Tài liệu Đề Tài: Thiết kế máy đánh tơi NPK - Pdf 91



Đồ án Đề Tài:Thiết kế máy đánh tơi
NPK
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45
5
LỜI NÓI ĐẦU

C
ông nghệ chế tạo máy là ngành kỹ thuật vô cùng quan trọng trong sản
xuất cơ khí nói chung cũng như ngành chế tạo máy nói riêng ,nó gắn liền với thực
tế của sản xuất trực tiếp ,thiết kế ,chế tạo ra các chi tiết máy với điều kiện đảm bảo
được các yêu cầu kỹ thuật về thiết kế chế tạo các chi tiết làm ra thay thế cho các chi
tiết máy các loại thiết bị
máy móc từ đơn giản đến phức tạp ,đáp ứng nhu cầu của
mọi ngành sản xuất .
Em là Đỗ Như Kiên Sinh viên lớp CTM5 – K45 khoa Cơ khí

nghi
ệp .Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn . ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45
6
PHẦN I : GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
T
rong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đã và đang phát triển mạnh
mẽ hoà chung với nhịp độ phát triển của kinh tế thế giới tất cả các ngành sản xuất
công nông nghiệp không ngừng mở rộng và phát triển ,năng suet lao động ngày
càng được nâng cao ,đồng thời chất lượng sản phẩm đã được các ngành sản xuất
quan tâm đúng mức ,để đáp ứng được s
ự phát triển đó nhà nước ta đã và đang đẩy
mạnh cơ khí hoá và tự động hoá dần đưa máy móc thiết bị và khoa học kỹ thuật với
các công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp nhất là ngành cơ khí chế tạo máy
. Để nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm đồng thời cải thiện điều kiện làm việc
cho người lao động .

Nhà máy SUPE phốt phát Lâm thao ( Nay là công ty SUPE phốt phát và hoá
chất Lâm Thao ) được xây dung với sự giúp đỡ của Liên Xô cũ bước vào sản xuất
từ năm 1962 . Trước đây quá trình sản xuất mọi vật tư máy móc thiết bị phải nhập
và mang từ Liên Xô sang nên nhiều khi thiết bị hỏng hóc mà bộ phận thay thế chưa
có neen phải ngừng sản xuất gây nên những thiệt hại không nhỏ cho kế hoạch sản
xuất kinh doanh của công ty . Nhữ
ng năm gần đây công ty tự nghiên cứu và kết
hợp các ngành các viện các trường – Nhất là trường Đại học Bách khoa Hà Nội để
thiết kế và chế tạo ra các sản phẩm cơ khí phù hợp với điều kiện sản xuất ở Việt

• Năng suất : 3 ÷ 5 tấn/h ( phụ thuộc vào độ ẩm của vật liệu vào ).
• Công suất đặt : 17 KW ÷ 1450 ( vòng / phút ).
• Đường kính Rô to : 590 mm. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45
8PHẦN II :THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG
THÂN VÀ TRỤC MĐB - NPK
Chương I : Thiết kế quy trình công nghệ gia công
chi tiết thân ổ đỡ MĐB- NPK.

I.1.CHỨC NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT THÂN Ổ ĐỠ MĐB – NPK
Thân ổ đỡ là cơ bản của cụm máy đập búa NPK ,nó là bộ phận chính để liên
kết các chi tiết khác để tạo thành cụm hoặc máy đập búa .Đế được lắp với bệ đỡ
(giá đỡ) .Phía ngoài được lắp với vỏ máy ,trên thân có lắp 2 ổ bi đỡ
để lắp với trục

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45
9






α+β
+=
100
1..
1
m
N
N
Trong đó :


N : Số sản phẩm được sản xuất trong 1 năm


N
1
:Số chi tiết được sản xuất trong 1 năm .


m : Số chi tiết trong 1 sản phẩm .

