Tài liệu Luận văn - Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty cơ khi Hà Nội - Pdf 85

Luận văn
“Tổ chức công tác kế toán thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ ở công ty
cơ khí Hà Nội”
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động trong điều kiện cơ chế thị trường, mục tiêu hàng đầu và cũng là
điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp là “lợi nhuận”. Để thực hiện được
mục tiêu trên, các nhà doanh nghiệp cần phải giải quyết một cách tốt nhất mối quan
hệ giữa “đầu vào” và “đầu ra” của quá trình sản xuất kinh doanh. Thực tế cũng như
lý thuyết đều cho thấy, tính quyết định của yếu tố “đầu ra” đối với các yếu tố “ đầu
vào”. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì yếu tố đầu ra chính là sản phẩm sản xuất
trong đó thành phẩm lại đóng vai trò chủ yếu. Vì vậy vấn đề tổ chức và quản lý thành
phẩm có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Việc nâng cao chất
lượng thành phẩm và thúc đẩy tiêu thụ thành phẩm là mối quan tâm hàng đầu của các
nhà doanh nghiệp hiện đại.
Nhận thức được điều đó, công ty cơ khí Hà Nội luôn đặc biệt chú ý đến công
tác tổ chức và quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh. Trong đó, kế toán là công cụ chủ yếu để hạch toán và quản lý. Hiện nay, kế
toán thành phẩm , tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh là phần hành
rất quan trọng trong công tác kế toán của nhà máy. Nó không những làm công tác
hạch toán cung cấp số liệu cho các đối tượng sử dụng thông tin mà còn là một nguồn
tin chủ yếu giúp lãnh đạo nhà máy đưa ra quyết định đúng đắn và kịp thời.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu bộ máy và tổ chức công tác kế toán tại công ty
cơ khí Hà Nội, nhận thấy tầm quan trọng của kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả , em xin lựa chọn đề tài “Tổ chức công tác kế toán thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty cơ khí Hà Nội”
làm đề tài Luận văn cuối khóa của mình.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, Luận văn có kết cấu gồm ba phần:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh.

Trong nền kinh tế thị trường cỏc đơn vị sản xuất, kinh doanh ở cỏc thành phần
kinh tế cựng tồn tại, cạnh tranh nhau với nhau và bỡnh đẳng trước phỏp luật. Cỏc đơn
vị sản xuất ra sản phẩm hàng hoỏ dịch vụ khụng những cú nhiệm vụ phải sản xuất tạo
ra cỏc sản phẩm hàng hoỏ, diạh vụ mà cũn phải tổ chức tiờu thụ cỏc sản phẩm đó.
Thực hiện việc tiờu thụ sản phẩm, cỏc DN mới đảm bảo cho quỏ trỡnh tỏi sản xuất
được thường xuyờn, liờn tục.
Để cú thể đứng vững trờn thị trường đũi hỏi mỗi doanh nghiệp phải sản xuất ra
những sản phẩm đáp ứng đúng và đủ nhu cầu thị trường.Do đó doanh nghiệp khụng
những quan tõm tới việc sản xuất như thế nào mà cũn phải quan tõm đến vấn đề tiờu
thụ sản phẩm ra sao. Chớnh vỡ vậy vấn đề tiờu thụ sản phẩm là vấn đề sống cũn
quyết định sự thành bại của mỗi doanh nghiệp.
Xuất phỏt từ mối quan hệ giữa sản xuất và tiờu thụ thỡ sản xuất là tiền đề của
tiờu thụ. Đồng thời tiờu thụ cũng quyết định ngược trở lại sản xuất. Tiờu thụ cú ý
nghĩa quan trọng khụng chỉ với bản thõn doanh nghiệp mà cũn đối với toàn bộ nền
kinh tế quốc dõn.
1.1. Sự cần thiết của kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết
quả tiờu thụ trong DN sản xuất.
1.1.1. Phõn loại, đánh giỏ và yờu cầu quản lý thành phẩm
1.1.1.1. Khỏi niệm, vai trũ, vị trớ của thành phẩm.
Khỏi niệm thành phẩm
Trong cỏc doanh nghiệp sản xuất, nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất ra cỏc sản
phẩm. Cỏc sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất sản xuất ra bao gồm thành phẩm, bỏn
thành phẩm, nửa thành phẩm, trong đó thành phẩm chiếm vị trớ chủ yếu.
Thành phẩm là những sản phẩm đó kết thỳc giai đoạn cuối cựng của cụng nghệ
sản xuất ra sản phẩm đó, đó qua kiểm tra đạt tiờu chuẩn kỹ thuật quy định, được nhập
kho thành phẩm hoặc giao bỏn trực tiếp cho khỏch hàng.
Thành phẩm được biểu hiện trờn hai mặt số lượng và chất lượng. Số lượng
được xỏc định bằng cỏc đơn vị đo lường như kg, m, cỏi,… Chất lượng được xỏc định
bằng phẩm cấp: loại 1, loại 2, ...
Thành phẩm khỏc với sản phẩm và khỏc nửa thành phẩm. Sản phẩm núi chung

