Tài liệu KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 MÔN ĐỊA LÝ - Pdf 98

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 12 THPT, BTTHPT, LỚP 9 THCS
Năm học 2007 – 2008
Môn thi: ĐỊA LÍ
Lớp: 9 THCS.
Ngày thi: 28/3/2008
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi này gồm 01trang.
Câu I: (5 điểm)
Dịch vụ là một trong ba khu vực kinh tế lớn ở nước ta.
1. Hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ nước ta.
2. Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng
nhất ở nước ta?
Câu II: (5 điểm)
Trình bày sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng
Đông Bắc và Tây Bắc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu III: (5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CÁC VÙNG LÃNH THỔ Ở NƯỚC TA
(Đơn vị: người/km
2
)
Các vùng Năm 1989 Năm 2003
Cả nước
Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Tây Bắc
+ Đông Bắc
Đồng bằng sông Hồng

Giá trị sản xuất công nghiệp 3705,2 4852,5 7158,3 9883,2
1. Hãy vẽ biểu cột thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ thời kì
1995- 2002.
2. Rút ra nhận xét từ bảng số liệu đã cho.
Hết
Học sinh được sử dụng ÁTLÁT ĐỊALÍ Việt Nam xuất bản từ năm 2006 đến nay.
Số báo danh
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 12 THPT, BTTHPT, LỚP 9 THCS
Năm học 2007 – 2008
Môn thi: ĐỊA LÍ
Lớp: 12 THPT.
Ngày thi: 28/3/2008
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi này gồm 01 trang.
Câu I: (4,0 điểm)
Công nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng.
1- Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp nước ta khá đa dạng.
2- Hãy trình bày những phương hướng cơ bản để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước
ta hiện nay. Theo anh (chị), phương hướng nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu II:(6,0 điểm)
Dân số là một nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế xã hội. Anh (chị) hãy:
1- Phân tích ảnh hưởng của sự phân bố dân cư đến quá trình phát triển kinh tế xã hội.
2- Nêu ý nghĩa của việc thực hiện di dân, xây dựng kinh tế mới của các vùng, miền ở nước
ta.
Câu III:(5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:

3433
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét về ngành nông nghiệp của nước ta.
Câu IV:(5 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG,
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2003
(Đơn vị :nghìn tấn)
Cả
nước
Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng
Tổng sản lượng thuỷ sản
Khai thác
Trong đó: Cá biển
Nuôi trồng: Cá nuôi
Tôm nuôi
2795
1829
1213
573
224
1436
816
490
355
171
263
103
57
119
8,3

1990
1995
2002
5600
5704
6028
6765
7504
11647
15874
19225
24964
34447
1. Tính năng suất lúa cả năm ở nước ta trong thời gian 1980-2002 (đơn vị: tấn/ha)
2. Rút ra nhận xét về tình hình sản xuất lúa ở nước ta trong thời gian kể trên.
Câu IV: (5 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC Ở NƯỚC TA THỜI KÌ 1988- 2004
Năm 1988 1992 1995 1998 2004
Sản lượng dầu thô (triệu tấn) 0,7 5,5 7,6 12,5 20,0
1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình sản xuất dầu thô ở nước ta thời kì 1988- 2004.
2. Rút ra nhận xét cần thiết.
Hết
Học sinh được sử dụng ÁT LÁT ĐỊALÍ Việt Nam xuất bản từ năm 2006 đến nay.
Số báo danh
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HS GIỎI

những trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước (0,5 điểm)
- Vì vậy ở đây tập trung nhiều nhất các dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và dịch vụ
công cộng. Chính vì sự phát triển của các ngành dịch vụ có vai trò thúc đẩy hơn nữa vị
thế của hai trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá khoa học kĩ thuật lớn nhất cả nước.
(0,25 điểm)
Câu II: (5,0 điểm)
Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông
Bắc và Tây Bắc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
1- Điều kiện tự nhiên:
a. Đông bắc so với Tây Bắc
- Núi trung bình và núi thấp. Các dãy núi hình cánh cung (0,5 điểm)
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. (0,5 điểm)
b. Tây Bắc so với đông Bắc
- Núi cao, địa hình hiểm trở. (0,5 điểm)
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông ít lạnh hơn. (0,5 điểm)
2-Thế mạnh kinh tế.
a. Đông bắc so với Tây Bắc
- Khai thác khoáng sản: than, chì Phát triển thuỷ điện (0,5 điểm)
- Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. (0,5 điểm)
- Du lịch sinh thái: Sa Pa, hồ Ba Bể (0,5 điểm)
- Kinh tế biển: nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch Hạ Long. (0,5 điểm)
b. Tây Bắc so với đông Bắc
- Phát triển thuỷ điện (thuỷ điện Hoà Bình, Sơn La ) (0,5 điểm)
- Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn (0,5 điểm)
Câu III: (5,0 điểm)
1- Mật độ dân số nước ta vào loại cao so với mật độ dân số trung bình của thế giới
và tăng nhanh cùng với sự tăng dân số( d/c số liệu). (0,75 điểm)
2- Mật độ dân số nước ta không đều ở các vùng lãnh thổ và có sự chênh lệch.
- Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng và thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên (dẫn
chứng số liệu). (0,75 điểm)

vôi, Bắc Trung bộ phát triển công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
Đây là những ngành công nghiệp hàng đầu của vùng cũng là ngành công nghiệp trọng
điểm của cả nước. (0,5 điểm)
- Các ngành công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí nông cụ, đang phát triển hầu hết các địa
phương. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng
đang được cải thiện. (0,25 điểm)

Lưu ý khi chấm thi:
- Học sinh trình bày theo cách khác nhưng đủ ý có thể cho điểm tối đa.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HS GIỎI
LỚP 12 THPT, BTTHPT, LỚP 9 THCS
Năm học 2007 – 2008
Môn thi: ĐỊA LÍ . Lớp: 12 THPT
(Hướng dẫn chấm thi gồm 3 trang)
Câu I: (4,0 điểm)
1. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta khá đa dạng thể hiện: (1,0 điểm)
- Nước ta có khá đầy đủ các ngành công nghiệp quan trọng, thuộc bốn nhóm chính:
công nghiệp năng lượng; công nghiệp vật liệu; công nghiệp sản xuất công cụ lao động,
công nghiệp chế biến và sản xuất hàng tiêu dùng.
- Kể tên các ngành theo nhóm ngành SGK.
(Có thể kể theo phân loại ngành công nghiệp của Tổng cục thống kê, nước ta có 19
ngành công nghiệp).
1. Điện năng; 2. Nhiên liệu; 3.Luyện kim đen; 4. Luyện kim màu; 5 Sản xuất thiết bị
máy móc; 6. Kĩ thuật điện và điện tử; 7. Sản xuất các sản phẩm bằng kim loại; 8. Hoá
chất- phân bón- cao su; 9. Lương thực; 10. Sản xuất vật liệu xây dựng; 11. Chế biến gỗ-
lâm sản; 12. Xenlulô- giấy; 13. Sành- sứ; 14. Thực phẩm; 15. Dệt; 16. Công nghiệp

