Tài liệu GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 - NÂNG CAO - Pdf 85

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
Ngày soạn: 20.08.2009 Tuần 01
Ngày giảng: 26.08 Tiết: 01
A- KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ-XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 1. Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản vÒ trình độ phát triền kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển, đang phát triển,nước và lãnh thổ công
nghiệp mới.
- Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế - xã hội thế giới,vấn đề đầu tư ra nước ngoài,nợ nước ngoài và
GDP/người của các nước phát triển, đang phát triển,nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới .
2.Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.
- Phân tích các bảng số liệu trong SGK.
3.Thái độ:
Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phóng to các bảng 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trong SGK.
- Bản đồ các nước trên thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vµo bài mới:
Mở bài: Ở lớp 10 các em đã học địa lí đại cương về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội. Năm nay các em sẽ được học những
vấn đề cụ thể hơn vê tự nhiên và kinh tế - xã hội của các nhóm nước và các nước. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số nét khái quát về
các nhóm nước .
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
10’ Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV thuyết trình: Ta thường nghe nhiều về
các nước phát triển, đang phát triển, công nghiệp
mới. Đó là những nước như thế nào? GV yêu cầu

GV hỏi: Tại sao các nước và đang phát triển có sự
khác nhau về đầu tư ra nước ngoài va nhận đầu tư
từ nước ngoài?
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt đông 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học
tập
-Nhóm 1: Làm việc ô thông tin về tuổi thọ trung
bình. Rút ra nhận xét tuổi thọ trung bình của 2
II. Sự tương phản về kinh tế của các nhóm nước.
1. Về trình độ phát triển kinh tế.
Tiêu chí Nhóm PT Nhóm đang PT
GDP(2004) Lớn(79,3%) Nhỏ(20,7%)
GDP/người Cao Thấp
Tỉ trọng
GDP(2004)
Khu vực I thấp (2%)
Khu vực III
cao(71%)
Khu vực I còn
cao(25%)
Khu vực III
thấp(43%)
2. Về đầu tư ra nước ngoài và nợ nước ngoài.
- Các nước phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài lớn(3/4)
+ Nhận giá trị đầu tư từ nước ngoài lớn(2/3).
- Các nước đang phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài và nhận đầu tư từ nước ngoài thấp.
+ Hầu hết đều nợ nước ngoài và khó có khả năng trả nợ.

a. Chậm phát triển.
b. đã thực hiện chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá và chú trọng xuất khẩu.
c. Có vốn đầu tư ra nước ngoài nhiều.
d. Xuất khảu nhiều dầu khí.
Đáp án: 1.c,2.b,3.b
B. Tự luận:
Câu 1: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
V.Hoạt động nối tiếp.
Làm bài tập 2 và 3 SGK
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 28.08.2009 Tuần 02
Ngày giảng: 02.09 Tiết: 02
Tiết 2. Bài 2. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI- NỀN KINH TẾ TRI THỨC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc trưng nổi bật và tác động của cuộc cách mạng khoa học va công nghệ hiện đại đến nền kinh tế thế giới.
- Phân biệt được điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế tri thức với nền kinh tế nông nghiệp và công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Phân tích sơ đồ trang 10 SGK để hiểu và nêu được ví dụ thành tựu của bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại.
- Phân tích sơ đồ trang 11 SGK để hiểu và nêu được ví dụ thành tựu của một số tác động của cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại đến sự phat triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích bảng 2.2 nhằm phân biệt được đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức so với nền kinh tế nông nghiệp và công nghiệp.
3. Thái độ:
- Xác định ý thức trách nhiệm trong học tập để góp phần xây dựng nền kinh tế tri thức của đất nước trong tương lai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Các sơ đồ, bảng kiến thức và bảng số liệu phóng to từ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. KiÓm tra bµi cũ:

phm?
Nờu vớ d v cỏc ngnh cụng nghip cú hm lng khoa hc k
thut cao v cỏc ngnh dch v nhiu kin thc?
- Hóy chng minh cuc cỏch mng khoa hc - cụng ngh hin i
lm thay i c cu lao ng?
- Chng minh cuc cỏch mng khoa hc- cụng ngh hin i lm
phỏt trin nhanh chúng mu dch quc t v u t nc ngoi
trờn phm vi ton cu?
Hot ng 3: Cp
Bc 1: GV yờu cu cỏc cp nghiờn cu bng 2.2 SGK, nờu khỏi
quỏt nhng im khỏc nhau ch yu ca nn kinh t tri thc so
vi nn kinh t nụng nghip v cụng nghip.
Bc 2 : i din cỏc cp lờn trỡnh by, GV chun kin thc v
nờu thờm cõu hi:
- S ra di ca nn kinh t tri thc bt ngun t nguyờn nhõn ch
yu no?
- Nn kinh t tri thc bt u hỡnh thnh nhng nc no? Cú
phi ú l cỏc nn kinh t tri thc in hỡnh? Vỡ sao?
- Khi no thỡ ton b nn kinh t ca cỏc nc phỏt trin s tr
thnh nn kinh t tri thc?
- Hóy liờn h ti Vit Nam
I. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện
đại
1. Thời gian xuất hiện:
Cuối thế kỷ XX, u th k XXI
2. Đặc trng:
- Làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
- Dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lơng tri
thức cao.
- Bốn công nghệ trụ cột: Sinh học, Vật liệu, Năng l-

