Tài liệu Hướng Dẫn Giải Đề Thi Đại Học Hoá Khối B Năm 2009 doc - Pdf 92

Giải Đề Thi Đại Học Hoá Năm 2009
Khối B
(Các bài toán hoá hữu cơ và vô cơ gồm 36 câu trắc nghiệm)
I)Hoá hữu cơ:(19 câu):
Câu 1:Hỗn hợp X gồm hai este no,đơn chức,mạch hở.Đốt cháy hoàn toàn
một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O
2
(đktc),thu được 6,38 gam
CO
2
.Mặt khác,X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai
ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là:
A.C
2
H
4
O
2
và C
5
H
10
O
2
B.C
2
H
4
O
2
và C

HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa
đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%.Công thức của X :
A.H
2
NC
2
H
3
(COOH)
2
B.H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2

C.(H
2
N)
2
C
3
H
5
COOH D.H
2
NC

-CH
3
D.CH
3
-CH=CH-CH
3
.
Câu 4:Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch
NaOH 1M.Mặt khác,nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản
ứng thu được 22,4a lít khí H
2
(ở đktc).Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A.HO-C
6
H
4
-COOCH
3
. B.CH
3
-C
6
H
3
(OH)
2
.
C.HO-CH
2
-C

3
)–CHO và HOOC–CH
2
–CHO.
D.HCOOCH
3
và HCOOCH
2
–CH
3
Câu 6*:Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ
mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng).Khi X
phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau.Tên gọi của
X là:
A.but-1-en. B.xiclopropan. C.but-2-en. D.propilen
Câu 7:Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC)được điều chế từ một
ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho
25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung
dịch Y.Cô cạn Y thu được m gam chất rắn.Giá trị m là :
A. 27,75. B.24,25. C.26,25. D.29,75.
Câu 8*:Cho hỗn hợp X gồm CH
4
,C
2
H
4
và C
2
H
2

thu được vượt quá 0,7 lít (ở
đktc).Công thức cấu tạo của X là :
A.O=CH-CH
2
CH
2
OH B.HOOC-CHO
C.CH
3
COOCH
3
D.HCOOC
2
H
5
Câu 11:Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO
2
.
Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng
cộng Br
2
theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là:
A.HO-CH
2
-CH
2
-CH=CH-CHO. B.HOOC-CH=CH-COOH
C.HO-CH
2
-CH=CH-CHO. D.HO-CH

H
2
O và 0,4368 lít khí CO
2
(ở đktc).Biết X có phản ứng với Cu(OH)
2
trong
môi trường kiềm khi đun nóng.Chất X là :
A.O=CH-CH=O. B.CH
2
=CH-CH
2
-OH. C.CH
3
COCH
3
D.C
2
H
5
CHO
Câu 15*:Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m
gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ
Y.Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
,thu được
54 gam Ag.Giá trị của m là :

sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25 oC là :
A.1,00. B.4,24. C.2,88. D.4,76.
Câu 18:Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau:
Benzen
42
3
SOH
HNO
+

Nitrobenzen
 →
+
HClFe
Anilin
Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai
đoạn tạo thành anilin đạt 50%.Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ
156 gam benzen là:
A.186,0 gam. B.55,8 gam. C.93,0 gam. D.111,6 gam
Câu 19*: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng
vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi
một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó
hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
(dư) thì khối
lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
A . CH
3
COOH và CH
3

O
2
C
n
H
2n
-
O
2
+
2
23

n
O
2

n
CO
2
+
n
H
2
O
0,1775mol 0,145mol
Lập tỉ lệ:
145,0)1775,0.(2
23
−−

X
HCl
n
n
=
02,0
02,0
=1→ X chứa 1 nhóm NH
2
n
NaOH=
b.n
X
→ b=
X
NaOH
n
n
=
02,0
04,0
=2→ X chứa 2 nhóm COOH
Pt: NH
2
-R-(COOH)
2
+ HCl → NH
3
Cl-R-(COOH)
2

H
5
-(COOH)
2
→Chọn B
Câu 3:Giả sử 1 mol X có a mol C
n
H
2n
và (1-a) mol H
2
M
X
= 14na + 2(1-a)=2,0.9,1=18,2 (1)
Khi đun 1mol X xút tác Ni,anken sẽ chuyển thành ankan(Vì Y không
làm mất màu nước brôm )
PT: C
n
H
2n
+ H
2
→ C
n
H
2n+2
a mol a mol a mol
Số mol khí trong hỗn hợp Y:(1- a)
Khối lượng hỗn hợp X= khối lượng hỗn hợp Y=18,2
M

n
n
=
a
a
=1→ X có 1 nguyên tử H linh động phản ứng với NaOH

Vậy 2 nhóm OH của X có 1 nhóm OH của phenol và 1 nhóm OH của
rượu thơm.→CTCT X là: HO-CH
2
-C
6
H
4
-OH→Chọn C
Câu 5:Ta có %X:
zyx
z
1612
16
100
33,53
++
=
→12x + y +16z=
533,0
16z
→12x + y=14z
Ta có:12x + y=14z vì X tác dụng với Na và tráng bạc→X phải có từ 2
nhóm chức trở lên.

