số lợng đầu t một lần cho vốn cố định
V
L
: Số lợng đầu t một lần cho vốn lu động
P
b
: Chi phí lu thông

chơng ii

thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty dịch vụ Hng Không sân bay Nội Bi

i/.chức năng, nhiệm vụ v cơ cấu tổ chức hoạt động
kinh doanh của công ty.
1/.Chức năng, nhiệm vụ
Công ty dịch vụ Hng Không sân bay Nội Bi l một doanh nghiệp
Nh nớc, đơn vị thnh viên hạch toán độc lập của Tổng cy Hng không
Việt Nam, có quá trình hình thnh v phát triển: Theo quyết định số
1921 QĐ/TCCB -LĐ ngy 25/10/1994 của Bộ trởng Bộ giao thông vận
tải gồm một phần sân bay Nội Bi đợc tách ra trực thuộc Cục Hng
15
không dân dụng Việt Nam. Đến năm 1995 theo nghị định số 32 CP ngy
22/05/1995 của Thủ tớng Chính phủ, Cục hng không dân dụng Việt
Nam đợc chuyển từ đơn vị chủ quản l Bộ giao thông vận tải về trực
thuộc chính phủ, góp phần giúp Chính phủ thực hiện chức năng quản lý
Nh nớc chuyên ngnh về Hng không. Theo quyết định số 32/TTg
ngy 27/05/1995 của Thủ tớng Chính phủ về thnh lập công ty Hng
Không Việt nam, tức l tách Cục Hng Không dân dụng Việt Nam
thnh hai khối:
-Khối quản lý Nh nớc về hng không l Cục Hng không.
-Khối kinh doanh hng không l Tổng công ty hng không Viết
Nam.
Đến ngy 30/06/1998 công ty dịch vụ cụm Cảng Hng Không sân
bay Miền Bắc đợc đổi tên thnh Công ty dịch vụ Hng Không sân bay
Nội Bi theo quyết định số 1029 / HĐQT của Hội đồng quản trị Tổng
công ty Hng không Việt Nam Công ty có tên giao dịch quốc tế bằng
tiếng anh l Noibai Airport Services Company (NASCO) hoạt động

-Ban giám đốc Công ty l bộ phận có chức năng quản lý, điều hnh
cao nhất có quyền hạn theo trực tuyến với các phòng ban xí nghiệp đơn
vị thnh viên.
17
-Các phòng ban chức năng l cơ quan tham mu giúp việc cho ban
giám đốc theo từng lĩnh vực, có mối liên hệ kiểm tra, hớng dẫn các xí
nghiệp, đơn vị thông qua các chỉ tiêu, chế độ chính sách trong hoạt động
sản xuất kinh doanh.
2.2.Chức năng nhiệm vụ của đơn vị, xí nghiệp trực thuộc Công ty
2.2.1.Ban giám đốc Công ty.
Giám đốc Công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm.
Giám đốc l đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm trớc
Tổng Công ty, trớc pháp luật về quản lý v điều hnh hoạt động của
Công ty. Giám đốc l ngời có quyền quản lý v điều hnh cao nhất của
Công ty

2.2.2.Phòng kế hoạch- kinh doanh.
Có chức năng nhiệm vụ chính l xây dựng v bảo vệ, theo dõi việc
thực hiện kế hoạch di hạn, lập kế hoạch 5 năm, hng năm dự án đầu
t, tham gia xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật, quản lý theo dõi
việc thực hiện hợp đồng kinh tế cho ton Công ty cũng nh các xí
nghiệp, đơn vị thnh viên.
2.2.3.Phòng ti chónh kế toán
Có chức năng quản lý, hạch toán, hớng dẫn chỉ đạo nghiệp vụ cho
các xí nghiệp, đơn vị thnh viên về công tác ti chính.
2.2.4.Phòng xuất nhập khẩu
18
Có chức năng quản lý chuyên môn nghiệp vụ xuất nhập khẩu với
các cửa hng miễn thuế, xây dựng v thực thiện các dự án xuất nhập
khẩu trang thiết bị, công nghệ hng hoá cho Công ty.

hnh các hệ thống nớc, điện, điện lạnh, xe đẩy tại cảng Hng Không
sân bay Nội Bi .
-Cho Thuê văn phòng lm việc. kinh doanh lm việc tại cảng Hng
Không sân bay Nội Bi .
-Cung ứng dịch vụ điện thoại, telex, fax v các dịch vụ khác thuộc
chức năng nhiệm vụ của công ty đã đợc công ty uỷ quyền.