- Ước tính đến năm 2020 nền kinh tế của các nớc
phát triển đều trở thành nền kinh tế tri thức.
IV. NH GI, CNG C:
A. Trc nghim:
1. Hóy chn cõu tr li ỳng:
a. Nhõn t tỏc ng mnh m n nn kinh t th gii, chuyn nn kinh t th gii sang giai on phỏt trin nn kinh t tri thc l:
A. Cuc cỏch mng khoa hc k thut. B. Cuc cỏch mng khoa hc.
C. Cuc cỏch mng cụng ngh hin i. D. Cuc cỏch mng khoa hc v cụng ngh hin i.
b. Kinh t tri thc l loi hỡnh kinh t da trờn:
A. Cht xỏm, k thut, cụng ngh cao. B. Vn, k thut cao, lao ng di do.
C. Mỏy múc hin i, mt bng rng ln. D. Trỡnh k thut v cụng ngh cao.
B. T lun:
1. Nờu c im ni bt ca cuc cỏch mng khoa hc v cụng ngh hin i v tỏc ng ca nú n nn kinh t th gii?
2. Hóy trỡnh by s khỏc nhau c bn gia nn kinh t tri thc v nn kinh t cụng nghip?
V. HOT NG NI TIP:
- V nh lm cõu 2 v cõu 3 SGK.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngy son: 06.09.2009 Tun :03
Ngy ging: 09.09 Tit: 03
TRNG THPT BUễN MA THUT/G.V: BI VN TIN 3
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
Tiết 3. Bài 3. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của nó.
- Trình bày được các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.
- Hiểu được nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nắm được một số tổ nchuwcs liên kết kinh tế khu vực.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổn của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực.

Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi với
nhiệm vụ: Tham khảo thông tin SGK, trao
đổi và trả lời câu hỏi:
- Toàn cầu hóa kinh tế tác động tích cực, tiêu
cực gì đến nền kinh tế thế giới? Giải thích?
Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp, nhóm, cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Nêu nguyên nhân hình thành các tổ chức
liên kết kinh tế khu vực? Cho ví dụ cụ thể.
- Sử dụng bảng 3 so sánh dân số, GDP giữa
các khối, rút ra nhận xét về quy mô, vai trò
của các khối với nền kinh tế thế giới.
- Quan sát chỉ trên bản đồ khu vực phân bố
các khối liên kết kinh tế khu vực.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 5: Cả lớp
Bước 1: GV hướng dẫn HS trao đổi trên cơ
sở các câu hỏi:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào và
đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mối liên hệ
như thế nào?
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Toàn cầu hóa kinh tế
a. Khái niệm: Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều
mặt …và có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt nền KT- XH thế giới.
b. Nguyên nhân:
- Tác động của cuọc cách mạng khoa học -công nghệ .
- Bắt nguồn từ nhu cầu phát triển của từng nước.

hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới.
b. Mặt tiêu cực:
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 4
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
- Liên hệ với Việt Nam trong mối quan hệ
kinh tế với các nước ASEAN hiện nay.
Bước 2: HS trả lời, GV chẩn kiến thức.
- Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia.
- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trường
tiêu thụ sản phẩm…
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu đúng:
1. Toàn cầu hoá:
a. Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
b. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
c. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế- xã hội của các nước đang phát triển.
d. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
2. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của:
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh. b. Thị trương tài chính quốc tế mở rộng.
c. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh. d. Các công tin xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
B. Tự luận:
1. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hoá nền kinh tế?
2. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sở nào?
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 14.09.2009 Tuần :04
Ngày giảng: 16.09 Tiết: 04
Tiết 4. Bài 4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:

tế- xã hội?
- Nhóm 3, 4: Tham khảo thông tin ở mục 2 trả lời các câu
hỏi:
+ Dân số thế giới ngày càng già đi biểu hiện ở những mặt
nào?
+ Già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước nào?
+ Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế- xã
hội?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại
theo dõi, trao đổi, chất vấn, bổ sung.
Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của bùng nổ dân số, già
hoá dân số và hệ quả của chúng, liên hệ với Việt Nam.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, giao
nhiệm vụ điền các thông tin:
- Nhóm 1: nghiên cứu vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Nhóm 2: Nghiên cứu vấn đề suy giảm tầng ô -dôn.
- Nhóm 3: Nghiên cứu vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngọt và
đại dương.
- Nhóm 4: Nghiên cứu vấn đề suy giảm đa dạng sinh học.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức
bổ sung thông tin.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở:
- Các em hiểu biết gì vấn đề : Xung đột tôn giáo, sắc tộc,
khủng bố quốc tế, các bệnh dịch hiểm nghèo?
- Nạn khủng bố gây ra những hậu quả nghiêm trọnggì đối
với hoà bình và ổn định của thế giới?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
I. Dân số

3. Suy giảm đa dạng sinh học
III. Một số vấn đề khác:
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc
- Xuất hiện nạn khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên
giới
- Các bệnh dịch hiểm nghèo.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Dân số thế giới hiện nay:
a. Đang tăng . b. Không tăng không giảm
c. Đang giảm. d. Đang dần ổn định
2. Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ:
a. Các nước phát triển b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển d. Cả nhóm nước phát triển và đang phát triển nhưng không cùng thời điểm
3. Trái đất nóng lên là do:
a. Mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới b. Tầng ôdôn bị thủng
c. Lượng CO
2
tăng nhiều trong khí quyển d. Băng tan ở 2 cực.
B. Tự luận:
1. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm
nước phát triển.
2. Kể tên các vấn đề môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải quyết.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Làm bài tập 3 trong SGK.
- Sưu tâm các tư liệu liên quan đến các vấn đề về môi trường toàn cầu.
VI. PHỤ LỤC:
@. Phiếu học tập - Thông tin phản hồi:
Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp

kích thước lỗ thủng
ngày càng lớn
Hoạt động công nghiệp và
sinh hoạt thải khí CFC
s,