3
).
- γ : Trọng lượng riêng của vật liệu ( kg/dm
3
).
- γ
gang xám
= 6,8 ÷7,4 ( kg/dm
3
) lấy γ
gang xám
=7,2 ( kg/dm
3
)
Thể tích của chi tiết :
V = 9,75 dm
3
.
Vậy
Q = 9,75.7,2 = 70,3 kg.
Từ sản lượng sản phẩm của chi tiết trong 1 năm và trọng lượng của chi tiết .
( Tra
bảng 2 trang 13 thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy ).
Xác định được
dạng sản
xuất là loạt vừa .

I.4 : PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
( Hình I .1 ).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.
Chuẩn định vị (chuẩn thô)
: Dùng bề mặt ∅160 làm chuẩn thô để gia công
mặt đế dưới .
2.
Chuẩn tinh
: Dùng mặt đế dưới làm chuẩn tinh để gia công 4 vấu mặt đế
trên .Sau đó dùng bề mặt đế trên làm chuẩn tinh để gia công 4 lỗ ∅24 .Rồi
dùng mặt đế dưới và 2 lỗ ∅24 làm chuẩn tinh để gia công các bước tiếp theo.
Số
TÊN NGUYÊN CÔNG TÊN MÁY VÀ DAO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

6.
Khoét ,Doa (thô và tinh ) lỗ

110
Máy :doa ngang 2615
Dao :khoét ,doa phi tiêu chuẩn điều chỉnh
HKC BK6
7.
Kiểm tra độ đồng tâm của 2
lỗ

110
Bàn mát ,đồng hồ so ,thước cặp ,thước lá
,panme…..
8.
Vát mép lỗ

110
Máy: doa ngang 2615
Dao :khoét phi tiêu chuẩn
9.
Tiện đầu mặt bích thân ổ đỡ
Máy: doa ngang 2615
Dao :tiện gắn hợp kim cứng BK6
10.
Khoan 4 lỗ

8,5 thân phía
trước ổ đỡ
Máy: khoan cần 2H55

Khối V ,bàn mát ,đồng hồ so ,thước cặp
,thước lá .panme,….
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45
14
I.5.1.NGUYÊN CÔNG I :
PHAY MẶT PHẲNG ĐẾ DƯỚI
( HÌNH I.2 )
+ Định vị :
Dùng mặt phẳng ∅250 và R80 (∅160) làm chuẩn thô .R80 đặt trên khối
V ngắn hạn chế 2 bậc tự do .Mặt đầu gồm 3 chốt tỳ hạn chế 3 bậc tự do .một chốt
tỳ ở mặt bên hạn chế nốt bậc tự do còn lại .
+ Kẹp chặt :
Kẹp chặt bằng hệ thống bulông đai ốc ,Hướng lực kẹp từ ngoài vào
trong ,phương lực kẹp vuông góc với mặt định vị .
+ Chọn máy :
Máy phay giường 6632 có các thông số kỹ thuật sau :


Khoảng cách từ mút trục chính thẳng đứng tới bề mặt làm việc của bàn máy
:150÷830 mm.


Khoảng cách từ đường trục chính ngang tới bề mặt làm việc của bàn máy :
100 ÷ 600 mm .


+ Lượng dư gia công : t = 2,5 mm.
Bước 1 : Tính toán chế độ cắt khi phay thô
+ Chiều sâu cắt : t = 2,5 mm .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45
15
+ Lượng chạy dao : S
Z
= 0,26 (mm/vòng)[ Tra bảng 5 – 33 Số tay Công nghệ chế tạo máy
]
+ Tốc độ cắt : Tốc độ cắt V được tính theo công thức sau :
k
ZB
St
T
D
C
V
V
pu
y
z
x
m
q
V

tay công nghệ chế tạo máy
.

94,0
200
190190
25,1
=






=






=
Hb
k
n
MV
v

- k
nv

2
.
180
150
.445
02,0
35,0
15,032,0
2,0
==V
(m/ph)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45
16
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
4,202
150.14,3
34,95.1000
.
.1000
==
π
=
D
V
n
tt
(vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : n

x
p
z
.
.
.....10
=

Trong đó :
Z : Số răng của dao phay : Z = 14.
n : Số vòng quay của dao : n = 200 (vg/ph).