hiện tại.
Phương phỏp đánh giỏ thành phẩm
Đối với thành phẩm nhập kho:
Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho đựơc phản ỏnh
theo giỏ thành sản xuất thực tế( Zsxtt) bao gồm chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi
phớ nhõn cụng trực tiếp và chi phớ sản xuất chung.
5
Thành phẩm do thuờ ngoài gia cụng hoàn thành nhập kho được tớnh theo giỏ
thực tế gia cụng, bao gồm: chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ thuờ ngoài gia
cụng và chi phớ liờn quan trực tiếp khỏc( chi phớ vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong
gia cụng…)
Giỏ trị thành phẩm xuất kho cú thể được tớnh theo một trong cỏc phương
phỏp sau:
- Phương phỏp tớnh giỏ theo giỏ đích danh;
- Phương phỏp bỡnh quõn gia quyền;
- Phương phỏp nhập trước xuất trước;
- Phương phỏp nhập sau xuất trước;
* Nội dung cỏc phương phỏp
+ Phương phỏp tớnh giỏ theo giỏ đích danh: theo phương phỏp này, doanh
nghiệp sử dụng đơn giỏ thực tế của từng loại thành phẩm xuất kho để xỏc định giỏ
vốn thực tế của chớnh thành phẩm đó.
Ưu điểm của phương phỏp này là dễ ỏp dụng với kế toỏn thủ cụng, chi phớ
bỏn ra phự hợp với doanh thu, tớnh trị giỏ xuất kho tương đối chớnh xỏc. Phự hợp
với cỏc doanh nghiệp cú trị giỏ hàng tồn kho lớn, đơn giỏ cao, hàng tồn kho mang
tớnh đơn chiếc cú thể theo dừi từng loại.
Nhược điểm của phương phỏp này là khụng phự hợp với cỏc doanh nghiệp
cú nhiều chủng loại sản phẩm và cú nghiệp vụ nhập- xuất nhiều.
+ Phương phỏp bỡnh quõn gia quyền: trị giỏ vốn thành phẩm thực tế xuất
kho được tớnh căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giỏ bỡnh quõn gia
quyền theo cụng thức:

diễn ra thường xuyờn nhưng thường hạch toỏn vào cuối kỳ nờn thường ỏp dụng
phương phỏp bỡnh quõn gia quyền
1.1.1.3. Yờu cầu quản lý thành phẩm
Đối với doanh nghiệp, khối lượng thành phẩm hoàn thành của doanh nghiệp
trong kỳ là căn cứ quan trọng để đánh giỏ quy mụ của doanh nghiệp, khả năng cung
ứng hàng hoỏ cho thị trường, là căn cứ dể xỏc định doanh nghiệp hoàn thành kế
hoạch sản xuất ở mức độ nào. Thụng qua cỏc chỉ tiờu về chủng loại, số lượng, chất
lượng của sản phẩm để đánh giỏ trỡnh độ tổ chức sản xuất, trỡnh độ quản lý của mỗi
doanh nghiệp.
Thành phẩm là thành quả lao động sỏng tạo của toàn thể cỏn bộ cụng nhõn
viờn trong doanh nghiệp. Vỡ vậy bất kỳ một tổn thất nào của thành phẩm đều ảnh
hưởng đến quỏ trỡnh tiờu thụ theo hợp đồng kinh tế đó ký kết, nú khụng những ảnh
hưởng tới thu nhập trong phạm vi một doanh nghiệp đơn lẻ mà cũn ảnh hưởng tới cỏc
7
doanh nghiệp, cỏc đơn vị liờn quan đồng thời làm giảm sự tớch luỹ tập trung của toàn
bộ nền kinh tế quốc dõn núi chung.
Đứng trờn gúc độ tài chớnh kế toỏn, trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh,
thành phẩm là một bộ phận của vốn lưu động, tiờu thụ thành phẩm lại là hoạt động
chủ yếu bờn cạnh hoạt động sản xuất. Vỡ vậy, khi nghiờn cứu cỏc chỉ tiờu liờn quan
đến thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả tiờu thụ thành phẩm của
doanh nghiệp, ta sẽ trả lời được những cõu hỏi quan trọng: Cơ cấu vốn của doanh
nghiệp như thế nào? Cú hợp lý hay khụng? Tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp cú
tốt khụng? Sản phẩm của doanh nghiệp cú được thị trường chấp nhận khụng? Mức
lợi nhuận thực tế của mỗi loại sản phẩm là bao nhiờu? Phương thức tiờu thụ nào là
hiệu quả nhất?.... Điều này chứng tỏ trong nền kinh tế thị trường, bờn cạnh khõu sản
xuất thỡ khõu quản lý thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả cũng cú
một vai trũ hết sức quan trọng và cấp thiết.Do đó để quản lý thành phẩm chặt chẽ,
doanh nghiệp cần làm tốt cỏc yờu cầu sau:
- Về măt số lượng thành phẩm: đũi hỏi phải thường xuyờn nắm bắt tỡnh hỡnh
thực hiện kế hoạch sản xuất, tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn kho thành phẩm để đưa ra cỏc

chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoỏ cho khỏch hàng đồng thời nhận được
quyền thu tiền hoặc thu được tiền từ khỏch hàng, đây là quỏ trỡnh trao đổi để thực
hiện giỏ trị của thành phẩm, tức là để chuyển hoỏ vốn của doanh nghiệp từ hỡnh thỏi
hiện vật sang hỡnh thỏi giỏ trị( H-T).
Thành phẩm được xỏc định là tiờu thụ chỉ khi DN đó thu đựơc tiền từ khỏch
hàng hoặc được khỏch hàng chấp nhận thanh toỏn cựng với cỏc chứng từ chứng minh
cho quỏ trỡnh tiờu thụ đó như: hoỏ đơn bỏn hàng, hoỏ đơn GTGT, hợp đồng mua
hàng hoỏ… Chỉ khi đó doanh nghiệp mới được hạch toỏn doanh thu.
Cỏc phương thức tiờu thụ thành phẩm
Để tiờu thụ sản phẩm hàng húa, hiện nay cỏc doanh nghiệp thường vận
dụng cỏc phương thức tiờu thụ sau:
- Phương thức giao hàng trực tiếp: Theo phương phỏp này bờn khỏch hàng
uỷ quyền cho cỏn bộ nghiệp vụ để nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bỏn. người
nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bỏn hàng của doanh nghiệp thỡ hàng hoỏ được
xỏc định là tiờu thụ( hàng đó chuyển quyền sở hữu).
- Phương thức bỏn hàng qua đại lý, gửi hàng: theo phương phỏp này, định kỳ
doanh nghiệp gửi hàng cho khỏch hàng trờn cơ sở đó thoả thuận trong hợp đồng mua
bỏn hàng giữa hai bờn và giao hàng tại địa điểm đó qui ước trong hợp đồng. Khi xuất
kho gửi đi hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khỏch hàng
đó trả tiền hoặc chấp nhận thanh toỏn thỡ khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu và
được ghi nhận là doanh thu bỏn hàng.
- Phương thức trả chậm, trả gúp: Theo phương thức này, người mua thanh
toỏn cho doanh nghiệp thành nhiều lần với tổng giỏ trị là một khoản tiền lớn hơn giỏ
9
bỏn sản phẩm trong trường hợp trả tiền ngay. Phần chờnh lệch giữa giỏ bỏn trả chậm,
trả gúp là lói mà người mua phải trả cho doanh nghiệp do chiếm dụng vốn của doanh
nghiệp. Phần lói này doanh nghiệp thu được sau thời gian bỏn trả chậm, trả gúp.
Doanh nghiệp ghi nhận phần chờnh lệch này là doanh thu chưa thực hiện, sau đó kết
chuyển dần số lói này vào doanh thu hoạt động tài chớnh từng kỳ tương ứng với số
lói mà doanh nghiệp được hưởng kỳ đó.