SO
2

Ảnh hưởng đến sức
khoẻ, mùa màng, sinh
vật thuỷ sinh
Cắt giảm lượng CFC
s

trong sinh hoạt và sản
xuất
Ô nhiễm nguồn nước
ngọt và đại dương
- Ô nhiễm nguồn
nước ngọt nghiêm
trọng
- Ô nhiễm nguồn
nước biển
- Chất thải công nghiệp, nông
nghiệp và sinh hoạt
-Việc vận chuyển dầu và các
sản phẩm từ dầu mỏ
- Thiếu nguồn nước
sạch


-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 20.09.2009 Tuần :05
Ngày giảng: 23.09 Tiết: 05
Tiết 5. Bài 5. THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Hiểu được một cách khái quát các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện được các kỹ năng thu thập, xử lí thông tin, khái quát hóa và viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ:
Xây dựng ý thức hợp tác xã hội, giúp đỡ lẫn nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Các tài liệu tham khảo như: Các bài báo, tranh ảnh, băng hình đề cập đến sự phát triển của các ngành công nghiệp hiện đại, các hội
nghị về môi trường, các hoạt động về bảo vệ môi trường…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Cả lớp/ nhóm
Bước 1:
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành.
- GV giới thiệu khái quát : Nền kinh tế thế giới có 6 đặc điểm nổi bật. Mỗi ô kiến thức trong SGK là nội dung về một đặc điểm của nền
kinh tế thế giới.
Bước 2:
- Các nhóm đọc ô kiến thức trong SGK, dựa vào các tài liệu tham khảo và kiến thức đã học đẻ rút ra kết luận về các đặc điểm của nền
kinh tế thế giới.
- Các kết luận phải được diễn đạt rõ ràng, đúng, đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập đến.
- Sắp xếp các kết luận theo đúng thứ tự của các ô kiến thức. Ví dụ: Kết luận 1 ( sau ô 1 ) …

2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, và các thông tin.
3. Thái độ:
Có thái độ cảm thông , chia sẻ với người dân châu Phi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Hình 6.1. Các cảnh quan và khoáng sản ở châu Phi ( phóng to theo SGK ).
- Bảng 6.1 và 6.2 ( phóng to theo SGK ).
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế ở châu Phi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
15’
15’
Hoạt động 1: Cả lớp/ nhóm
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào
hình 6.1 SGK, và vốn hiểu biết trả
lời các câu hỏi:
- Nêu đặc điểm cảnh quan và khí
hậu của châu Phi ?
- Nguyên nhân hình thành các
hoang mạc?
- Nhận xét sự phân bố và hiện
trạng khai thác khoáng sản ở châu
Phi ?
- Hiện trạng khai thác tài nguyên
rừng ở chau Phi ? So sánh với Việt
Nam.
- Biện pháp khắc phục tình trạng

II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội
1. Dân cư:
a. Đặc điểm:
- Tỷ suất sinh cao.
- Tỷ suất tử cao.
- Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
- Tuổi thọ trung bình thấp.
- Trình độ dân trí thấp.
b. Ảnh hưởng:
- Hạn chế đến phát triển kinh tế.
- Giảm chất lượng cuộc sống.
- Ô nhiễm môi trường.
- Chất lượng nguồn lao động thấp.
2. Xã hội:
a. Đặc điểm:
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 8
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
10’
- Nhóm 3: So sánh và nhận xét đặc
điểm xã hội của các nước châu Phi
với thế giới, rút ra kết luận.
- Nhóm 4: Từ đặc điểm xã hội, nêu
những ảnh hưởng tác động đến
phát triển KT - XH.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên
trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào
bảng 6.2 và kênh chữ SGK hãy:
- Nhận xét về tình hình phát triển

+ Giáo dục y tế kém phát triển.
- Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm nước kém phát triển nhất thế giới.
3. Nguyên nhân:
- Bị thực dân thống trị.
- Xung đột sắc tộc.
- Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước.
- Dân số tăng nhanh.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Tình trạng sa mạc hoá ở châu Phi chủ yếu là do:
a. Cháy rừng b. Khai thác rừng quá mức
c. Lượng mưa thấp d. Chiến tranh
2. Ý nào sau không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu Phi kém phát triển:
a. Bị cạnh tranh bởi các nước phát triển. b. Xung đột sắc tộc.
c. Khả năng quản lí kém. d. Từng bị thực dân thống trị.
B. Tự luận:
1. Hãy nêu những nét cơ bản về tự nhiên châu Phi ?
2. Các nước châu Phi có những giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm bài tập 2 và 3 SGK.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 04.10.2009 Tuần :07
Ngày giảng: 07.10 Tiết: 07
Tiết 7. Bài 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA M Ĩ-LA TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.
- Biết và giải thích được tình trạng nền kinh tế Mĩ La Tinh thiếu ổn định và những biện pháp để giải quyết những khó khăn.

