Tài liệu Luận văn tốt nghiệp "Xác định và phân tích kết quả kinh doanh công ty dược phẩm An Giang" - Pdf 90

M
M


C
CL
L


C
CPHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: .............................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:.......................................................................2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:..............................................................3
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:.........................................................................4
PHẦN NỘI DUNG................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN
TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
........................................5
1.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH:......................................................................................................5
1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA KẾT QUẢ KINH DOANH:............5
1.1.1.1. Khái niệm:...............................................................................5
1.1.1.2. Ý nghĩa:...................................................................................6
1.1.2. KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN

1.2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích lợi nhuận: .......................................17
1.2.2. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN:........17
1.2.2.1. Mục đích phân tích lợi nhuận:...............................................17
1.2.2.2. Nội dung phân tích:...............................................................18
1.2.2.2.1. Phân tích chung tình hình lợi nhuận của toàn doanh
nghiệp:
............................................................................................18
1.2.2.2.2.Phân tích tình hình lợi nhuận của từng bộ phận:.............18
1.2.2.2.3. Phân tích các chỉ số chủ yếu:..........................................18
1.2.3. CÁC TÀI LIỆU DÙNG TRONG PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN:..19
1.2.3.1. Bảng cân đối kế toán:............................................................19
1.2.3.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh: ........................................19
1.2.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH:..................................................19
1.2.4.1. Phân tích theo chiều ngang: ..................................................19
1.2.4.2. Phân tích theo chiều dọc: ......................................................20
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY .........................21
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN: ..................................21
2.2. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI KINH DOANH VÀ NHIỆM VỤ CỦA
CÔNG TY:
.................................................................................................22
2.3. BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ:......................................................23
2.3.1. Cơ cấu tổ chức: ............................................................................23
2.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban :...............................23
2.4. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ: ...............................................................24
2.4.1. Thị trường tiêu thụ hiên tại: .........................................................24
2.4.2. Dự báo thị trường sắp tới:............................................................25
2.5. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TRONG
THỜI GIAN TỚI:
......................................................................................26
2.5.1. Thuận lợi:.....................................................................................26

3.3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác:...................................49
3.3.3.1. Thu nhập khác:......................................................................49
3.3.3.2. Chi phí khác: .........................................................................50
3.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:..........................................51
3.4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: ................54
3.4.1. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp qua 3 năm:.......57
3.4.2. Phân tích mức độ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận của công ty
năm 2003:
...............................................................................................66
3.4.2.1. Phân tích mức độ hoàn thành kế hoạch của hoạt động sản
xuất kinh doanh:
.................................................................................66
3.4.2.2. Phân tích mức độ hoàn thành kế hoạch hoạt động khác: ......67
3.4.3. Phân tích các tỷ số: ......................................................................68
3.4.3.1. Phân tích tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn:................................68
3.4.3.1.1. Phân tích tình hình thanh toán:.......................................68
3.4.3.1.2. Phân tích khả năng thanh toán:.......................................70
3.4.3.2. Phân tích các tỷ số hoạt động:...............................................71
3.4.3.2.1. Vòng quay hàng tồn kho: ...............................................71
3.4.3.2.2. Vòng luân chuyển các khoản phải thu:...........................72
3.4.3.2.3. Vòng quay vốn: ..............................................................72
3.4.3.3. Phân tích tình hình đầu tư và cơ cấu vốn kinh doanh:..........74
3.4.3.3.1. Tỷ suất nợ và tỷ suất tự tài trợ:.......................................74
3.4.3.3.2. Tỷ suất đầu tư và tỷ trọng TSLĐ trong tổng tài sản:......74
3.4.3.4. Phân tích khả năng sinh lời: ..................................................75
3.4.3.4.1. Chỉ số lợi nhuận hoạt động:............................................75
3.4.3.4.2. Chỉ số lợi nhuận ròng trên doanh thu:............................76
3.4.3.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):....................76
3.4.3.4.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): ..............77
PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................................82
1
1
.
.L
L
Ý
ÝD
D
O
OC
C
H
H