Theo
bảng 5- 41 Sổ tay công nghệ chế tạo máy:
Khi gia công gang xám HB 190
bằng dao phay mặt đầu BK6 :
- C
P
=54,5 ; x = 0,9 ; y = 0,74 ; u = 1,0 ; q = 1,0 ; w = 0.
- k
MP
:Hệ số điều chỉnh cho chất lượng cho vật liệu gia công cho trong
Theo
Bảng 5 – 9 sổ tay công nghệ chế tạo máy

053,1
190
200
190
1

2
.5,54.10
01
1
74,0
9,0
==
P
z
N .
+ Momen xoắn trên trục chính của máy :
3911
100.2
150.78,5214
100.2
.
===
D
P
M
z
x
Nm
+ Công suất cắt :
03,8
60.1020
2,94.78,5214
60.1020
.
===

180
150
.445
02,0
35,015,0
32,0
2,0
==V
( m/ph )
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán

62,265
150.14,3
11,125.1000
.
.1000
==
π
=
D
V
n
tt
(vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : n
máy
= 250 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :

75,117

==
P
z
(N) .
+ Momen xoắn trên trục chính của máy :

65,717
100.2
150.86,956
100.2
.
===
D
P
M
z
x
(Nm).
+ Công suất cắt :

84,1
60.1020
75,117.86,956
60.1020
.
===
V
P
N
z

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45
20
PHAY MẶT PHẲNG ĐẾ TRÊN
( HÌNH I.3)

+ Định vị :
Dùng mặt phẳng đế dưới làm chuẩn tinh đặt trên 2 phiến tỳ hạn chế 3
bậc tự do .Mặt trước đế dùng 2 chốt tỳ hạn chế 2 bậc tự do .Mặt bên đế dùng 1 chốt
tỳ hạn chế nốt bậc tự do còn lại .
+ Kẹp chặt :
Kẹp chặt bằng cơ cấu vitme - đai ốc hướng lực kẹp từ trên xuống dưới
.Phương lực kẹp vuông góc với mặt định vị chính ( Cùng phương với kích thước
hiện thực ).
+ Chọn máy :
Chọn máy phay giường 6632.
+ Chọn dao :
Chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK6 với D = 15mm
Z = 14
( Bảng 5 – 127 Sổ tay công nghệ Chế tạo máy ) .

+ Lượng dư gia công : t = 2,5 mm .
+ Trình tự gia công :
1.Bước 1: Tính toán chế độ cắt khi phay thô :
+ Chiều sâu cắt : t = 2 mm .
+ Lượng chạy dao : S = 0,24 mm/vòng[ Tra bảng 5 – 33 Số tay Công nghệ chế tạo máy

V
= k
MV
.k
nv
.k
uv
.
HB = 200 ; n
v
= 1
[ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy
]

- k
MV
: - Hệ số phụ thuộc vào chất lượng bề mặt gia công

94,0
200
190190
25,1
=






=

= 0,94.0,8.1 = 0,75

Từ bảng 5-39 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy
Ta có các thông số sau đây :
- C
V
= 445 ; q = 0,2 ;x = 0,15 ;y = 0,35 ;u = 0,2 ;p=0 ; m=0,32 ;
Với : D = 150 mm ; Z = 14 ; B = 100 mm ( Chiều rộng phay ).

55,12276,0.
14
.
40
24,0
.
2
.
180
150
.445
02,0
35,0
15,032,0
2,0
==V (m/ph)
+ Số vòng quay của trục chính tính theo công thức

19,260
150.14,3
55,122.1000

được tính theo công thức :

k
nD
Z
B
StC
P
MP
wq
u
yx
p
z
.
.
.....10
=

Trong đó :
- Z : Số răng của dao phay : Z = 14.
- n : Số vòng quay của dao : n = 200 vg/ph.
- C
P
=54,5 ; x = 0,9 ; y = 0,74 ; u = 1 ; q =1 ; w = 0.
[ Theo bảng 5-41 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]
- k
MP
:Hệ số điều chỉnh cho chất lượng cho vật liệu gia công đối với gang:


22

2,1398053.1.
200
.
150
14.
40
.
2,0
.
5,0
.5,54.10
01
1
74,09,0
==
P
z
N .
+ Momen xoắn trên trục chính của máy :