- Giải thích vì sao có sự chênh lệch GDP của 2 nhóm dân ở mỗi
nước?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
GV bổ sung thêm về trình trạng đô thị hoá tự phát và hậu quả của
nó.
Hoạt đông 3: Cả lớp/ nhóm
Bước 1: HS dựa vào hình 6.4 SGK, giải thích ý nghĩa của biểu đồ
và rút ra kết luận cần thiết?
Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tính tỉ lệ nợ
nước ngoài so với GDP của các nước:
- Nhóm 1: Achentina và Braxin.
- Nhóm 2: Chilê và Êcuađo.
- Nhóm 3: Hamaica và Mêhicô.
- Nhóm 4: Panama và Paragoay.
Từ kết quả tính toán, rút ra nhận xét.
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp
Bước 1: GV nêu câu hỏi:
- Tại sao các nước Mĩ La Tinh có nền kinh tế thiếu ổn định và phải
vay nợ của nước ngoài
nhiều?
- Giải pháp để thoát khỏi tình trạng trên?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
GV liên hệ với Việt Nam.
I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội
1. Tự nhiên:
- Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xa van
cỏ.
- Khoáng sản: đa dạng: Kim loại màu, kim loại
quý và năng lượng.

IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
1. Chọn ý đúng trong các câu sau: Mĩ La Tinh không giàu có về các loại tài nguyên:
a. Kim loại màu. b. Kim loại đen
c.. Kim loại quý. d. Than đá.
2. Số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ La Tinh còn khá đông chủ yếu do:
a. Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để. b. Người dân không càn cù.
c. Điều kiện tự nhiên khó khăn. d. Hiện trạng đô thị hoá tự phát.
B. Tự luận:
1. Nêu một số đặc trưng về tự nhiên của Mĩ La Tinh?
2. Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực lại cao?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS trả lời câu hỏi trong SGK.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 10.10.2009 Tuần :08
Ngày giảng: 14.10 Tiết: 08
Tiết 8. Bài 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Mô tả được đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư- xã hội của khu vực Tây Nam Á, Trung Á.
- Trình bày được những điểm khái quát nhất về nhà nước I-xra-en và nhà nước Pa-le-xtin.
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 10
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
2. Kĩ năng:
- Đọc được bản đồ, lược đồ Tây Nam Á, Trung Á.
- Phân tích được vị trí địa lí của hai khu vực, sự không rõ ràng, đan xen lãnh thổ giữa hai nhà nước I- xra-en và nhà nước Pa-le-xtin.
3. Thái độ:
Nhận thức đúng đắn các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Tây Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:


Đặc trưng về
điều kiện tự
nhiên
Tài nguyên,
khoáng sản
Đặc điểm xã nổi
bật
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV đưa thông tin
phản hồi, nhận xét và chuẩn kiến thức.
GV củng cố và mở rộng kiến thức bằng câu hỏi:
Hãy cho biết giữa 2 khu vực có những điểm gì giống
nhau ?
Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK và vốn hiểu biết hoàn
thành phiếu học tập số 2.
* Phiếu học tập số 2:
Các đặc điểm
nổi bật
I-xra-en Pa-le-xtin
Vị trí địa lí
Đặc trưng về tự
nhiên
Dân cư, tôn giáo
Các vấn đề nãy
sinh
Các vấn đề khác
Bước 2: Các cặp trình bày, GV chuẩn kiến thức
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
1. Tây Nam Á:

- Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn hoá Đông Tây.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.
3. Hai khu vực có những điểm chung:
- Cùng có vị trí địa lí - Chính trị chiến lược quan trọng.
- Cùng có nhiều dầu mỏ và các tài nguyên khác.
- Tỉ lệ dân cư theo đạo hồi cao.
II. Nhà nước I-xra-en và nhà nước Pa-le-xtin
1. Vị trí địa lí: Cùng ở khu vực Tây Nam Á, bên bờ Địa
Trung Hải.
2. Đặc trưng về tự nhiên: Cùng có khí hậu Địa Trung Hải,
ít tài nguyên.
3. Dân cư, tôn giáo: Có tôn giáo khác nhau, trình độ phát
triển kinh tế còn chênh lệch nhiều.
4. Các vấn đề nãy sinh: I-xra-en và Pa-le-xtin đang tồn tại
các mâu thuẫn liên quan đến đất đai, tôn giáo, các quyền lợi
khác, dẫn tới sự không công nhận quyền tồn tại của nhau.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 11
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
1. Ý nào đúng nhất khi nói về vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á?
a. Nơi tiếp giáp của hai đại lục và ba châu lục. b. Ở Tây Nam châu Á, tiếp giáp với hai đại lục và ba châu lục.
c. Tiếp giáp với biển Ca-xpia và biển đen. d. Tiếp giáp với Địa Trung Hải.
2. Vị trí của Tây Nam Á rất quan trọng bởi vì:
a. Là cầu nối giữa hai đại lục và ba châu lục.
b. Nằm án ngữ đường thông thương hàng hải gần nhất từ châu Á sang châu Âu.
c. Nằm ở trung tâm các nền văn háo, văn minh trong lịch sử thế giới.
d. Tất cả các ý trên.
B. Tự luận:

- trả lời các câu hỏi sau:
+ Khu vực nào khai thác được dầu thô nhiều nhất, ít nhất?
+ khu vực nào có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất, ít
nhất?
+ Sự chênh lệch về lượng dầu khai thác và têu dùng ở mổi
khu vực nói lên điều gì?
Bước 2: HS làm bài.
Bước 3: HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức, bổ sung
thêm kiến thức, cung cấp thông tin phản hồi.
Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp
Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm, dựa vào thông tin
SGK, vốn hiểu biết điền các thông tin vào phiếu học tập số
2.
- Nhóm 1: Nghiên cứu, thảo luận khu vực Tây Nam Á.
- Nhóm 2: Nghiên cứu, thảo luận khu vực Trung Á.
Bước 2: Các nhóm trao đổi, thảo luận.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức,
cung cấp thông tin phản hồi.
I. Vai trò cung cấp dầu mỏ.
- Khu vực Tây Nam Á là nguồn cung cấp dầu mỏ lớn của
thế giới.
- Khu vực Trung Á tuy hiện nay khai thác dầu mỏ chưa
nhiều nhưng có tiềm năng lớn.
-Ảnh hưởng đến giá dầu và sự phát triển kinh tế của thế
giới.
II. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố.
1. Thực trạng:
Luôn xẩy ra các cuộc chiến tranh, xung đột, nạn khủng
bố.
Ví dụ: Xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và Do Thái.