N
N
Nhờ có doanh thu doanh nghiệp có thể trang trãi các khoản chi phí đã bỏ ra trong
quá trình sản xuất và trích nộp các khoản bảo hiểm, thuế cho Nhà nước.
Như vậy doanh thu là sự tái tạo nguồn vốn bỏ ra. Nếu doanh nghiệp thực
hiện được nguyên tắ
c: “nguồn vốn tái tạo lớn hơn nguồn vốn bỏ ra” thì doanh
nghiệp đã biểu hiện thành công trong kinh doanh, hay nói cách khác là doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả và thu được lợi nhuận. Doanh thu sau khi trừ các
khoản chi phí thì còn lại là lợi nhuận.
Lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của hầu hết các doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường bởi nó có ý nghĩa quyết định đến sự tồn vong, khẳng định
khả
năng cạnh tranh, bản lĩnh doanh nghiệp. Có lợi nhuận doanh nghiệp sẽ có
nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng, đóng góp vào ngân sách nhà nước
thông qua các loại thuế; đồng thời một phần lợi nhuận sẽ được dùng để trả cổ tức
cho các cổ đông, trích lập các quỹ để bổ sung nguồn vốn kinh doanh.

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 1
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
Vì vậy khi doanh nghiệp bước vào một thị trường cạnh tranh, hội nhập thì
việc đánh giá, xem xét một cách chính xác doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả
hay có lợi nhuận không thông qua công tác hạch toán các khoản doanh thu, chi
phí có hệ thống, đúng nguyên tắc và đúng chuẩn mực kế toán là vấn đề quan
trọng hàng đầu trong quản trị doanh nghiệp hiện nay. Ngược lại, có thể làm cho
nhà quản trị nhận định sai lầm về hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp, từ đó có
thể làm cho nhà quản trị đưa ra những quyết định sai lầm ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp.
Bên cạnh việc xác định lợi nhuận một cách chính xác thông qua công tác
hạch toán các khoản doanh thu, chi phí phù hợp, đúng nguyên tắc, đúng chuẩn

CT
T
I
I
Ê
Ê
U
UN
N
G
G
H
H
I
I
Ê
Ê
N
NC
C


.
.P
P
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
GP
P
H
H
Á
Á
P
PN
N

qua các năm để đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Đồng thời so
sánh kết qu
ả thực tế đạt được với kế hoạch để đánh giá xem doanh nghiệp có
hoàn thành kế hoạch đề ra không? Trên cơ sở đó còn vận dụng công cụ phân tích
để phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống kế toán của doanh nghiệp, từ
đó đề ra các phương hướng để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu giúp hệ
thống kế
toán của doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn. SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 3
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
4
4
.
.P
P
H
H


M
MV

cô em đã chọn công ty Dược An Giang trụ sở đặt tại số 27 đường Nguyễn Thái
Học, Phường Mỹ Bình, Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang làm nơi thực
tập. Do thời gian thực tập tại công ty có giới hạn và đặc điểm kinh doanh của
doanh nghiệp nên đề tài nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là
chủ
yếu. Do kiến thức còn hạn chế nên khoá luận không tránh khỏi sai sót kính
mong sự chỉ bảo nhiều hơn của Thầy Cô và các anh chị trong công ty.