+ Ảnh hưởng của hiện trạng phân bố dân cư đến quá trình phát triển kinh tế- xã hội
nước ta hiện nay
- Sự phân bố dân cư không đều và chưa hợp lí ảnh hưởng đến sử dụng lao động và khai
thác tài nguyên mỗi vùng. (0,5
điểm)
- Khu vực trung du và miền núi giàu tài nguyên, thiếu lao động (0,5 điểm)
+ Khu vực đồng bằng: Dân cư đông đúc gây nên hiện tượng thiếu việc làm, dư thừa lao
động -> kinh tế chậm phát triển (0,5
điểm)
- Sự phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn hiệu quả lao động ở nông
thôn thấp, dẫn đến làn sóng nhập cư vào các đô thị lớn gây sức ép dân số tại các đô thị.
(0,5 điểm)
- Giữa đồng bằng phía Bắc với đồng bằng phía Nam
Đồng bằng phía Bắc thừa lao động nhưng thiếu việc làm trong khi đó đồng bằng
Nam bộ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng, đặc biệt là tài nguyên
đất nhưng thiếu nhân lực. (0,5
điểm)
- Vì vậy việc thực hiện di dân xây dựng vùng kinh tế mới phân bố lại dân cư lao động
giữa các vùng trên phạm vi cả nước là rất cần thiết. (0,5
điểm)
2- Nêu ý nghĩa của việc thực hiện di dân, xây dựng kinh tế mới của các vùng, miền ở
nước ta.
- Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên giảm sức ép về nhu cầu việc làm ở vùng đồng
bằng và các thành phố lớn. (0,5
điểm)
- Phân bố lao động theo lãnh thổ góp phần ổn định dân số, khai thác hợp lí những vùng
giàu tiềm năng nhưng thiếu lao động (các vùng miền núi nông thôn) hạn chế di dân tự
do từ vùng này sang vùng khác gây biến động không ít về mặt KT-XH và môi trường.
(0,5 điểm)
Câu III: (5,0 điểm)

78,1
79,2
78,2
75,4
17,9
18,9
18,5
19,3
22,4
2,8
3,0
2,3
2,5
2,2
- Trồng trọt chiếm tỉ trọng lớn nhất. (0,25 điểm)
- Có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng tích cực. (0,5 điểm)
+ Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi (d/c số liệu). (0,25 điểm)
+ Ngành dịch vụ giảm tỉ trọng chút ít, nhưng không ảnh hưởng nhiều đến sự thay đổi
cơ cấu. (0,25 điểm)
- Sự chuyển dịch chưa thật sự ổn định, vai trò của dịch vụ còn thấp. (0,25 điểm)
Câu IV: (5,0 điểm)
1. Vẽ biểu đồ: (3,0 điểm)
a- Xử lý số liệu: (1,0 điểm)
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NĂM 2003 (đơn vị:%)
Cả nước
Đồng bằng
sông Cửu Long
Đồng bằng
sông Hồng
Tổng sản lượng thuỷ sản 100,0 51,4 9,4

có khả năng nuôi trồng thuỷ sản của cả nước. Đặc biệt những năm gần đây sự phát triển
của ngành nuôi trồng thuỷ sản trong vùng đã đóng góp vào giá trị sản lượng thuỷ sản
của vùng lớn (0,5 điểm)

Lưu ý khi chấm thi:
- Học sinh trình bày theo cách khác nhưng đủ ý có thể cho điểm tối đa.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

ĐỀ CHÍNH THỨC

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HS GIỎI
LỚP 12 THPT, BTTHPT, LỚP 9 THCS
Năm học 2007 – 2008
Môn thi: ĐỊA LÍ . Lớp: 12 BTTHPT
(Hướng dẫn chấm thi gồm 3 trang)
Câu I: : (5,0 điểm)
Trình bày các điều kiện để phát triển ngành giao thông vận tải ở nước ta.
1. Thuận lợi:
a- Vị trí địa lí
- Nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á, tiếp cận với
vùng biển rộng lớn. (0,25
điểm)
- Nằm trên đường hàng hải từ Ấn Độ Dương sang Thái Bình Dương. (0,25
điểm)
b- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Lãnh thổ kéo dài theo hướng Bắc – Nam và được nối liền bởi các dải đồng bằng tương
đối liên tục nên dễ dàng xây dựng các tuyến đường sắt, đường bộ nối liền hai miền đất
nước. (0,25
điểm)