Khu vực
thiếu trầm
trọng
Khu vực
thiếu
Là nguồn
cung cấp
chính
Là nguồn
cung cấp
Đông Á - 11105,7 X
Đông Nam Á - 1165,3 X
Trung Á 681,8 X
Tây Nam Á 12921,8 X X
Đông Âu 3839,3 X
Tây Âu - 6721 X X
Bắc Mĩ - 14240,4 X
2. Phiếu học tập số 2 - Thông tin phản hồi:
Nội dung Khu vực Tây Nam Á Khu vực Trung Á
Hiện tượng, sự kiện
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 24.10.2009 Tuần :10
Ngày giảng: 28.10 Tiết: 10
TiÕt 10. ¤n tËp
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm chung về nền kinh tế - xã hội thế giới: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nhóm nước

Câu 2 (7 điểm) Cho bảng số liệu: Tổng nợ nước ngồi của nhóm nước đang phát triển ( Đơn vị tính: tỉ usd)
Năm 1990 1998 2000 2004
Tổng nợ 1316 2465 2498 2724
a, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng nợ nước ngồi của nhóm nước đang phát triển qua các năm
b, Rút ra nhận xét
c, Nợ nước ngồi tăng sẽ dẫn đến những hệ quả gì
-------------------------------*0*0*0*---------------------------
Đề 2:
Câu 1 (3 điểm )
Làm rõ những chỉ tiêu kinh tế-xã hội để phân biệt trình độ phát triển của 2 nhóm nước?
Câu 2 (7 điểm) Cho bảng số liệu: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của 2 nhóm nước ( Đơn vị tính: %)
Nhóm
nước\Năm
1960-1965 1975-1980 1985-1990 1995-2000 2001-2005
Phát triển 1,2 0,8 0,6 0,2 0,1
Đang phát triển 2,3 1,9 1,9 1,7 1,5
a, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của 2 nhóm nước qua các năm.
b, Nhận xét
c, Dân số gia tăng nhanh gây nên những hậu quả gì ?
-------------------------------*0*0*0*---------------------------
TRƯỜNG THPT BN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 14
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
Ngày soạn: 07 .11.2009 Tuần :12
Ngày giảng: 09.11 Tiết: 12
B - ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Tiết 12. Bài 7. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ Hoa Kì.

Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ thế
giới, H6.1 SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu đặc điểm của vị trí địa lí của Hoa Kì?
- Các đặc điểm đó tạo thuận lợi gì cho quá
trình phát triển kinh tế Hoa Kì?
Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn
kiến thức.
Hoạt động 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, các
nhóm dựa vào lược đồ địa hình và khoáng
sản Hoa Kì tìm hiểu:
- Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía Tây.
- Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía
Đông.
- Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm vùng trung
tâm.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả của mình tìm hiểu, các nhóm khác bổ
sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cá nhân
GV dùng bản đồ thế giới xác định vị trí, nêu
khái quát đặc điểm tự nhiên bán đảo A-la-xca
và quần đảo Ha-oai.
Hoạt động 5: Nhóm
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ:
- Gồm 3 bộ phận: Phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và
quần đảo Ha-oai.
- Phần trung tâm:
+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu

rừng, than đá, thủy năng.
* Vùng phía Đông:
- Gồm dãy núi già A-pa-lat, với nhiều thung lũng cắt ngang, các đồng
bằng ven Đại Tây Dương.
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 15
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, các
nhóm quan sát bảng 7.1. Một số loại tài
nguyên thiên nhiên của Hoa Kì, đọc toàn bộ
thông tin trong phần 2, thảo luận:
- Hoa Kì có thế mạnh để phát triển những
ngành kinh tế nào?
- Kết luận về thế mạnh của tiềm năng tự
nhiên của Hoa Kì?
- Chứng minh tiềm năng tự nhiên là một
trong những điều kiện dẫn đến vị trí kinh tế
số 1 thế giới của Hoa Kì?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả, các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 6: Cả lớp
Bước 1: GV đưa một số hình ảnh về thiên tai
của Hoa Kì, GV đặt câu hỏi:
- Có nhận xét gì về những hình ảnh thiên tai
của Hoa Kì?
- Giải thích nguyên nhân gây ra thiên tai?
- Thiên tai đã gây ra những khó khăn gì cho
phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì?
Bước 2: HS trình bày, GV bổ sung và chuẩn
kiến thức.