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 4
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
P
P
H
H


N
NN
N


I
ID

C
C
Ơ
ƠS
S

ỞL
L
Ý
ÝL
L
U
U


N
NV
V



N
N
H
HV
V
À
ÀP
P
H
H
Â
Â
N
NT
T
Í
Í
C
C

Đ
Đ


N
N
G
GK
K
I
I
N
N
H
HD
D
O
O
A
A
N
N
H
H

-
Chi phí
QLDN

Kết quả hoạt động tài chính:
Là số còn lại của các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính sau
khi trừ các khoản chi phí hoạt động tài chính như: mua bán chứng khoán, cho
vay, góp vốn liên doanh…
Kết quả hoạt động
tài chính
=
Thu nhập hoạt động
tài chính
-
Chi phí hoạt động
tài chính

Kết quả hoạt động khác:
Là số còn lại của các khoản thu nhập khác (ngoài hoạt động tạo
ra doanh thu của doanh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi phí khác như: nhượng
bán, thanh lý tài sản….

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 5
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
Kết quả hoạt động
khác
=
Thu nhập hoạt động
khác

Nguyên tắc doanh thu: doanh thu chỉ được ghi nhận khi xác
định chắc chắn là tiêu thụ trong kỳ kế toán (tức người mua đã thanh toán hay
chấp nhận thanh toán).

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 6
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
 Nguyên tắc phù hợp: Chi phí và doanh thu của hoạt động sản
xuất kinh doanh thực tế phát sinh phải phù hợp theo niên độ kế toán.
1.1.2.3. Nhiệm vụ kế toán:
 Phản ánh kịp thời đầy đủ các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
 Phản ánh kịp thời tình hình thực hiện chế độ phân phối kết quả
kinh doanh.
 Phân tích tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1.3. NỘI DUNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH K
ẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH:
1.1.3.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh:
1.1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Khái niệm:
 Bán hàng: là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và
bán hàng hoá mua vào.
 Cung cấp dịch vụ: là thực hiện công việc đã thoả thuận theo
hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho
thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động….
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền

 Các khoản làm giảm trừ doanh thu được hạch toán riêng.

Nguyên tắc hạch toán TK 512:
 TK 512 được dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm
hàng hoá, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ. TK này chỉ sử dụng cho các đơn
vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong một công ty hay tổng công ty, nhằm
phản ánh số doanh thu tiêu thụ nội bộ của các đơn vị thành viên cung cấp lẫn
nhau trong một kỳ hạch toán.
 Các khoản làm giảm trừ doanh thu hạch toán riêng.
 TK 511 phải được theo dõi chi tiết theo t
ừng loại sản phẩm,
hàng hoá, lao vụ, dịch vụ nhằm xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh
của từng mặt hàng.
 Khi trao đổi hàng hoá và dịch vụ để lấy hàng hoá hoặc dịch
vụ tương tự về bản chất, giá trị thì không ghi nhận doanh thu.

Kế toán chi tiết:

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 8
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
 Chứng từ sử dụng: hoá đơn bán hàng, hợp đồng mua bán và
các chứng từ có liên quan. Dựa vào hoá đơn đặt hàng hay hợp đồng, kế toán thực
hiện xuất giao hàng và lập hoá đơn xuất kho, hoá đơn bán hàng.
 Căn cứ vào hợp đồng, kế toán ghi vào sổ tiêu thụ và phải mở
sổ chi tiết cho từng loại hình kinh doanh, từng mặt hàng.

Kế toán tổng hợp:

Phương thức bán hàng:

TK 5113: “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 5114: “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 9
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
 Sơ đồ hạch toán: Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp
khấu trừ (Phụ lục 1).
1.1.3.1.2. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu:

Thuế VAT trực tiếp, Thuế TTĐB, Thuế XK:

Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 2)

Chiết khấu thương mại:

Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp
bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

Nguyên tắc hạch toán: Chỉ phản ánh các khoản chiết khấu
thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách
chiết khấu thương mại của doanh nghiệp. Trường hợp giá bán ghi trên hoá đơn là
giá đã giảm (giá đã trừ các khoản chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu
này không được hạch toán vào TK 521.

Kết cấu tài khoản 521 “chiết khấu thương mại”
TK 521
Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
Kết chuyển toàn bộ số chiết


Khái niệm: Giảm giá hàng bán là giảm trừ cho người mua
khi hàng hoá kém phẩm chất, sai qui cách,….