2.2.8. Xí nghiệp vận tải hng ô tô không Nội Bi
L đơn vị hạch toán nội kinh tế nội bộ trong công ty gồm có 272
cán bộ công nhân viên có chức nhiệm vụ sau đây:
-Vận chuyển hnh khách, hng hoá trong sân đỗ máy bay, ngoi
nh ga sân bay, kinh doanh vận chuyển hnh khách, khách du lịch hng
hoá bằng ô tô, taxi tải, taxi khách nội tỉnh, liên tỉnh; kinh doanh các
dịch vụ vận tải mặt đất khác.
-Khai thác phát triển dịch vụ kỹ thuật ô tô, xe máy, cung cấp phụ
tùng thay thế v xăng dầu ô tô.
20
- Tổ chức liên doanh liên kết để phát triển v các dịch vụ đồng bộ
khác nhau của vận tải mặt đất.
2.2.9. Xí nghiệp dịch vụ khách sạn Hng Không sân bay Nội Bi
Gồm 45 cán bộ công nhân viên có chức năng nhiệm vụ sau:
-Kinh doanh dịch vụ khách sạn.
-Kinh doanh dịch vụ du lịch trong nớc v quốc tế.
-Kinh doanh dịch vụ thơng nghiệp tổng hợp gồm: Bách hoá, mỹ
phẩm, hng lu niệm.
-Cung ứng dịch vụ điện thoại, telex, fax v các dịch vụ khác thuộc
chức năng nhiệm vụ của công ty v đợc công ty uỷ quyền.
2.2.10. Cửa hng miễn thuế NASCO - IPP.
L cửa hng miễn thuế phục vụ khách xuất cảng, gồm 13 cán bộ
công nhân viên có chức năng nhiệm vụ:

doanh của doanh nghiệp.
Sau khi đợc cấp giấy phép hoạt động với chức năng kinh doanh
dịch vụ, công ty đã sắp xếp, kiện ton, ổn định lại bộ máy lãnh đạo, tổ
chức của công ty, quy hoạch v kịp thời khai thác đa vo hoạt động
kinh doanh , dịch vụ vo lề nếp. Đồng thời xây dựng v nâng cao các
đơn vị trực thuộc, mở rộng thêm các lĩnh vực hoạt động, tăng cờng
22
quan hệ với khách hng, mở rộng hợp tác kinh doanh với các đối tác
trong v ngoi nớc.
Chính vì vậy m cho đến nay ngoi những đơn vị thnh viên nh:
Xí nghiệp dịch vụ du lịch khách sạn, Xí nghiệp vận tải ô tô, Xí nghiệp
dịch vụ tổng hợp v Công ty đã có thêm 4 cửa hng hợp tác kinh doanh
nh cửa hng NASCO- IPP, cửa hng NASCO- SDC, cửa hng
NASCO- EDF, cửa hng NASCO- SERVICO hoạt động kinh doanh tại
khu vực Cảng Hng Không sân bay Nội Bi, không chỉ dừng lại ở thnh
tích đã đạt đợc, lãnh đạo Công ty vẫn tiếp tục tìm kiếm thị trờng mới,
lĩnh vực hoạt động mới theo chức năng của mình để mở rộng hơn nữa
ảnh hởng cũng nh uy tín của đơn vị mình nhằm tìm kiếm hơn nữa lợi
nhuận Công ty nhất l một số lĩnh vực hoạt động nh: dịch vụ thuê xe,
đại lý bán vé máy bay...nhằm tăng cờng mối quan hệ với khách hng,
nâng Công ty lên một tầm cao mới, phù hợp với môi trờng hoạt động
của Công ty. Khi nói đến một loạt các yếu tố tác động đến hoạt động
kinh doanh của Công ty tức l nói đến môi trờng kinh doanh l một
yếu tố không thể thiếu đợc. Môi trờng có thể lm cho Công ty phát
triển mạnh mẽ đem lại nhiều lợi nhuận. Song nếu ta không biết phát
huy khai thác triệt để những lợi thế v lờng trớc tình huống xấu thì
môi trờng cũng có thể đ
a Công ty đi đến thua lỗ, phá sản. Do vậy việc
phát triển phải thích nghi với từng điều kiện, hon cảnh cụ thể.
Ví dụ: Địa bn hoạt động kinh doanh ở nơi thuận tiện ở nơi tập

24


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status