a. Vùng phía Tây. b. Vùng đồng bằng trung tâm.
c. Vùng phía Đông d. Quần đảo Ha-oai.
B. Tự luận:
1. Hãy phân tích đặc điểm của vị trí địa lí và ý nghĩa của nó trong phát trong phát triển kinh tế-xã hội của Hoa Kì?
2. Hãy chứng minh tài nguyên thiên của Hoa Kì rất phong phú?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về nhà làm bài tập ở SGK.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 10.11.2009 Tuần :13
Ngày giảng:16.11 Tiết: 13
Tiết 13. Bài 7. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)
Tiết 2. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được sự thay đổi về số dân, về sự gia tăng tự nhiên và cơ cấu dân số qua các thời kì.
- Hiểu và trình bày được thành phần, sự phân bố dân cư Hoa Kì và các hệ quả của nó.
- Biết được một số vấn đề khó khăn về xã hội của Hoa Kì.
2. Kĩ Năng:
- Phân tích, rút ra kết luận về dân số Hoa Kì qua bảng 7.2 và 7.3.
- Nhận xét tình hình nhập cư của Hoa Kì qua hình 7.3.
- Nhận xét sự phân bố dân cư của Hoa Kì qua hình 7.4.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Hình 7.3. Nhập cư vào Hoa Kì thời kì 1820 – 1990 (phóng to theo SGK).
- Hình 7.4. Phân bố dân cư Hoa Kì, năm 2004 (phóng to theo SGK).
- Bảng 7.2. Số dân Hoa Kì ( phóng to theo SGK).
- Bảng 7.3. Một số tiêu chí về dân số Hoa Kì ( phóng to theo SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 16
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010

Bước 2: HS trả lời, GV giải thích và
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, nêu
những vấn đề xã hội của Hoa Kì, nguyên
nhân dẫn đến cac vấn đề này?
Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và
chuẩn kiến thức.
Lưu ý: Các vấn đề xã hội của dân cư là
là hệ quả của đặc điểm dân cư đã được
trình bày ở trên.
I. Dân cư
1. Gia tăng dân số
* Đặc điểm:
- Số dân: 296,5 triệu người (2005) đứng thứ 3 thế giới.
- Dân số tăng nhanh, chủ yếu do hiện tượng nhập cư.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp, tỉ lệ dân cư trong độ tuổi lao động thấp.
* Thuận lợi:
- Lực lượng lao động dồi dào, kĩ thuật cao.
- Hoa Kì không chi phí đào tạo ban đầu.
* Khó khăn:
- Làm tăng chi phí phúc lợi xã hội.
- Nguy cơ thiếu lao động bổ sung.
2. Thành phần dân cư
- Thành phần dân cư đa dạng, phức tạp: người gốc Âu 83%, Phi >10%, Á và
Mĩ La Tinh 6%, dân bản địa 1%.
- Thuận lợi: Tạo nên nền văn hóa phong phú thuận lợi cho phát triển du lịch,
tính năng động của dân cư.
- Khó khăn: Việc quản lí xã hội gặp nhiều khó khăn.
3. Phân bố dân cư

Về nhà làm bài tập ở SGK.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 19.11.2009 Tuần :14
Ngày giảng:23.11 Tiết: 14
Tiết 14. Bài 7. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)
Tiết 3. KINH TẾ
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 17
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Hoa Kì là có quy mô lớn và đặc điểm của các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và
dịch vụ.
- Nắm được sự thay đổi tỉ trọng, sự phân hóa lãnh thổ của các ngành công nghiệp và giải thích được nguyên nhân.
2. Kĩ năng:
Phân tích bảng số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia; so sánh giữa các ngành kinh tế.
3. Thái độ:
Nhận thức đúng đắn đặc điểm nền kinh tế Hoa Kì mạnh nhát thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.
- Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Hoa Kì.
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh liên quan tới bài học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
15’
25’
Hoạt động 1: Cả lớp

+ Cơ cấu ngành và cơ cấu
lãnh thổ.
Bước 2: Đại diện các nhóm
lên trình bày, các nhóm
còn lại bổ sung, GV chuẩn
kiến thức.
I. Đặc điểm chung
1. Nền kinh tế có quy mô lớn
a. Biểu hiện:
Quy mô GDP lớn nhất thế giới-chiếm 28,5%(2004), lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14
lần GDP của châu Phi.
b. Nguyên nhân:
- Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai, nguồn nước, thủy sản…) đa dạng, trữ
lượng lớn, dễ khai thác.
- Lao động dồi dào, Hoa Kì không tốn chi phí nuôi dưỡng, đào tạo.
- Trong 2 cuộc Đại chiến thế giới lãnh thổ không bị tàn phá, lại thu lợi.
2. Nền kinh tế thị trường
- Mức độ tiêu thụ hàng hóa và sử dụng dịch vụ trong nước rất lớn
- Hoạt động kinh tế dựa trên quan hệ cung-cầu.
II. Các ngành kinh tế
1. Các ngành dịch vụ:
- Tạo ra giá trị lớn nhất trong GDP (76,5%).
- Dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu thế giới, nổi bật là: ngoại thương, giao thông vận
tải, tài chính, thông tin liên lạc, du lịch.
- Phạm vi hoạt động, thu lợi trên toàn thế giới.
2. Công nghiệp:
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.
- Gồm: chế biến, điện lực, khai khoáng; trong đó công nghiệp chế biến phát triển mạnh
nhất.
- Cơ cấu:

-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 24.11.2009 Tuần :15
Ngày giảng:30.11 Tiết: 15
Tiết 15. Bài 7. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)
Tiết 4. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Xác định được sự phân hóa lãnh thổ trong nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa đó.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bản đồ, phân tích các mối 19ien hệ giữa điều kiện phát triển với sự phân bố của các ngành nông
nghiệp và công nghiệp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.
- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.
- Hình 7.1, 7.7, 7.8 (SGK phóng to)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
15’
20’
Hoạt động 1: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào H 7.7 và bản
đồ tự nhiên Hoa Kì xác định các khu vực:
- Đồng bằng ven biển Đông Bắc và nam Ngũ
Hồ.
- Đồi núi A-pa-lat.
- Đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô.
- Đồng bằng Trung tâm.