a- Về tự nhiên
- Đây là vùng châu thổ rộng lớn chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long, thuận lợi cho
cư trú và sản xuất nông nghiệp (0,5 điểm)
- Nguồn nước phong phú với hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, cùng với khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa đã thu hút dân cư sinh sống từ lâu đời. (0,5
điểm)
- Một số nguyên nhân khác (0,5
điểm)
b- Lịch sử khai thác lãnh thổ
- Đây là vùng được khai phá lâu đời nhất nước ta. Do có những thuận lợi về tự nhiên,
con người đã cư trú từ lâu đời. (0,5
điểm)
- Việc khai thác từ lâu đời và những thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất dẫn
đến dân cư tập trung đông đúc. (0,5
điểm)
c- Về kinh tế –xã hội
- Nền nông nghiệp trồng lúa nước đòi hòỉ nhiều lao động. (0,75 điểm)
- Đã hình thành mạng lưới đô thị tương đối dày đặc, có những trung tâm công nghiệp
quan trọng của cả nước. Đó là Hà Nội, Hải Phòng, Nam định, và hàng loạt các thị xã,
thị trấn phấn bố rộng rãi khắp lãnh thổ của vùng. (0,75 điểm)
2. Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất ở nước ta. Hà Nội, Hải Phòng. (0,5
điểm)
Câu III: (5,0 điểm)
1.Tính năng suất lúa cả năm ở nước ta trong thời gian 1980- 2002. (2,0 điểm)
NĂNG SUẤT LÚA CẢ NĂM Ở NƯỚC TA TRONG THỜI GIAN 1980- 2002.
(Đơn vị: tấn/ha)
Năm Năng suất
1980
1985
1990

điểm)
- Sản lượng tăng nhanh nhất vào giai đoạn 1995- 2004. (0,75
điểm)
Giải thích
- Đây ngành công nghiệp trọng điểm được Nhà nước chú trọng đầu tư, có tiềm lực vật
chất – kĩ thuật lớn và hiện đại. (0,5
điểm)
- Gần đây đã phát hiện và đưa vào khai thác thêm một số mỏ mới. (0,5
điểm)

Lưu ý khi chấm thi:
- Học sinh trình bày theo cách khác nhưng đủ ý có thể cho điểm tối đa.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ DỰ BỊ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 12 THPT, BTTHPT, LỚP 9 THCS
Năm học 2007 – 2008
Môn thi: ĐỊA LÍ
Lớp: 9 THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi này gồm 01 trang.
Câu I: (5 điểm)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của quá trình đổi mới nước ta.
Hãy trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta
Câu II:(5 điểm)
Đông Nam Bộ là một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất
của nước ta:
1. Hãy kể tên các loại cây công nghiệp dài ngày quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ.
2. Giải thích vì sao đây là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta?

28,4
3,4
49,2
16,1
30,0
4,7
50,8
Dựa vào bảng số liệu trên hãy nhận xét
1. Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979- 1999.
2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979- 1999.
Câu IV: (5 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA TÂY NGUYÊN THỜI KÌ 1995- 2002
(theo giá so sánh 1994, đơn vị:nghìn tỉ đồng)
Năm 1995 Năm 2000 Năm 2002
Tây Nguyên 1,2 1,9 2,3
Cả nước 103,4 198,3 261,1
1.Hãy vẽ các đường biểu diễn thể hiện tốc độ phát triển công nghiệp của Tây
Nguyên và cả nước thời kì 1995- 2002 (lấy năm 1995 = 100%).
2.Rút ra nhận xét từ bảng số liệu đã cho.
Hết
Học sinh được sử dụng ÁTLÁT ĐỊALÍ Việt Nam xuất bản từ năm 2006 đến nay.
Số báo danh
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ DỰ BỊ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 12 THPT, BTTHPT, LỚP 9 THCS
Năm học 2007 – 2008
Môn thi: ĐỊA LÍ

