Tài liệu Bài kiểm tra kinh tế thị trường 2004 - Pdf 98

1. Nhà quản trị và nhân viên thừa hành đều có trách nghiệm dưới đây TRỪ:
a. Đóng góp vào việc nâng cao hiệu suất công việc
b. Thực hiện mục tiêu liên quan đến tổ chức
c. Giám sát người khác trong tổ chức
d. Tham gia vào quá trình tạo ra giá trị của doanh nghiệp
e. Cần được biết đến tầm nhìn và định hướng chiến lược của doanh nghiệp
2. Nhà quản trị phải có kiến thức về lĩnh vực mà họ quản lý là yêu cầu thuộc về:
a. Kỹ năng chuyên môn
b. Kỹ năng nhân sự
c. Kỹ năng giao tiếp
d. Kỹ năng khái quát hoá
e. Cả bốn kỹ năng
3. Khả năng xây dựng mạng lới bên trong và bên ngoài tổ chức được gọi là
a. Kỹ năng chuyên môn
b. Kỹ năng nhân sự
c. Kỹ năng giao tiếp
d. Kỹ năng khái quát hoá
e. Kỹ năng giao tiếp và khái quát
4. Khả năng làm việc nhóm thuộc về:
a. Kỹ năng chuyên môn
b. Kỹ năng nhân sự
c. Kỹ năng giao tiếp
d. Kỹ năng khái quát hoá
e. Kỹ năng giao tiếp và nhân sự
5. Khả năng sử dụng và lựa chọn thông tin để ra quyết định quản trị được gọi là
a. Kỹ năng chuyên môn
b. Kỹ năng nhân sự
c. Kỹ năng giao tiếp
d. Kỹ năng khái quát hoá
e. Kỹ năng chuyên môn và giao tiếp
6. Khả năng nhận ra nơi có vấn đề và triển khai các giải pháp được gọi là

11. Hiệu quả đề cập đến:
a. Việc thiết lập cơ cấu giá phù hợp
b. Quan hệ giữa đầu vào và đầu ra
c. Hoàn thành các công việc một cách hiệu suất
d. Làm đúng việc
e. Xây dựng chiến lược phù hợp
12. Một tổ chức được gọi là hệ thống mở có đặc điểm dưới đây trừ"
a. Có mục tiêu riêng
b. Các yếu tố bên trong có mối quan hệ tương tác với nhau
c. Có sự tương tác với môi trường bên ngoài
d. Có thông tin phản hồi
e. Tổ chức không có khả năng tác động đến môi trường
13. "Doanh nghiệp là một hệ thống đóng" là quan điểm của:
a. Trường phái Quản trị bằng phương pháp khoa học
b. Trường phái Quản trị hành chính
c. Trường phái Quản trị nhân sự
d. Harold Koontz
e. TQM
14. Vai trò cung cấp thông tin liên quan đến chính sách, chiến lược kế hoạch cho
người bên ngoài của tổ chức được gọi là:
a. Người phân bổ các nguồn lực
b. Người phát ngôn
c. Đầu mối liên lạc với bên ngoài (Liaison)
d. Người lãnh đạo
e. Người xử lý xáo trộn/nguy cơ
15. Vai trò thực hiện các công việc thường lệ mang tính chất đại hiện pháp lý hoặc
xã hội (như ký các văn bản pháp lý) được gọi là
a. Người phổ biến thông tin
b. Người xử lý xáo trộn/nguy cơ
c. Người thương lượng