Cây công nghiệp và
cây công nghiệp
Gia
súc
Phía Đông
Trung tâm
Phía Tây
2. Nguyên nhân:
- Chịu tác động của các nhân tố: địa hình, đất đai, nguồn nước, khí
hậu, thị trường tiêu thụ…
- Tuỳ theo từng khu vực mà có một số nhân tố đóng vai trò chính.
II. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp của Hoa Kì
1. Thực trạng:
Điền tên các ngành công nghiệp phân bố ở từng vùng đã phân loại
theo công nghiệp truyền thống, công nghiệp hiện đại vào bảng kiến
thức:
Vùng
Các ngành
CN chính
Vùng Đông
Bắc
Vùng
phía Nam
Vùng phía
Tây
Các ngành công nghiệp
truyền thống
Các ngành công nghiệp
hiện đại
2.Nguyên nhân:

- Phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê và rút ra những kết luận cần thiết.
- Có thể bước đầu nêu lên một số hướng giải quyết khó khăn về mặt xã hội của bra-xin.
3. Ý thức:
Hình thành quan điểm: Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với công bằng và tiến bộ xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Mĩ La Tinh.
- Bản đồ kinh tế Bra-xin.
- Một số tranh ảnh về đất nước, con người Bra-xin.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
10’
10’
10’
Hoạt động 1: Cả lớp/ Cặp
Bước 1: GV treo bản đồ Mĩ La Tinh, yêu cầu HS
trả lời các câu hỏi:
- Cho biết diện tích, thủ đô Bra-xin?
- Bra-xin nằm trong khoảng vĩ độ nào? Từ đó cho
biết Bra-xin có khí hậu gì là chủ yếu?
- Bra-xin có những loại địa hình nào là chủ yếu?
- Tự nhiên Bra-xin có những thuận lợi gì cho phát
triển kinh tế?
Bước 2: HS trả lời, chỉ bản đồ, các HS bổ sung.
GV minh họa trên bản đồ và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS phân tích bảng 8.1 và
các thông tin trong mục II để nêu một số đặc

2
.
- Dân số thành thị: 81% (2005), thuộc loại cao trên thế giới.
- Có nhiều chủng tộc.
- Ngôn ngữ chính: tiếng Bồ Đào Nha.
III. Tình hình phát triển kinh tế
- Bra- xin có nền kinh tế phát triển nhất Nam Mĩ.
- Quá trình phát triển kinh tế trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm.
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Giảm tỉ trọng khu vực I
và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
- Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở phía Đông Nam,
ven bờ Đại Tây Dương.
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 20
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
10’
- Nhóm 3: Dựa vào H 8.3:
+ Cho biết các trung tâm công nghiệp của Bra-xin
tập trung chủ yếu ở khu vực nào? Tại sao lại tập
trung ở những khu vực đó?
+ Kể tên một số trung tâm công nghiệp quan
trọng ? Nêu một số ngành công nghiệp ở mỗi
trung tâm?
- Nhóm 4: Trình bày đặc điểm chính ngành ngoại
thương của Bra-xin?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
- Các ngành công nghiệp chủ yếu: Luyện kim, cơ khí, dệt, hóa
chất, điện tử viễn thông, khai khoáng.
IV. Những vấn đề kinh tế - xã hội cần giải quyết
- có sự chên lệch lớn về mức sống giữa một số ít người giàu và

khu vực hóa kinh tế, một số vấn đề mang tính toàn cầu, một số vấn đề của châu lục và khu vực.
- Hiểu và nắm được đặc điểm về tự nhiên, kinh tế - xã hội của Hoa Kì, Bra-xin.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu liên quan đến bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Lược đồ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Bước 1: GV củng cố lại kiến thức lí thuyết và kĩ năng địa lí mà HS đã học.
Bước 2: GV dựa vào hệ thống câu hỏi trong SGK gợi mở để HS trả lời.
Bước 3: HS nêu câu hỏi, GV hướng dẫn trả lời.
Bước 4: HS tự ôn tập.
Bước 5: GV đánh giá, dặn dò HS về nhà ôn tập.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 18.12.2009 Tuần :18
Ngày kiểm tra: Tiết: 18
Tiết 18. KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 21
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT
TỔ ĐỊA LÍ
------
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009-2010
Môn thi: ĐỊA LÍ 11 ( BAN C )
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
CÂU 1 ( 2 điểm )

TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 22
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT
TỔ ĐỊA LÍ
------
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009-2010
Môn thi: ĐỊA LÍ 11 ( BAN C )
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009-2010
MÔN ĐỊA LÍ 11 (BAN C)
CÂU NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM
1 ( 2đ )
• So sánh
( 0,5 đ )
-Tỉ suất GTTN của TG và 2 nhóm nước đều giảm 0,25
-Tỉ suất GTTN của nhóm nước đang phát triển còn cao 0,25
• Sức ép dân số
( 1,5 đ )
-Tài nguyên và môi trường ( phân tích- dẫn chứng) 0,5
-Kinh tế-xã hội ( phân tích-dẫn chứng) 0,5
-Chất lượng cuộc sống ( phân tích-dẫn chứng) 0,5
( Thiếu phân tích-dẫn chứng thì -0,25 điểm cho mỗi ý )
• Đặc điểm dân cư-xã hội châu Phi
( 1,0 đ )
-Dân số đông 0,25
-RNI cao, tuổi thọ thấp 0,25
-Trình độ dân trí thấp, Trình độ quản lí 0,25
-Xung đột, đói nghèo, bệnh tật… 0,25
• Phân tích tác động
( 2,5 đ )