nghiệp thường cú chế độ khuyến khớch đối với khỏch hàng như: chiết khấu thương
mại, giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn trả lại... cỏc khoản này khi phỏt sinh sẽ làm giảm
doanh thu tiờu thụ của doanh nghiệp.
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đó giảm trừ, hoặc
đó thanh toỏn cho người mua hàng do việc người mua sản phẩm, hàng hoỏ, dịch vụ
với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đó ghi trờn hợp động
kinh tế mua bỏn hoặc cỏc cam kết mua, bỏn hàng.
- Giảm giỏ hàng bỏn: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp bỏn chấp thuận
trờn giỏ đó thoả thuận trờn hoỏ đơn, vỡ lý do hàng bỏn kộm phẩm chất, khụng đúng
quy cỏch, hoặc khụng đúng thời hạn ghi trờn hợp đồng.
- Giỏ trị hàng bỏn bị trả lại; là số sản phẩm hàng hoỏ doanh nghiệp đó cam
kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kộm phẩm chất, sai quy cỏch, chủng loại.
Ngoài ra cỏc doanh nghiệp cú thể phải nộp cỏc khoản thuế làm giảm doanh
thu như:
- Thuế GTGT phải nộp theo phương phỏp trực tiếp;
- Thuế tiờu thụ đặc biệt;
- Thuế xuất nhập khẩu.
1.1.2.3. Xỏc định kết quả kinh doanh
- Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện kết quả cuối cựng hay số tiền lói
hay lỗ từ cỏc hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, bao gồm hoạt
động kinh doanh thụng thường và cỏc hoạt động khỏc.
Kết quả hoạt động kinh doanh thụng thường là kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như hoạt động bỏn hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt
động tài chớnh.
Kết quả hoạt động khỏc là kết quả từ cỏc hoạt động bất thường khỏc khụng
tạo ra doanh thu được xỏc định như sau:
Lói(lỗ)
hoạt động
tiờu thụ
=