162,1
389,1
589,6
966,1
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét về ngành thuỷ sản ở nước ta thời kì
1990- 2003.
Câu IV:(5 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MÍA, SẢN XUẤT ĐƯỜNG MẬT
CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1990-2003
Năm Diện tích gieo trồng mía ( nghìn ha) Sản lượng đường ( nghìn tấn)
1990 130,6 324
1992 146,5 365
1995 224,8 517,2
2000 302,3 1208,7
2003 306,4 1363,4
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất mía đường ở nước ta thời kì
1990-2003
2. Rút ra nhận xét cần thiết từ bảng số liệu đã cho.
Số báo danh
Hết
Học sinh được sử dụng ÁT LÁT ĐỊALÍ Việt Nam xuất bản từ năm 2006 đến nay .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ DỰ BỊ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 12 THPT, BTTHPT, LỚP 9 THCS
Năm học 2007 – 2008
Môn thi: ĐỊA LÍ
Lớp: 12 BTTHPT

Ngoài quốc doanh 44,1 53,6 63,5 75,3
Đầu tư nước ngoài 71,3 80,3 92,5 109,2
1. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo các
thành phần kinh tế của nước ta thời kỳ 1995-2003 (lấy năm 2000=100%)
Số báo danh
2. Rút ra nhận xét cần thiết từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ.
Hết
Học sinh được sử dụng ÁT LÁT ĐỊALÍ Việt Nam xuất bản từ năm 2006 đến nay .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

ĐỀ DỰ BỊ
HƯỚNG DẪN CHẤMTHI CHỌN HS GIỎI
LỚP 12 THPT, BTTHPT, LỚP 9 THCS
Năm học 2007 – 2008
Môn thi: ĐỊA LÍ . Lớp: 9 THCS
(Hướng dẫn chấm thi gồm 3 trang)
Câu 1: (4,0 điểm)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một nét đặc trưng của quá trình đổi mới của
nền kinh tế nước ta.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỷ trọng của khu vực N-L-N nghiệp, tăng tỷ trọng
khu vực công nghiệp- xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhưng còn biến
động. (0,75 điểm)
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các
lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.
(0,75 điểm)
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và
tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. (0,5 điểm)
- Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần đã đóng góp tích cực vào
việc chuyển dịch cơ cấu ngành và lãnh thổ. (0,5 điểm)

điểm)
- Cơ sở vật chất kĩ thuật- cơ sở hạ tầng.
+ Mạng lưới giao thông vận tải hiện đại nhất, nhiều cơ sở năng lượng. (0,5
điểm)
+ Nhiều cơ sở công nghiệp chế biến, thuận lợi cho xuất khẩu. (0,25 điểm)
+ Nhiều đô thị lớn. (0,5
điểm)
- Có nhiều thị trường lớn cho xuất khẩu. (0,5
điểm)
- Nhiều chương trình hợp tác đầu tư với nước ngoài. (0,25
điểm)
c. Vấn đề thuỷ lợi có tầm quan trọng hàng đầu ở ĐNB trong việc đẩy mạnh thâm canh
cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hoá cao. (0,5
điểm)
Câu3: (5, 0 điểm)
* Nhận xét chung:
1- Tỉ lệ dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam có sự thay đổi thời kì 1979-
1999. (0,5 điểm)
Tỉ lệ giới tính ở nước ta mất cân đối và đang từng bước đước cải thiện, nhưng còn
chậm:
- Nam thường có tỷ lệ thấp hơn nữ so tổng số dân (dẫn chứng số liệu). (0,5
điểm)
- Tỉ tệ nam ở độ tuổi 0-14 thường cao hơn tỉ lệ nữ (dẫn chứng số liệu). (0,5
điểm)
- Tỉ lệ nam và tỉ lệ nữ chênh lệch lớn ở độ tuổi 15-59 và nhóm tuổi 60 tuổi trở lên (dẫn
chứng số liệu) (0,25
điểm)
- Tỉ lệ nam và tỉ lệ nữ đang dần cân đối (dẫn chứng số liệu) (0,5
điểm)
- Tỉ lệ nam năm1979 chênh lệch với tỉ lệ nữ lớn nhất so với các năm(dẫn chứng số liệu).

