Tài liệu cung cấp điện , chương 3 - Pdf 87

II. ph-ơng án 2: Đặt 5 TBA phân x-ởng
- Trạm B1: Cấp điện cho Ban quản lý, Phòng thiết kế và Phân x-ởng Cơ
khí số 2
- Trạm B2: Cấp điện cho Phân x-ởng cơ khí số 1 và Phân x-ởng Luyện
kim màu
- Trạm B3: Cấp điện cho Phân x-ởng Sửa chữa cơ khí và Phân x-ởng
Nhiệt luyện
- Trạm B4: Cấp điện cho Phân x-ởng Luyện kim đen
- Trạm B5: Cấp điện cho Phân x-ởng Rèn, Bộ phận nén khí và Kho vật
liệu
1.
Trạm biến áp B1: Cấp điện cho Ban quản lý, Phòng thiết kế và Phân
x-ởng cơ khí số 2. Trạm đ-ợc đặt hai máy biến áp làm việc song song
ttdmBhc
SSkn **
ta có: S
tt
= 106.39 + 1620.25 = 1726.64 kVA
32.863
2
64.1726

dmB
S
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn S
dm
= 1000(kVA)
Kiểm tra lại dung l-ợng máy theo điều kiện quá tải sự cố : Khi gặp sự cố
một máy biến áp ta có thể cắt điện của một số phụ tải không quan trọng
trong Phân x-ởng cơ khí số 2 và toàn bộ điện của Ban quản lý và Phòng thiết

ttscdmqt
SSkn )1(
9.1598
4.1
92.3197*7.0

dmB
S
kVA
Vậy trạm biến áp B2 đặt 2 MBA có S
dm
= 1600 kVA là hợp lý
3. Trạm biến áp B3 : Cấp điện cho Phân x-ởng Sửa chữa cơ khí và phân
x-ởng Nhiệt luyện. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có: S
tt
= 223.35 + 3113.13 = 3336.7 kVA
35.1668
2
7.3336

dmB
S
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn S
dm
= 1800(kVA)
Kiểm tra dung l-ợng máy theo điều kiện quá tải sự cố : Khi gặp sự cố
một máy biến áp ta có thể cắt điện của một số phụ tải không quan trọng của
Phân x-ởng Nhiệt luyện và toàn bộ điện của Phân x-ởng Sửa chữa cơ khí ( vì

ttscdmBqt
SSkn )1(
6.955
4.1
19.1911*7.0

dm
S
kVA
Vậy trạm biến áp B4 đặt 2 MBA có S
dm
= 1000 kVA là hợp lý
5. Trạm biến áp B5 : Cấp điện cho Phân x-ởng Rèn, Bộ phận Nén khí và
Kho vật liệu. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song
ta có: S
tt
= 1838 + 1506.77 + 95.35 = 3440.12 kVA
1720
2
12.3440

dmB
S
kVA
Ta chọn MBA tiêu chuẩn S
dm
= 1800(kVA)
Kiểm tra dung l-ợng máy theo điều kiện quá tải sự cố : Khi gặp sự cố
một máy biến áp ta có thể cắt điện của một số phụ tải không quan trọng của
Phân x-ởng Rèn, Bộ phận Nén khí và toàn bộ điện của Kho vật liệu ( vì đây

i
ii
S
xS
x
1
1
0
;





n
i
i
n
i
ii
S
yS
y
1
1
0
;




là công suất phụ tải thứ i
Trong thực tế ng-ời ta ít quan tâm đến toạ độ z nên ta cho z =0
Ta có bảng vị trí đặt các trạm biến áp nh- sau:
Bảng 2.1 - Kết quả xác định vị trí đặt các TBA phân x-ởng
Vị trí đặt trạm biến áp
Ph-ơng án
Tên trạm
biến áp
X(mm) Y(mm)
B1 2.0 14.0
B2 10.5 15.0
B3 4.5 5.5
B4 10.0 5.5
B5 17.0 5.5
Ph-ơng án 1
B6 16.5 12.5
B1 2.5 5.5
B2 4.5 14.0
B3 16.5 14.0
B4 10.0 5.5
Ph-ơng án 2
B5 17.0 5.5
2.1.3 Ph-ơng án cung cấp điện cho các trạm biến áp phân x-ởng
1. ph-ơng pháp dùng sơ đồ dẫn sâu .
Đ-a đ-ờng dây trung áp 22kV vào sâu trong nhà máy đến tận các trạm
biến áp phân x-ởng sẽ giảm đ-ợc vốn đầu t- xây dựng trạm biến áp trung
gian hoặc trạm phân phối trung tâm, giảm đ-ợc tổn thất và nâng cao năng lực
truyền tải. Nh-ng nh-ợc điểm của sơ đồ này là độ tin cậy cung cấp điện
không cao, các thiết bị sử dụng theo sơ đồ này rất đắt và yêu cầu trình độ vận
hànhcao. Nó chỉ phù hợp với các nhà máy có phụ tải lớn và tập trung nên ta

Điện năng từ hệ thống cung cấp cho các trạm biến áp phân x-ởng thông
qua trạm phân phối trung tâm. Nhờ vậy việc quản lý vận hành mạng điện cao
áp của nhà máy thuận lợi hơn, vốn đầu t- giảm, độ tin cậy cung cấp điện
đ-ợc gia tăng, song vốn đầu t- cho mạng cũng lớn
4. Xác định vị trí đặt trạm biến áp trung gian và trạm phân phối trung tâm
Ta xác định tâm phụ tải điện của nhà máy theo công thức :



i
ii
S
xS
x
0
;



i
ii
S
yS
y
0
Trong đó : S
i
- Công suất của phân x-ởng thứ i
x
i


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status