e. Chiến lược của nhà quản trị cấp cao
20. Lãi suất và lạm phát
a. Liên quan trực tiếp đến việc thực hiện mục tiêu của tổ chức
b. Là nhân tố kinh tế tạo nên một phần của môi trường chung
c. Là một phần của môi trường bên trong tổ chức
d. Là một phần của môi trường tác nghiệp của tổ chức
e. Là một khía cạnh của quá trình toàn cầu hoá
21. Bước cuối cùng của quá trình ra quyết định là:
a. Xác định các tiêu chí ra quyết định
b. Triển khai các giải pháp được ưu tiên
c. Đánh giá hiệu quả của quyết định
d. Phân bổ trọng số cho các mục tiêu
e. Lựa chọn phương án ưu tiên
22. Giả định nào dưới đây KHÔNG phải là cách tư duy duy lý:
a. Sự rõ ràng của vấn đề
b. Định hướng mục tiêu
c. Các ưu tiên rõ ràng
d. Không có giới hạn về thời gian và chi phí
e. Bị hạn chế bởi năng lực xử lý thông tin của mỗi người
23. Quyết định được chương trình hoá là:
a. Một quyết định đòi hỏi việc tính toán định lượng phức tạp
b. Được sử dụng để giải quyết vấn đề tính toán
c. Một quyết định đòi hỏi một giải pháp theo cách thông thường
d. Một quyết định lặp lại nhiều lần và có thể giải quyết bằng phương pháp
truyền thống
e. Một quyết định mang tính cầu toàn
24. Phương pháp tư duy duy lý, kết hợp với mức độ chấp nhận sự mơ hồ thấp sẽ
dẫn đến phong cách ra quyết định:
a. Phân tích
b. Khái quát hoá

b. Các mục tiêu công bố
c. Các kế hoạch dự phòng
d. Các mục tiêu tài chính
e. Thị phần
29. Bước đầu tiên của quá trình hoạch định chiến lược là:
a. Xác định sứ mạng, mục tiêu và các chiến lược hiện tại của doanh nghiệp
b. Phân tích những gì đối thủ cạnh tranh đang làm
c. Hình thành các chiến lược
d. Phân tích môi trường bên ngoài
e. Phân tích các nguồn lực của tổ chức
30. Nếu như một doanh nghiệp tăng doanh thu bằng các hoạt động marketing, mở
rộng sản xuất để phản ứng với sự gia tăng nhu cầu thì đó là chiến lược tăng
trưởng được thực hiện qua:
a. Đa dạng hoá tổ hợp
b. Mua lại
c. Sáp nhập
d. Đa dạng hoá tập trung
e. Tăng trưởng tập trung
31. Theo ma trận BCG, một SBU có các sản phẩm trong một ngành hấp dẫn nhưng
lại có thị phần thấp thì được gọi là:
a. Con bò
b. Ngôi sao
c. Bò sữa
d. Dấu hỏi
e. Con chó
32. Yếu tố nào dưới đây KHÔNG phải là một trong năm lực lượng cạnh tranh của
Porter:
a. Đe doạ của sản phẩm thay thế
b. Đe doạ của các doanh nghiệp mới nhập ngành và rào cản nhập ngành
c. Sức ép của người mua

nhất khi sử dụng:
a. Phong cách quản lý tổ đội
b. Phong cách quản lý câu lạc bộ
c. Phong cách lãnh đạo dân chủ
d. Phong cách lãnh đạo độc đoán
e. Phong cách lãnh đạo tự do
38. Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc điểm của hệ thống kiểm soát hiệu quả:
a. Linh hoạt
b. Dễ hiểu
c. Sử dụng một tiêu chí
d. Tập trung vào các vấn đề chiến lược
e. Nhấn mạnh đến sự ngoại lệ
39. Trong quá trình kiểm soát, nếu tiêu chuẩn không được hoàn thành và sai lệch
không nằm trong khoảng chấp nhận, bước tiếp theo nhà quản trị nên:
a. Xác định nguyên nhân sai lệch
b. Điều chỉnh tiêu chuẩn
c. Không làm gì cả
d. Điều chỉnh hoạt động
e. Xác định xem tiêu chuẩn có chấp nhận được không
40. Trong quá trình kiểm soát, nếu tiêu chuẩn không được hoàn thành và sai lệch
nằm trong khoảng chấp nhận, bước tiếp theo nhà quản trị nên:
a. Xác định nguyên nhân sai lệch
b. Điều chỉnh tiêu chuẩn
c. Không làm gì cả
d. Điều chỉnh hoạt động
e. Xác định xem tiêu chuẩn có chấp nhận được không
41. Các hoạt động kiểm soát sẽ không hiệu quả khi:
a. Có hiện tượng chấp nhận ngoại lệ
b. Nhấn mạnh đến sự chính xác và thời hạn
c. Sử dụng nhhiều phương pháp để đo lường


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status