Tài liệu ĐÓNG GÓP CỦA CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH HẠT NHÂN - Pdf 87

ĐÓNG GÓP CỦA CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH HẠT
NHÂN VÀ LIÊN QUAN HƯỚNG ĐẾN BẢO ĐẢM AN TO
ÀN
TH
ỰC PHẨM CHO CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP Ở
LÂM ĐỒNG
Lê Tất Mua, Nguyễn Tiến Đạt, Nguyễn Văn Minh, Nguyễn
Mộng Sinh,
Viện Nghiên cứu Hạt nhân, Viện NLNTVN
Đặc điểm, t
ình hình sản xuất lương thực thực phẩm tại Lâm
Đồng
Tình hình sản xuất rau -hoa tại Lâm Đồng
1. Diện tích – sản lượng
Diện tích rau, hoa: 27 000 ha trong đó diện tích trồng rau là 25 000
ha, hoa là 2 000 ha, t
ập trung chủ yếu tại Đà Lạt, Lạc Dương ở độ
cao 1 200 – 1 500m so với mực nước biển và vùng canh tác Đức
Trọng –Đơn Dương ở độ cao 900 – 1000m so với mực nước biển.
Tại Đà Lạt diện tích rau là 7000 ha, sản lượng là 180 ngàn tấn;
diện tích hoa là 750 ha sản lượng là 320 triệu cành.
Ch
ủng loại bao gồm các loại rau hoa ôn đới và á nhiệt đới bao
gồm:
- Về rau có: bắp cải, xà lách các loại, cần tây, khoai tây, cà
r
ốt, pó xôi, đậu Hà Lan….và một số giống mới nhập khẩu
như củ hồi, rau m
ùi tây….
- V
ề hoa có: hoa cúc, layon, hoa hồng, hoa cẩm chướng,

phương về sản xuất rau an to
àn, tuy nhiên trong thực tế việc quản
lý sự sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) trong sản xuất
nông nghiệp còn rất khó khăn.
Phòng thí nghi
ệm phân tích vết và độc tố thuộc Trung tâm phân
tích và môi trường Viện NCHN hiện đang thực hiện tốt việc kết
hợp các quy trình phân tích hạt nhân (NAA) với các kỹ thuật phân
tích khác như sắc kí khí để phân tích thành phần nguyên tố, các
kim lọai nặng, các hợp chất hữu cơ kim loại, các hợp chất hữu cơ
có độc tính cao, kiểm định HCBVTV tr
ên sản phẩm rau hoa xuất
khẩu và tiêu dùng trong nước, phục vụ công tác bảo đảm an toàn
th
ực phẩm.
Các phương pháp phân tích sử dụng trong kiểm nghiệm l
à:
1.
Phương pháp kích hoạt neu tron: Xác định hàm lượng các
kim lọai nặng Zn, Cu, Ni, Cd, Hg…
2. Phương pháp cực phổ xác định hàm lượng: Sn; Cd; Pb
3. Phương pháp IC xác định các ion: NO
2
-
, NO
3
-
, SO
4
2-

ắc; máy nghiền…
Các hóa chất, dung môi tinh khiết phân tích.
Cột sắc kí các lọai; cột SPE.
2. Các quy trình tách chiết, làm giàu, làm sạch thích
hợp cho từng hoạt chất hoặc nhóm hoạt chất.
· Quy trình phân tích HCBVTV nhóm clo h
ữu cơ: nhóm
Aldril, DDT, HCH…
· Quy trình phân tích các ho
ạt chất nhóm lân hữu cơ:
Parathion, Chlorpyrifos,
· Quy trình phân tích các ho
ạt chất pyrethroid:
Cypermethrin,
· Quy trình phân tích các ho
ạt chất diphenoconazol…,
3. Đánh giá dư lượng TBVTV trong rau quả thực
phẩm
Một số hoạt động kiểm nghiệm HCBVTV trong những năm
gần đây của phòng thí nghiệm: 6 tháng cuối năm 2004 số
lượng mẫu phân tích đạt tr
ên 3000 mẫu với các chủng lọai
rau pó xôi, sú, cải thảo, khoai tây, đậu nành lông, ớt ngọt, cà
chua trong đó rau pó xôi, đậu nành lông, khoai tây là các
m
ặt hàng xuất khẩu. Khách hàng là các công ty xuất khẩu
rau quả Đài loan, Việt nam, trung tâm Y tế dự phòng Tỉnh
Lâm Đồng, các hợp tác x
ã sản xuất rau an toàn. Thị trường
tiêu thụ là Nhật bản, Hồng Kông, Đài Loan, EU, úc,

Năm
Cty Mẫu
nguyên liệu
(tấn, sản
phẩm tươi)
Mẫu thành
phẩm xuất
khẩu
(tấn, sản
Tiền
(USD)


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status