1. Kiến thức:
Hiểu và trình bày được tình hình phát triển nông nghiệp và đời sống của dân cư nông thôn Bra-xin
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 23
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
2. Kĩ năng:
Phân tích được bảng số liệu và lược đồ phân bố sản xuất nông nghiệp Bra-xin.
3. Thái độ:
Thông cảm với người dân Bra-xin trước những khó khăn bắt nguồn từ sự tăng trưởng nhanh không gắn liền với tiến bộ xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Lược đồ nông nghiệp Bra-xin.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
15’
10’
15’
Hoạt động 1: Cá nhân/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS căn cứ vào các bảng 8.3, 8.4,
8.5, 8.6, 8.7 và kênh chữ tìm hiểu về tình hình sản xuất
nông nghiệp của Bra-xin về:
- Thành tựu phát triển.
- Cơ cấu sản xuất.
- Phân bố sản xuất.
Qua bảng số liệu 8.3, 8.4, 8.5, 8.6, và 8.7 hãy nhận xét:
- Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của Bra-xin?
- Sản lượng cà phê, mía thay đổi như thế nào?
- Thứ bậc sản lượng của một số loại nông sản so với
thế giới?

- Tỉ trọng giá trị nông, lâm, thuỷ sản trong GDP nhỏ và ngày
càng giảm.
b. Phân bố sản xuất nông nghiệp
- Các cây công nghiệp và cây ăn quả ở Đông và Nam cao
nguyên Bra-xin.
- Cao su: đồng bằng A-ma-dôn.
- Chăn nuôi bò: cao nguyên Bra-xin.
2. Nhận xét về đời sống của dân cư nông thôn Bra-xin
- Nông dân có rất ít hoặc không có đủ ruộng đất canh tác.
- 1/5 số dân cả nước thiếu lương thực, đặc biệt là cư dân
nông thôn.
- Tỉ lệ tử vong trẻ em nông thôn khá cao.
- Tỉ lệ người mù chữ ở nông thôn rất cao (trên 50%).
- Rất nhiều người bỏ quê hương đi tìm việc làm, góp phần
làm tăng tỷ lệ cư dân thành thị.
- Mức sống thấp.
* Nguyên nhân: Do đất đai phần lớn tập trung trong tay một
số ít người giàu và tư bản nước ngoài.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
- Vì sao Bra-xin có diện tích đồng bằng, cao nguyên rộng lớn, màu mỡ, khí hậu nóng ẩm nhưng lại thiếu lương thực?
- GV đánh giá kết quả của bài thực hành.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Tiếp tục về nhà hoàn thiện bài thực hành.
- Chuẩn bị bài mới trước ở nhà.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 01.01.2010 Tuần :19b
Ngày giảng:06.01.2010 Tiết: 19b
Tiết 20. Bài 9. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Tiết 1. EU- LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kiến thức.
GV bổ sung:
- EU mở rộng theo các hướng khác nhau: Sang phía
Tây, xuống phía Nam, sang phía Đông.
- Mức độ liên kết ngày càng cao từ đơn thuần đến liên
kết toàn diện.
- Số lượng các thành viên tăng liên tục: 3/ 1957- 2007
có 27 nước.
+ Năm 1957: Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc xăm
bua.
+ Năm 1973: Anh, Ai-len, Đan Mạch.
+ Năm 1981: Hi-lạp.
+ Năm 1986: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
+ Năm 1995: Phần Lan, Thụy Điển, Áo.
+ Năm 2004: Hung-ga-ri, Xlô-va-ki-a, Lit-va, Lat-vi-a,
E-xtô-ni-a, Xlo-vê-ni-a, Ba Lan, Sec, Man-ta, Síp.
+ Năm 2007: Ru -ma-ni, Bun-ga-ri.
Hoạt động 2: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ và phân tích
H 9.3, 9.4 trả lời các câu hỏi:
- Mục đích của EU là gì?
- Hãy nêu tên các cơ quan đầu não của EU? Các cơ
quan đầu não EU có chức năng gì?
Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Phân tích các bảng 9.1 và H 9.5, hãy chứng
minh EU là một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- Nhóm 2: Dựa vào kênh chữ SGK, bảng 9.1, nêu vai
trò của Eu trong thương mại quốc tế.

+ Hội đồng bộ trưởng EU.
+ Uỷ ban liên minh châu Âu.
II. Vị thế của EU trong nền kinh tê thế giới
1. EU- một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
- EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới.
- EU đứng đầu thế giới về GDP (2004: EU 12690,5 tỉ USD).
- Dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm 31%
tổng GDP của thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng của thế
giới (2004).
2. EU- tổ chức thương mại hàng đầu thế giới
- EU đứng đầu thế giới về thương mại, chiếm 37,7% giá trị
xuất khẩu của thế giới (2004).
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỷ trọng xuất
khẩu/ GDP của EU đều dứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì,
Nhật Bản.
- Là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
A. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Các nước có vai trò sáng lập ra EU là:
a. Anh, Pháp, Hà Lan, Thụy Điển, Na Uy.
b. Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua.
c. Hà Lan, Ba Lan, CHLB Đức, I-ta-li-a, Na Uy.
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 25


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status