7,1048
100.2
150.2,1398
100.2
.
===
D
P

42,21475,0.
14
.
40
2,0
.
5,0
.
180
150
.445
02,0
35,015,0
32,0
2,0
==V
( m/ph)
+ Số vòng quay của trục chính tính theo tính toán

24,295
150.14,3
42,214.1000
.
.1000
==
π
=
D
V
n

.
2,0
.
5,0
.5,54.10
01
1
74,09,0
==
P
z
N .
+ Momen xoắn trên trục chính của máy :

7,261
100.2
150.94,348
100.2
.
===
D
P
M
z
x
Nm
+ Công suất cắt :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45

( HÌNH I.4)

±0,15
W
n
S
R 40
z
26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45
25
+ Định vị :
Dùng mặt phẳng đế trên làm chuẩn tinh Dặt 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do
.Dùng 2 chốt tỳ đặt vào mặt đầu gối đỡ hạn chế 2 bậc tự do .Dùng 1 chốt tỳ ở giữa
thân ổ đỡ hạn chế bậc tự do còn lại .Chi tiết được hạn chế hoàn toàn 6 bậc tự do .
+ Kẹp chặt :
Kẹp chặt bằng đòn kẹp kiểu bản lề ,vitme - đai ốc .Hướng của lực kẹp
từ trên xuống dưới ,phương của lực kẹp vuông góc với bề mặt định vị chính .
+ Chọn máy :
Dùng máy khoan cần 2H55 Có các thông số kỹ thuật sau :


Đường kính gia công lớn nhất : ∅50 mm.


Khoảng cách từ trục chính đến bàn máy : 450 ÷ 1600 mm.



k
S
T
D
C
V
v
y
m
q
v
.
.
.
=

Trong đó :
- T = 75 phút – Tuổi bền của dao

[ Bảng 5 – 30 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45
26
- k
v
: Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến điều kiện cắt thực tế và được
tính theo công thức :
k
v






=
HB
n
k
v
MV

- k
uv
:Hệ số phụ thuộc vật liệu của dụng cụ cắt : k
uv
=1
[ Bảng 5-6 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
- k
lv
:Hệ số phụ thuộc chiều sâu khoan –k
lv
=1 .
[ Bảng 5-31 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].
k
v
= 0,94.1.1 = 0,94

Từ
[ Bảng 5-28 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].

(vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : n
máy
= 315 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :

244,23
1000
315.5,23.14,3
1000
..
.
==
π
=
nD
V
tth
(m /ph).
+ Lực chiều trục : P
o
được tính theo cồng thức :

k
S
D
C
P
P
y

=






==
HB
kk
n
MPP
. với n=0,6
[ Bảng 5-9 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ].
P
o
=10.42,7.23,5
1
.0,54
0,8
.1,031 = 6319,31 N
+ Mô men xoắn trên trục chính của máy khoan :
M
x
=10 .C
M
.D
q
.S
y

x
e
KW
2.Bước 2 .Tính chế độ cắt khi doa 2 lỗ

24
+ Chiều sâu cắt : t = 0,15 mm.
+ Lượng chạy dao : S = 3,4 mm/vg
[ Bảng 5 – 27 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ]
+ Tốc độ cắt khi doa thô : V được tính theo công thức :

k
S
t
T
D
C
V
v
yx
m
q
v
.
..
.
=

Từ
[ Bảng 5-29 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ].

MV
: Hệ số phụ thuộc vật liệu gia công :

94,0
200
190190
1
=






=






=
HB
n
k
v
MV

- k
uv

8,23.14,3
31,4.1000
.
.1000
==
π
=
D
V
n
tt
(vòng / phút).
Chọn số vòng quay theo máy : n
máy
= 50 (vòng /phút).
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là :

737,3
1000
50.8,23.14,3
1000
..
.
==
π
=
nD
V
tth
(m /ph).

8.8,23.
43,0
.
15,0
.5,23
4,02,1
==
M
x
Nm
+ Công suất cắt khi khoan : N
e
được tính theo công thức :


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status