chi phớ dịch vụ mua ngoài; chi phi bằng tiền khỏc chi cho hoạt động bỏn hàng.
- Chi phớ quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phớ cú liờn quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chớnh và quản lý điều hành chung toàn doanh
nghiệp bao gồm cỏc chi phớ như: chi phớ nhõn viờn quản lý, chi phớ vật liệu quản lý,
chi phớ KHTSCĐ dựng cho quản lý, dự phũng phải thu khú đũi, thuế, phớ, lệ phớ,
chi phớ dịch vụ mua ngoài, chi phớ bằng tiền khỏc,…
- Doanh thu tài chớnh là tổng giỏ trị cỏc lợi ớch kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chớnh hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toỏn.
- Chi phớ tài chớnh là những chi phớ liờn quan đến cỏc hoạt động về vốn,
cỏc hoạt động đầu tư tài chớnh và cỏc nghiệp vụ mang tớnh chất tài chớnh của doanh
nghiệp.
- Thu nhập khỏc là cỏc khoản thu nhập khụng phải là doanh thu của doanh
nghiệp, là cỏc khoản thu nhập được tạo ra từ cỏc hoạt động khỏc ngoài hoạt động
kinh doanh thụng thường của doanh nghiệp.
- Chi phớ khỏc là cỏc khoản chi phớ của cỏc hoạt động ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, là cỏc khoản lỗ do cỏc sự kiện
hay cỏc nghiệp vụ riờng biệt với hoạt động kinh doanh thụng thường của doanh
nghiệp gõy ra, cũng cú thể là những khoản chi phớ bị bỏ sút, bỏ quờn từ năm trước.
1.1.2.4. Quản lý tiờu thụ thành phẩm.
Cú thể núi rằng, thành phẩm cú tiờu thụ được trờn thị trường hay khụng là một vấn
đề sống cũn tỏc động tới sự tồn tại, phỏt triển của doanh nghiệp. Điều này thể hiện
phản ứng của thị trường đối với thành phẩm. Nếu thành phẩm của doanh nghiệp được
thị trường chấp nhận chứng tỏ nú đó đáp ứng được yờu cầu của xó hội về mặt quy
cỏch, chất lượng và mẫu mó.... vỡ tớnh hữu ớch của thành phẩm chỉ được xó hội thừa
nhận khi kết thỳc quỏ trỡnh tiờu thụ. Đú là tiền đề để nõng cao khả năng cạnh tranh
và uy tớn của doanh nghiệp trờn thị trường.
12
Vỡ vậy việc quản lý khõu tiờu thụ thành phẩm là một vấn đề hết sức cấp bỏch.Để
quản lý tốt khõu tiờu thụ cần phải:
+ Xõy dựng kế hoạch về tiờu thụ thành phẩm sỏt với thực tế tiờu thụ, phản ỏnh

là cơ sở để doanh nghiệp tăng cường sản xuất kinh doanh cú lói.
13
Với việc tổ chức cụng tỏc kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm, doanh
nghiệp sẽ hạn chế được sự thất thoỏt thành phẩm trong quỏ trỡnh tiờu thụ, kịp thời
phỏt hiện ra những thành phẩm chậm luõn chuyển đề xuất biện phỏp thớch hợp với
chủ doanh nghiệp nhằm thỳc đẩy quỏ trỡnh tuần hoàn vốn.
Qua số liệu kế toỏn thành phẩm cung cấp, chủ doanh nghiệp cú thể đánh giỏ
được mức độ hoàn thành kế hoạch về sản xuất và tiờu thụ. Từ đó cú những điều chỉnh
kịp thời việc cõn đối từng khõu trong quỏ trỡnh lập kế hoạch.
Thụng qua cụng tỏc kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm để xõy dựng
cỏc bỏo cỏo tài chớnh, cung cấp số liệu cho Nhà nước trong việc kiểm tra chấp hành
cỏc chớnh sỏch của Nhà nước và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Ngoài ra
cũn cung cấp thụng tin cho cỏc nhà đầu tư, ngõn hàng, cổ đông... biết được hiệu quả
kinh doanh, tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp để từ đó họ lựa chọn quyết định
đầu tư, cho vay hoặc cú quan hệ làm ăn với doanh nghiệp.
Với những ý nghĩa đặc biệt quan trọng trờn càng làm tăng thờm vai trũ của kế
toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm, đũi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức cụng tỏc
kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm một cỏch hợp lý, khoa học và hiệu quả.
1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm
Trong cơ chế thị trường hiện nay, cỏc doanh nghiệp cựng tồn tại và cạnh tranh
quyết liệt dựa trờn thực lực của mỡnh. Để tối đa hoỏ lợi nhuận cỏc doanh nghiệp
khụng chỉ nõng cao chất lượng sản phẩm mà cũn phải tăng nhanh số lượng sản phẩm
bỏn ra. Do đó mục tiờu của cụng tỏc tiờu thụ là quản lý, nắm bắt được tỡnh hỡnh tiờu
thụ sản phẩm, kịp thời cú cỏc biện phỏp thỳc đẩy quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm.
Tổ chức cụng tỏc kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm là rất cần thiết và
tất yếu đối với mỗi một doanh nghiệp sản xuất. Doanh nghiệp khụng chỉ dừng lại ở
việc sản xuất sản phẩm mà cũn phải tiờu thụ sản phẩm một cỏch kịp thời. Bởi vỡ giữa
sản xuất và tiờu thụ nú cú quan hệ hữu cơ với nhau.Nếu như sản xuất thành phẩm là
cơ sở, là điều kiện nảy sinh quỏ trỡnh tiờu thụ, thỡ ngược lại tiờu thụ thành phẩm là
yếu tố cơ bản đảm bảo cho quỏ trỡnh tỏi sản xuất được tiến hành. Nếu sản xuất