Tây Nguyên 100 158,33 191,67
Cả nước 100 191,78 252,51
b- Vẽ biểu đồ: (3,0 điểm)
Vẽ biểu đồ đường : Hai đường, chính xác, đẹp
- Thiếu tên, chú giải biểu đồ trừ 0,25 điểm mỗi phần
- Khoảng cách năm không chính xác: không chấm điểm
2. Nhận xét : (1,0 điểm)
-Tốc độ phát triển công nghiệp của Tây Nguyên tương đối nhanh (dẫn chứng số liệu).
(0,75 điểm)
-Tốc độ tăng nhanh do ở Tây Nguyên phát triển nhanh các ngành công nghiệp chế
biến nông , lâm sản và thuỷ điện. (0,25điểm)Lưu ý khi chấm thi:
- Học sinh trình bày theo cách khác nhưng đủ ý có thể cho điểm tối đa.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

ĐỀ DỰ BỊ
HƯỚNG DẪN CHẤMTHI CHỌN HS GIỎI
LỚP 12 THPT, BTTHPT, LỚP 9 THCS
Năm học 2007 – 2008
Môn thi: ĐỊA LÍ . Lớp: 12 THPT
(Hướng dẫn chấm thi gồm 3 trang)
Câu I: (5,0 điểm)
Khả năng giải quyết vấn đề lương thực thực phẩm ở ĐBSH, những khâu yếu trong
việc sản xuất lương thực ở ĐBSH
1- Khả năng
- Khả năng tự nhiên:

- Thời tiết diễn biến thất thường ô nhiễm nguồn nước và đất trồng ở một số vùng đất dã
bị biến đổi canh tác lúa liên tục. (0,5 điểm)
Câu II: (5,0 điểm)
1- Vì sao phải hình thành cơ cấu kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp tại vùng Duyên hải
miền Trung.
Nguyên nhân
- Lãnh thổ hẹp ngang theo chiều Đông- Tây, nhưng lại kéo dài theo chiều B-N.
(0,25 điểm)
- Phía Tây là vùng đồi núi, giữa là đồng bằng, phía Đông là biển rộng lớn. (0,25
điểm)
- Có khá nhiều tài nguyên ( lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản) nhưng chưa khai thác
được bao nhiêu. (0,5
điểm)
- Có sự phân hoá khá rõ các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư- dân
tộc, lịch sử cho phép phát triển nhiều ngành để khai thác hiệu quả nhất. (0,5
điểm)
2- Phân tích thế mạnh của vùng trong việc hình thành cơ cấu này.
a- Lâm nghiệp:
- Độ che phủ rừng là 34%. Tài nguyên lâm nghiệp của toàn vùng chỉ đứng sau Tây
Nguyên cả về diện tích và sản lượng. Trong rừng có nhiều loại gỗ quý, lâm sản và động
vật có giá trị. Rừng giàu chỉ tập trung ở biên giới Việt Lào và ở các sườn cao nguyên.
(0,5 điểm)
- Việc khai thác chủ yếu được đưa về các cơ sở chế biến lâm sản ở Vinh, Đà Nẵng, Quy
Nhơn phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. (0,25
điểm)
- Cần chú ý trồng, tu bổ, bảo vệ rừng để điều hoà nguồn nước, ngăn cản lũ lụt đột ngột,
chắn gió, bão, cồn cát di động (0,25 điểm)
b- Nông nghiệp:
- Dựa trên cơ sở khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng
bằng và vùng biển. (0,25