Nguyên tắc hạch toán: Chỉ phản ánh vào tài khoản này các
khoản giảm trừdo việc giảm giá ngoài hoá đơn tức là sau khi đã có hoá đơn.
Không phản ánh vào tài khoản này số giảm giá đã được ghi trên hoá đơn bán
hàng và đã được khấu trừ vào tổng số giá bán ghi trên hoá đơn.

Kết cấu của tài khoản 532 “giảm giá hàng bán”

Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 5)
TK 521
Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp nhận cho khách hàng.
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
hàng bán sang TK 511
1.1.3.1.3. Kế toán doanh thu thuần:

Khái niệm: Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa tổng số
doanh thu với các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB và thuế XK.

Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 6)
1.1.3.1.4. Tập hợp chi phí:

Giá vốn hàng bán:

Kết cấu TK 632 “Giá vốn hàng bán”.


Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thì việc xác
định kết quả kinh doanh là điều cần thiết đối với hầu hết các doanh nghiệp hiện
nay, trong đó giá vốn hàng bán cũng là yếu tố quan trọng trong việc xác định kết
quả kinh doanh. Nếu giá vốn hàng bán trên một đơn vị sản phẩm thấp sẽ làm cho
doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận kiếm
được từ
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời tăng tính cạnh tranh
của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh hiện nay.
Vì vậy, khi doanh nghiệp kiểm soát giá vốn hàng bán tốt sẽ
giúp cho nhà quản lý có những quyết định đúng trong các chiến lược kinh doanh.

Chi phí bán hàng:

Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan
đến việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ bao gồm ca chi phí bảo hành, sửa chửa như:
chi phí vận chuyển, đóng gói, bảo quản,…

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 12
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
 Nguyên tắc hạch toán: mở sổ theo dõi từng nội dung chi phí.
Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có sản phẩm
tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng
vào TK 142 “chi phí trả trước” và theo dõi quá trình phân bổ trên.

Kết cấu TK 641 “chi phí bán hàng
”:
 Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 8)
TK 641
- Chi phí bán hàng thực tế phát

Công ty Dược Phẩm An Giang
lúc cuối kỳ, mức phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho những sản phẩm
chưa bán được lúc cuối kỳ sẽ được chuyển sang kỳ sau.

Kết cấu TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp

 Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 9)
TK 642
-Chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp sang TK 911 hoặc phân bổ
cho những sản phẩm tiêu thụ kỳ sau.

Ý nghĩa của chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tương tự như chi phí bán
hàng vì đều là một trong những chi phí dùng để xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn là yếu tố quan trọng quyết định quá trình tồn tại
của doanh nghiệp vì khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động cần phải có bộ phận
quản lý doanh nghiệp để đưa ra những hoạch định, chiến lược hoạt động của
doanh nghiệp, nếu chúng ta chi tiêu nhi
ều hay thuê mướn bộ phận quản lý không
tốt sẽ làm lãng phí của cải, tài sản của doanh nghiệp và sẽ ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy việc xác định chi phí quản lý doanh nghiệp
một cách đúng đắn sẽ giúp ích rất nhiều cho các doanh nghiệp trong quá trình
hoạt động.
1.1.3.2. Kế toán xác định kết quả hoat động tài chính:
1.1.3.2.1. Tài khoản sử dụng:

và chi phí khác củ
a doanh nghiệp (ngoài các khoản thu nhập, chi phí đã phản ánh
ở tài khoản của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính) như:
nhượng bán, thanh lý TSCĐ, vi phạm hợp đồng, …
1.1.3.3.3. Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 11)
1.1.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.1.3.4.1. Khái niệm:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
1.1.3.4.2. Nguyên tắc hạch toán:
Các kho
ản doanh thu và thu nhập được kết chyển vào TK 911
“xác định kết quả kinh doanh” là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 15
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
1.1.3.4.3. Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 12)
 Tóm lại:
Trong môi trường cạnh tranh, hội nhập hiện nay việc làm thế nào để
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả (tức doanh nghiệp hoạt động có lợi nhuận)
là yếu tố sống còn đối với các doanh nghiệp hiện nay, đồng thời nó còn tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp phát triển, tăng khả năng cạnh tranh không chỉ ở thị
trường trong nước mà ngay cả thị trường nước ngoài. Do đó vi
ệc xác định doanh
thu, chi phí một cách hợp lý sẽ giúp ích rất nhiều cho các doanh nghiệp trong
việc xác định kết quả kinh doanh từ đó giúp các nhà quản lý đưa ra những hoạch
định, chiến lược phù hợp với tình hình thực tế và tương lai của doanh nghiệp.
1.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
1.2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH

ủa phân tích lợi nhuận:
 Đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và toàn doanh
nghiệp.
 Phân tích những nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến tình hình biến động lợi nhuận.
 Đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng của doanh
nghiệp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2.2. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN:
1.2.2.1. Mục đích phân tích lợi nhuậ
n:
 Nhằm đánh giá và kiểm tra khái quát giữa kết quả đạt được so
với mục tiêu kế hoạch đề ra, để xem trong quá trình hoạt động doanh nghiệp đã
có cố gắng trong việc hoàn thành mục tiêu đề ra không, từ đó tìm ra nguyên nhân
và có biện pháp khắc phục.
 Bên cạnh đó, việc phân tích cũng giúp cho doanh nghiệp thấy
được những mặt hàng ưu thế của mình trên thị trường, từ đó xây dựng cơ cấ
u mặt
hàng kinh doanh có hiệu quả góp phần nâng cao tổng mức lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
 Phân tích lợi nhuận cũng giúp ta nhìn ra các nhân tố bên trong
và bên ngoài ảnh hưởng đến lợi nhuận và tìm ra các nguyên nhân gây nên mức
độ ảnh hưởng đó, từ đó giúp đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng và
khắc phục những yếu kém, tồn tại của quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 17
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang

này cũng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn vong của doanh nghiệp vì nếu tỷ số
này quá thấp sẽ dẫn đến doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các khoản nợ
đến
hạn trả đưa đến doanh nghiệp bị phá sản.

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 18
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang

 P
hân tích các tỷ số hoạt động:
Phân tích chỉ số này cũng sẽ giúp ta đánh giá khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, hiệu quả của quá trình họat động của doanh
nghiệp và tình hình dự trữ nguyên liệu, hàng hóa đảm bảo quá trình sản xuất liên
tục, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khác hàng, hiệu quả sử dụng vốn, tài sản,…
 P
hân tích tình hình đầu tư và cơ cấu vốn kinh doanh:
Phân tích tỷ số này nhằm mục đích đánh giá tính rủi ro của
đầu tư dài hạn, có nghĩa là đánh giá khả năng kinh doanh lâu dài của doanh
nghịêp đối với việc thỏa mãn các khoản nợ vay dài hạn mà doanh nghiệp vay của
các chủ nợ để có vốn họat động kinh doanh.
 Phân tích khả năng sinh lời:
Phân tích khả năng sinh lời luôn được các nhà quản trị kinh
doanh, các nhà đầu tư, các nhà phân tích tài chính quan tâm. Chúng là cơ sở quan
trọng để đánh giá kết quả kinh doanh cũng như để so sánh hiệu quả sử dụng vốn
và mức lãi của các doanh ngiệp cùng loại.
1.2.3. CÁC TÀI LIỆU DÙNG TRONG PHÂN TÍCH LỢI
NHUẬN:
1.2.3.1. Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng

tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp để đảm bảo kinh doanh có lãi và lãi ngày
càng nhiều trong môi trường cạnh tranh và hội nhập hiện nay. SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 20


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status