được chia ra cỏc mức độ phẩm cấp khỏc nhau. Cú sản phẩm được coi là chủ yếu, cú
sản phẩm được coi là thứ yếu, cú sản phẩm loại 1, loại 2.... Đối với từng loại sản
phẩm phải cú cỏch quản lý, bảo quản khỏc nhau. Đối với những sản phẩm dễ hỏng,
dễ vỡ nếu khụng bảo quản tốt, chất lượng sản phẩm sờ giảm gõy khú khăn cho quỏ
trỡnh tiờu thụ. Vỡ vậy để quản lý thành phẩm một cỏch khoa học và chặt chẽ, yờu
cầu kế toỏn thành phẩm cần phải:
1.Tiến hành tổ chức kế toỏn thành phẩm cụ thể tới từng loại, từng thứ hạng sản
phẩm theo đỳng số lượng, chất lượng của sản phẩm.
2. Thực hiện phõn cụng phõn nhiệm tới từng người, đảm bảo số liệu ghi chộp
kịp thời, chớnh xỏc, khoa học. Cú sự kết hợp hài hoà giữa phũng kế toỏn với nhõn
15
viờn hạch toỏn phõn xưởng, giữa kế toỏn thành phẩm với thủ kho.... đảm bảo cho số
liệu kế toỏn thành phẩm được chớnh xỏc đỏp ứng cho nhu cầu quản lý thành phẩm
chặt chẽ.
3. Hạch toỏn thành phẩm nhập kho, xuất kho theo giỏ thành thực tế .Ngoài ra
cú thể sử dụng thờm giỏ hạch toỏn để theo dừi tỡnh hỡnh nhập-xuất kho thành phẩm
một cỏch thường xuyờn.
4.Phải cú quy chế bảo quản thành phẩm, quản lý chặt chẽ việc nhập, xuất kho
thành phẩm.
1.2.2 Đỏnh giỏ thành phẩm
Đỏnh giỏ thành phẩm là việc sử dụng cỏc phương phỏp tớnh giỏ để xỏc định
trị giỏ của thành phẩm một cỏch chớnh xỏc lượng hàng hoỏ nhập-xuất-tồn. Trờn cơ
sở tớnh đỳng giỏ thành phẩm kế toỏn mới tớnh được kết quả kinh doanh và xỏc định
được tài sản của doanh nghiệp.
Theo nguyờn tắc giỏ gốc thỡ thành phẩm được đỏnh giỏ theo giỏ thành sản
xuất thực tế, tuỳ theo sự vận động của thành phẩm mà ta đỏnh giỏ cho phự hợp.
1.2.2.1 Đối với thành phẩm nhập kho
Trường hợp thành phẩm do cỏc bộ phận sản xuất kinh doanh chớnh và sản xuất
kinh doanh phụ hoàn thành nhập kho, giỏ thành thực tế chớnh là giỏ thành cụng
xưởng thực tế (giỏ thành sản xuất thực tế), bao gồm toàn bộ chi phớ sản xuất chế tạo

