Tài liệu Chương 3: TIỆN - Pdf 85

Chương 3: TIỆN
127. Chuyển động cắt chính là: chuyển động quay tròn của chi tiết quanh trục
của nó
Chuyển động chạy dao là sự dịch chuyển của sao cùng với bàn dao.
128. Tiện chạy dao dọc có quỹ đạo chuyển động cắt tương đối là mặt trụ .
129. Tiện chạy dao ngang có quỹ đạo chuyển động cắt tương đối là mạt phẳng
thẳng góc với đường tâm khi tiện mạt đầu, là mặt trụ khi toàn bộ lưỡi cắt nằm
song song với với đường tâm, là bề mặt định hình tròn xoay khi sao tiện định
hình.
130. Tiện cắt đứt có quỹ đạo chuyển động cắt tương đối là mặt phẳng.
131. Phương mài mòn & mài sắc mảnh dao là phương phoi trượt trên mặt trước
của dao và phương mặt sau tiếp xúc với chi tiết, phương dọc theo lưỡi cắt.
132. Tác dụng của việc thiết kế đúng phương mài mòn & mài sắc mảnh dao làm
giảm sự mòn dao khi gia công.
133. Tuổi bền của daoT(phút ) là thời gian làm việc liên tục giữa 2 lần mài sắc .
là ảnh hưởng quan trọng đến năng suất và giá thành sản phẩm.
134. Tuổi thọ của dao là thời gian từ khi bắt đầu sử dụng đến khi dao không sử
dụng được nữa.
135. trong công thức M=(n+1)T
M: tuổi thọ của dao
T: tuổi bền của dao
ý nghĩa số 1 : với n là số lần mài dao thì số 1 là lần chế tạo dao .
136. đơn vị thường dùng của tuổi bên dao là : phút
137. Góc đặt mảnh dao thép gió có giá trị thế nào?
η=γ+5
o
138. Góc đặt mảnh dao hợp kim cứng có giá trị thế nào?
Thường chọn
η
= 12
0

trước γ và góc sau α
146. Góc trước dao tiện định hình được chọn tăng khi nào ?
Khi cơ tính của vật liệu giảm
147. Góc trước dao tiện định hình được chọn giảm đI khi nào ?
Khi cơ tính của vật liệu gia công tăng
148
149
150
151 Góc trước dao tiện định hình được chọn theo độ cứng hoặ giới hạn bền của
vật liệu gia công
Khi độ cứng của vật liệu giảm thì thì cần tăng góc trước
152 Góc sau dao tiện định hình được chọn theo độ cứng hoặ giới hạn bền của
vật liệu gia công
Khi góc trước tăng thì góc sau giảm nên khi độ cứng vật liệu gia công tăng thì
góc sau được chọn tăng lên.
153. Góc sau dao tiện định hình được tính theo thông số
+ Dao tròn: góc
+ Dao tròn: góc
α
α
được hình thành bằng cách gá trục dao cao hơn tâm chi
được hình thành bằng cách gá trục dao cao hơn tâm chi
tiết gia công một lượng : h = R.sin
tiết gia công một lượng : h = R.sin
α
α
; R - bán kính lớn nhất của dao.
; R - bán kính lớn nhất của dao.
α
α

154. điểm cơ sơ ngang tâm của dao tiện định hình:
Là điểm ứng với đường kính nhỏ nhất tren chi tiết gần tâm chi tiết nhất
155.
156.
169.Người ta thường dùng thành phần nào của lực cắt khi tiện để tính giá trị
lượng chạy dao theo độ cứng vững của chi tiết gia công?
Độ võng f do lực hướng kính P
y
gây ra mà S fhuj thược vào f
S tính theo P
y
170. Người ta thường dùng thành phần nào của lực cắt khi tiện để tính giá trị
lượng chạy dao theo độ bền thân dao?
Khi cắt dao chịu mô men xoắn
M
u
=P
z
l

M
u
≤[ M
u
]
→P
z
l≤W[σ
u
]

[ ]
. .
Ypz
Xpz
pz pz
Pz
S
C t K

172. Người ta thường dùng thành phần nào của lực cắt khi tiện để tính giá trị
lượng chạy dao theođộ bền cơ cấu chạy dao?
1,45P
x≤
P
m
Vậy S tính theo P
x
173.174.175.Vạn tốc cắt khi tiện có quan hệ với tuổi bền của dao,lượng chạy
dao,chiều sâu cắt?
V tỷ lệ nghịch với T,t,S theo công thức trên
176
177
178
179 &181.lượng chạy dao& số vòng quay chi tiết khi tiện có quan hệ với thời
gian maysntn?
Trong đó: l - chiều dài chi tiết gia công, mm.
l
1
- lượng ăn tới của dao, mm. (l
1

V
T t S
=
1 2
0
.
.
l l l
T i
n S
+ +
=
.
.
60.1000
z
c dc
P V
N N
η
= ≤


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status