2
Vì X,Y là 2 chất thuộc cùng dãy đồng đẳng CTCT X,Y lần lược là:
HO–CH
2
–CHO và HO–CH
2
–CH
2
–CHO. →Chọn A
Câu 6:Đặt CT hyđro cacbon X là:C
x
H
y
(x,y>0)
C
x
H
y
+ Br
2
→ C
x
H
y
Br
2
(%Br=74,08%)

Y
M

2
/ OAncol
>1→M
Ancol
>30→
,
R
>15 và 1 amio axit(NH
2
-R-COOH)
→ CT Este X:H
2
N-R-COO
,
R

R+
,
R
+60=103→ R+
,
R
=43(đk:
,
R
>15)
Biện luận:
CTCT X:
H
2

(nhận)
x 1 2 3 4
y 44
(loại)
32
(loại)
20
(loại)
8
(nhận)
,
R
29-C
2
H
5
43-C
3
H
7
R 14(CH
2
)
(nhận)
0
(loại)
Pư: 0,25 mol → 0,25 mol →0,25 mol
Spư: 0 0,05 mol 0,25 mol
Vậy sau phản ứng ngoài muối H
2

ta có: a + b + c = 0,6(1) và 16a +28b+26c=8,6 (2)
Vì X tác dụng hết với dd brom(dư) đề không nói xảy ra hoàn toàn hay
không nên ta chia 2 trường hợp phản ứng C
2
H
2
với brom như sau:
*Trường hợp 1:phản ứng xảy ra không hoàn toàn tỉ lệ(1:1)C
2
H
2
&Br
2
PT: C
2
H
4
+ Br
2
→ C
2
H
4
Br
2
b mol → b mol
C
2
H
2

%100.
6,0
3,0
50% → Chọn B
*Trường hợp 2: phản ứng xảy ra hoàn toàn tỉ lệ(1:2)C
2
H
2
&Br
2

PT: C
2
H
4
+ Br
2
→ C
2
H
4
Br
2
b mol → b mol
C
2
H
2
+ 2Br
2

Theo ĐL bảo toàn khối lượng:n
H
2
=
2
)(
AndehitR
mm
+
=
2
)1( mm
−+
=0,5 mol
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên sau phản ứng không có anđehit dư:
→n
Adehit
=n
H
2
=0,5 mol
Mặt khác: C
n
H
2n
-
O+
2
13


2
= 0,05 mol
M
X
= 74
C
n
H
2n
O
2
→nCO
2

1
74

1
74
n
1
74
n >
0,7
22,4
→ n > 2,3
→n ≥ 3

3 ≤ n <
74 32

=4 → X có 4 nguyên tử C trong phân tử.
X tham gia phản ứng tráng bạc và cộng Br
2
theo tỉ lệ 1 : 1→ X có 1 liên
kết đôi, có nhóm CHO
X tác dụng với Na → X có OH hoặc COOH
→ X là HO-CH
2
-CH=CH-CHO →Chọn C
Câu 12: a mol X tác dụng với NaHCO
3
cho số mol X=số mol CO
2
→ X phải
là axit đơn chức
a mol X tác dụng với Na tạo ra số mol H
2
=số mol X chứng tỏ X có 2 H linh
động→ X có 1 nhóm ancol –OH→Chọn D
Câu 13:
*Cách 1:X tác dụng với Na:
RCOOH
Na
→
1
2
H
2
a
1

O
→
nCO
2
a na mol
C
n
H
2n-2
O
4
2
O
→ nCO
2
b nb mol
nCO
2
=
26,4
44
= 0,6 mol
na + nb = 0,6 (2)
Biến đổi (1) và (2) ta được: b =
0,4 0,6n
n

Mặt khác: 0 < b < 0,2 → 0 <
0,4 0,6n
n

Câu 15: Hai ancol no đơn chức sẽ tạo ra anđehit đơn chức
n
Ag
/n
ancolv
> 2→ 2 ancol là CH
3
OH và C
2
H
5
OH
CH
3
OH→HCHO→4Ag
a 4a
C
2
H
5
OH→CH
3
CHO→2Ag
b 2b
a+b=0,2 và 4a+2b=0,5 a=0,05; b=0,15.
m=32.0,05+46.0,15=8,5(g)
Câu 16: Cho 0,4 mol X gồm:
CH
2
=CH-COOH: a mol,CH

=0,03 mol
CH
2
=CH-COOH + NaOH → CH
2
=CH-COONa +H
2
O
a mol → a mol
CH
3
COOH + NaOH →CH
3
COONa + H
2
O
b mol → b mol


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status