Trong thực tế cú những doanh nghiệp cú quy mụ sản xuất nhỏ, hoặc thành
phẩm cồng kềnh, điều kiện cõn, đo, đếm là khụng chớnh xỏc, hạch toỏn thành phẩm
theo phương phỏp KKĐK thỡ cuối kỳ kế toỏn cần kiểm kờ để xỏc định trị giỏ thực tế
thành phẩm tồn kho rồi dựng cụng thức cõn đối để tớnh giỏ trị thành phẩm xuất kho.
Trị giỏ thực tế
TP xuất kho
=
Trị giỏ TP tồn
kho đầu kỳ
+
Trị giỏ thực tế TP
nhập trong kỳ
-
Trị giỏ thực tế
TP tồn kho cuối
kỳ
* Phương phỏp bỡnh quõn gia quyền:
Theo phương phỏp này, giỏ thành thực tế thành phẩm xuất kho được căn cứ
vào số lượng thành phẩm xuất kho trong kỳ và đơn giỏ thực tế bỡnh quõn để tớnh
như sau:
Giỏ thành thực tế
TP xuất kho
=
Số lượng TP
xuất kho
X
Đơn giỏ thực tế
bỡnh quõn cả kỳ
Trong đú:
Đơn giỏ thực

(hoặc tồn kho cuối kỳ)
X
Hệ số
giỏ TP
Trong đú:
Hệ số giỏ TP = Giá thực tế TP tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá hạch toán TP tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
1.2.3. Chứng từ kế toỏn
Để tổ chức kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm, kế toỏn phải lập cỏc
chứng từ theo quy định , phản ỏnh đầy đủ cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh, làm cơ sơ
cho việc hạch toỏn và ghi sổ kế toỏn.
Cỏc chứng từ kế toỏn sử dụng trong kế toỏn thành phẩm tuõn theo chế độ
chứng từ kế toỏn quy định ban hành theo quyết định số 114/TC/QĐ/CĐKT ngày
1/11/95 của Bộ Trưởng Tài Chớnh gồm:
-Phiếu nhập kho
-Phiếu xuất kho
-Thẻ kho
-Phiếu xuất kho kiờm võn chuyển nội bộ
-Biờn bản kiểm kờ vật tư, sản phẩm, hàng hoỏ
Cỏc chứng từ kế toỏn phải được lập kịp thời, đầy đủ theo đỳng cỏc quy định về mẫu
biểu, nội dung, phương phỏp lập. Người lập chứng từ phải chịu trỏch nhiệm về tớnh
hợp lý, hợp phỏp của cỏc chứng từ về cỏc nghiệp vụ kinh tế tài chớnh phỏt sinh.
1.2.4. Kế toỏn chi tiết thành phẩm.
18
Thành phẩm là một trong những đối tượng kế toỏn thuộc đối tượng nhúm hàng
tồn kho, cỏc loại thành phẩm cần phải được tổ chức hạch toỏn chi tiết khụng chỉ về
mặt giỏ trị mà cả hiện vật, chi tiết theo từng loại, từng nhúm thành phẩm, từng kho
thành phẩm và tiến hành đồng thời ở kho và ở phũng kế toỏn.
Tuỳ theo từng đặc điểm và yờu cầu quản lý của doanh nghiệp mà mỗi doanh
nghiệp cú thể ỏp dụng một trong ba phương phỏp sau:

phương phỏp này sẽ được ỏp dụng ngày càng rộng rói.
1.2.4.2. Phương phỏp ghi sổ đối chiếu luõn chuyển:
Nội dung:
+Ở kho: Việc ghi chộp ở kho của thủ kho cũng được thực hiện trờn thẻ kho
giống như phương phỏp ghi thẻ song song.
+Ở phũng kế toỏn: Kế toỏn mở sổ đối chiếu luõn chuyển để ghi chộp tỡnh
hỡnh nhập-xuất- tồn kho của từng thứ thành phẩm ở kho dựng cho cả năm nhưng mỗi
thỏng chỉ ghi một lần vào cuối thỏng. Để số liệu ghi vào sổ , kế toỏn phải lập cỏc
20
Thẻ kho
sổ kế toỏn chi tiết
Bảng kờ N-X-T
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Sổ kế toỏn tổng hợp
bảng kờ nhập, bảng kờ xuất trờn cơ sở cỏc chứng từ nhập, xuất định kỳ thủ kho gửi
lờn. Sổ đối chiếu luõn chuyển cũng được theo dừi cả về chỉ tiờu số lượng và giỏ trị.
Cuối thỏng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu luõn chuyển với thẻ
kho và số liệu liệu kế toỏn tổng hợp.
Sơ đồ 1.2 : Trỡnh tự kế toỏn chi tiết thành phẩm theo phương phỏp ghi sổ đối
chiếu luõn chuyển:
Ghi chỳ
21
Thẻ kho
Sổ kế toỏn tổng hợp
Sổ đối chiếu luân chuyển
Phiếu xuất
Bảng kờ xuất
Bảng kờ nhập
Phiếu nhập
Ghi hàng ngày

Đối chiếu hàng ngày
Ưu điểm : Giảm bớt khối lượng ghi chộp do kế toỏn chỉ ghi theo chỉ tiờu số
tiền và ghi theo loại thành phẩm.
Nhược điểm : Khi sai sút khú phỏt hiện, khú kiểm tra đũi hỏi kế toỏn phải cú
nghiệp vụ vững vàng. Kế toỏn chưa theo dừi chi tiết đến từng thứ thành phẩm để cú
thụng tin về tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn của từng thứ thành phẩm.
Điều kiện ỏp dụng:
+ Phương phỏp này được ỏp dụng đối với doanh nghiệp cú nhiều loại thành
phẩm, việc nhập, xuất diễn ra thường xưyờn.
+Doanh nghiệp đó xõy dựng được hệ thống giỏ hạch toỏn.Trỡnh độ chuyờn
mụn nghiệp vụ của cỏn bộ kế toỏn vững vàng.
1.2.5 Kế toỏn tổng hợp thành phẩm.
Để phản ỏnh số hiện cú và sự biến động của thành phẩm kế toỏn sử dụng cỏc
tài khoản chủ yếu sau:
-TK155-Thành phẩm: dựng để phản ỏnh số hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của cỏc
loại thành phẩm trong trong doanh nghiệp.
-TK 157-Hàng gửi bỏn: dựng để phản ỏnh trị giỏ thành phẩm đó gửi hoặc chuyển cho
khỏch hàng hoặc nhờ bỏn đại lý ký gửi, trị giỏ của lao vụ dịch vụ bàn giao cho khỏch
23
Chứng từ nhập Chứng từ xuấtThẻ kho
Bảng kờ nhập
Sổ số dư
Bảng kờ toỏn luỹ
kế nhập
Bảng kờ xuất
Bảng kờ toỏn
luỹ kế nhập
Bảng kờ toỏn
luỹ kế nhập
hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toỏn.Thành phẩm trờn tài khoản này vẫn

kho theo cụng thức sau:
24
Trị giỏ thành
phẩm xuất kho
trong kỳ
=
Trị giỏ thành
phẩm tồn
đầu kỳ
+
Trị giỏ thành
phẩm nhập
trong kỳ
-
Trị giỏ thành
phẩm tồn
cuối kỳ
Quỏ trỡnh hạch toỏn thành phẩm được túm tắt qua 2 sơ đồ (Sơ đồ 1.4, Sơ đồ1.5)
Sơ đồ 1.4 : Trỡnh tự kế toỏn tổng hợp nhập,xuất thành phẩm theo phương
pháp kê khai thường xuyên
25

Trích đoạn Kế toỏn tổng hợp nhập,xuất thành phẩm Kế toỏn giỏ vốn thành phẩm tiờu thụ Kế toỏn thanh toỏn với khỏch hàng
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status