1- Nhận xét chung:
- Hoạt động khai thác và nuôi trồng thuỷ sản nước ta phát triển mạnh.Có sự chuyển dịch
về cơ cấu sản lượng. (0,5
điểm)
2- Tình hình sản xuất
- Tổng sản lượng thuỷ sản tăng liên tục (d/c số liệu). (0,5
điểm)
- Sản lượng khai thác và nuôi trồng đều tăng (d/c số liệu). (0,5
điểm)
+ Khai thác tăng 2,5 lần (d/c số liệu). (0,5
điểm)
+ Nuôi trồng tăng 2,7 lần (d/c số liệu). (0,5
điểm)
- Về tốc độ tăng trưởng nuôi trồng nhanh hơn (d/c số liệu). (0,25
điểm)
3- Cơ cấu
- Xử lí và lập bảng số liệu
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN CẢ NƯỚC
(đơn vị: %)
Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng
1990
1995
2000
2003
100,0
100,0
100,0
100,0
81,8
75,4

điểm)
- Phát triển sản xuất mía đường để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trong nước.
(0,5 điểm)

Lưu ý khi chấm thi:
- Học sinh trình bày theo cách khác nhưng đủ ý có thể cho điểm tối đa.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

ĐỀ THI DỰ BỊ
HƯỚNG DẪN CHẤMTHI CHỌN HS GIỎI
LỚP 12 THPT, BTTHPT, LỚP 9 THCS
Năm học 2007 – 2008
Môn thi: ĐỊA LÍ . Lớp: 12 BTTHPT
(Hướng dẫn chấm thi gồm 3 trang)
Câu I: (5,0 điểm)
1. Chứng minh, việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay.
Vấn đề việc làm đang là vấn đề kinh tế –xã hội gay gắt ở nước ta, đặc biệt là ở các
thành phố: (0,5 điểm)
+ Năm 1998: Cả nước có 9,4 triệu người thiếu việc làm và 856 nghìn người thất nghiệp
(0,75 điểm)
+Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 28,2%, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 6,8%.
(0,5 điểm)
+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn và tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao nhất là ở đồng
bằng sông Hồng, tiếp đến Bắc Trung Bộ. Vấn đề việc làm ở Đông Nam Bộ trước đây
cũng rất căng thẳng nay đã được cải thiện rõ rệt. (0,5 điểm)
2- Để giải quyết vấn đề này cần có những biện pháp sau:
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng, để vừa tạo thêm việc làm, vừa
khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng. (0,75
điểm)

quân của cả nước, 3,1 lần so với Đồng bằng sông Hồng và cao hơn hẳn các vùng khác.
(0,5 điểm)
b. Sản xuất thực phẩm
- Chăn nuôi có nhiều điều kiện thuận lợi. (0,5
điểm)
+ Đàn bò 25 vạn con (2005), nuôi nhiều ở An Giang, Bến Tre, Trà Vinh. (0,5
điểm)
+ Lợn 3,8 triệu con (năm 2005), nuôi ở khắp nơi. (0,5
điểm)
+Đàn vịt hết sức đông đúc, được chăn thả trên các ruộng sau thu hoạch. (0,5
điểm)
- Thuỷ sản, nguồn thực phẩm quan trọng của đồng bằng: (0,5
điểm)
+ Tổng sản lượng thuỷ sản năm 2005: 1,84 triệu tấn (chiếm 53,6% sản lượng thuỷ sản
cả nước)
+ Sản lượng cá biển năm 2005: trên 1,3 triệu tấn (chiếm gần 40% sản lượng cá biển cả
nước).
+ Sản lượng tôm nuôi năm 2005: 270 nghìn tấn (chiếm 82% sản lượng tôm nuôi cả
nước)
- Trong những năm qua Đồng bằng sông Cửu Long đã cung cấp cho các vùng khác và
xuất khẩu 10 vạn tấn cá, tôm và hàng vạn tấn thịt lợn. (0,5
điểm)


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status