Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ Phần sán xuất - Thương mại Thiên Long - Pdf 99

LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mục tiêu lợi
nhuận được đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn
hàng, tự tổ chức quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá để làm sao đem lại lợi
nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình.
Thực tế những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, đi
đến phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. Lý do đơn
giản là vì các doanh nghiệp này đã xác định được nhu cầu của xã hội biết sản
xuất kinh doanh cái gì? Sản xuất kinh doanh cái gì? Và kinh doanh phục vụ
ai?...Chính vì thế mà doanh nghiệp đó sẽ bán được nhiều thành phẩm hàng hoá
với doanh số bù đắp được các khoản chi phí bỏ ra và có lãi, từ đó mới có thể tồn
tại đứng vững trên thị trường và chiến thắng trong cạnh tranh.
Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một điều
rất cần thiết, nó không những đóng góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ
chức kế toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và
phản ánh kịp thời tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh
nghiệp. Những thông tin ấy là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa chọn phương
án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp tiêu thụ là vấn đề đầu tiên cần giải
quyết, là khâu then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định
đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên quá trình thực tập tại công
ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long, em đã lựa chọn đề tài kế toán thành phẩm, bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long cho
chuyên đề của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề của em gồm có những nội dung
sau:
Phần 1: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ở công ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long.
Phần 2: Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ở công ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long.

A.Hàng hoá:
Hàng hoá là một vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người
và đi vào quá trình tiêu dùng thông qua mua và bán. Chính vì vậy không phải bất
kỳ vật phẩm nào cũng là hàng hoá.
Hàng hoá có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng:
-Giá trị của hàng hoá:
Muốn hiểu giá trị phải đi từ giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi biểu hiện là
quan hệ tỷ lệ về số lượng trao đổi lẫn nhau giữa các giá trị sử dụng khác nhau.
Hai hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau có thể trao đổi được với nhau theo một
tỷ lệ nhất định, vì chúng đều là sản phẩm của lao động, có cơ sở chung là sự hao
phí sức lao động của con người. Lao động xã hội của người sản xuất ra hàng hoá
kết tinh trong hàng hoá là giá trị của hàng hoá. Như vậy giá trị là cơ sở của giá trị
trao đối, còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị.
-Giá trị sử dụng của hàng hoá: Là công dụng của vật phẩm có thể thoả mãn nhu
cầu nào đó của con người. Giá trị sử dụng đó do thuộc tính của hàng hoá qui định
vì vậy nó là một phạm trù vĩnh viễn.
Giá trị sử dụng của hàng hoá có đặc điểm là giá trị sử dụng không phải cho
người sản xuất trực tiếp mà là cho người khác, cho xã hội.
Giá trị sử dụng đến tay người khác, người tiêu dùng phải thông qua mua
bán. Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao đổi.
B.Doanh thu bán hàng:
Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng giá trị vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do việc bán hàng. Ở các doanh
nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán
hàng không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp
tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu.
C.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
-Chi phí bán hàng:

Xuất phát từ ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng mà
việc quản lý quá trình này cần bám sát các yêu cầu cơ bản sau:
- Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng phương
thức thanh toán, từng loại hàng hoá tiêu thụ và từng khách hàng, để đảm bảo thu
hồi nhanh chóng tiền vốn.
- Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực
hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
Trong quá trình bán hàng doanh nghiệp có thể phải chi ra những khoản chi
phí phục vụ cho quá trình bán hàng gọi là chi phí bán hàng, ngoài ra còn phát
sinh những khoản làm giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán hoặc hàng bán
bị trả lại, thuế tiêu thụ…Thực hiện tốt quá trình bán hàng sẽ đảm bảo thu hồi
nhanh chóng tiền vốn, tăng vòng quay của vốn lưu động đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Với ý nghĩa
quan trọng đó để thực hiện tốt khâu bán hàng, kế toán cần phải theo dõi chặt chẽ
từng phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, đặc điểm của từng khách
hàng và từng loại hàng hoá xuất bán để có thể có biện pháp đôn đốc thanh toán
thu hồi vốn đầy đủ, đúng hạn.
1.1.3:Vai trò của kế toán trong việc quản lý hàng hoá BH và xác định KQKD:
Kế toán được coi như là một công cụ hữu hiệu, phục vụ công tác quản lý
nói chung và công tác quản lý hàng hoá, bán hàng và xác định kết quả bán hàng
nói riêng.
Thông tin do kế toán cung cấp là cơ sở để các nhà quản lý nắm được tình
hình quản lý hàng hoá trên hai mặt: hiện vật và giá trị. Tình hình thực hiện kế
hoạch bán hàng, chính sách giá cả hợp lý và đánh giá đúng đắn năng lực kinh
doanh của doanh nghiệp thông qua kết quả kinh doanh đạt được.
Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả, phù hợp
của các quyết định bán hàng đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra các biện
pháp quản lý, chiến lược kinh doanh, bán hàng phù hợp với thị trường tương ứng
với khả năng của doanh nghiệp.
1.1.4: Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:

triển. Nên doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hoá kịp thời, đúng qui cách,
phẩm chất và số lượng sẽ làm tăng uy tín cho lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2:Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
1.2.1:Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn thuế GTGT.
- Biên bản kiểm kê và các chứng từ khác.
1.2.2: Tài khoản sử dụng:
TK 157, 632, 511, 131, 333, 512, 521, 532, 531, 641, 642, 421, 911.
♦ Kết cấu TK 157:
TK 157 – Hàng gửi đi bán.
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá - Trị giá vốn thực tế thành phẩm hàng
thành phẩm gửi bán, ký gửi. hoá, dịch vụ gửi bán đã được khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán.
-Trị giá lao vụ, dịch vụ đã thực hiện - Trị giá hàng hoá thành phẩm dịch vụ
với khách hàng nhưng chưa được mà khách hàng trả lại hoặc không chấp
chấp nhận thanh toán. nhận.
-Kết chuyển trị giá vốn thực tế của - Kết chuyển trị giá thành phẩm hàng hoá
Hàng hoá thành phẩm gửi bán chưa đã gửi đi chưa được khách hàng thanh
được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (PPKKĐK).
Toán vào cuối kỳ (PPKKĐK).
P/ánh trị giá thành phẩm hh gửi đi bán
chưa được khách hàng chấp nhận t.toán
♦ Kết cấu TK 632:
TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất - Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
kho đã xác định là bán. Thành phẩm hàng hoá lao vụ, dịch vụ
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm tồn hoàn thành vào bên nợ TK 911- xác
kho đầu kỳ. định kết quả kd để tính kết quả kd.

-Số tiền chiết khấu cho người mua.
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
♦ Kết cấu TK 333:
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT
kỳ. hàng xuất khẩu.
-Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải -Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp vào ngân sách. nộp vào ngân sách.
-Số thuế được giảm trừ vào và số thuế -Số thuế, phí, lệ phí và các khoản còn
phải nộp. phải nộp vào ngân sách.
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản còn
phải nộp vào ngân sách.
Tài khoản 333 có ba tài khoản cấp hai:
+Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp.
+Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
+Tài khoản 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
♦ Kết cấu TK 521:
TK 521- Chiết khấu bán hàng.
-Số chiết khấu thương mại đã chấp -Kết chuyển số chiết khấu đã thanh toán
nhận thanh toán cho khách hàng. sang TK 511- doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần
trong kỳ hạch toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+TK 5211: Chiết khấu hàng hoá: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu
thương mại tính trên khối lượng hàng hoá đã bán ra cho người mua hàng hoá.
+TK 5212: Chiết khấu thành phẩm: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu
thương mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm.
+TK 5213: Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số chiết khấu thương mại
tính trên khối lượng dịch vụ cung cấp cho người mua dịch vụ.

6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là các chi phí khấu hao TSCĐ cho
bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển…).
6415- Chi phí bảo hành: Phản ánh đến các khoản chi phí liên quan đến việc
bảo hành sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ như chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm…
6417- Chi phí dụng cụ mua ngoài: Bao gồm những dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho công tác bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc
vác, vận chuyển, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, xuất khẩu…
6418- Chi phí bằng tiền khác: Gồm những chi phí chưa kể ở trên phát sinh
trong khâu bán hàng như: Chi phí giới thiệu, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội
nghị tiếp khách…
♦ Kết cấu TK 642:
TK 642- Chi phí quản lý doang nghiệp
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Các khoản giảm chi phí QLDN
tế phát sinh trong kỳ. -Số chi phí quản lý được k/c vào TK911
- Xác định kết quả kinh doanh hoặc
TK 1422- Chi phí chờ kết chuyển.

TK này cuối kỳ không có số dư
♦ Kết cấu TK 421:
TK 421- Lãi chưa phân phối
- Số lỗ của hoạt động kinh doanh của - Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động
doanh nghiệp. kinh doanh trong kỳ.
- Phân phối lợi nhuận kinh doanh. - Xử lý các khoản lỗ về HĐKD.
Số dư: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc
Chưa sử dụng.
Kt cu TK 911:
TK 911- Xỏc nh kt qu bỏn hng
- Tr giỏ vn ca sn phm, hng hoỏ, - Doanh thu thun v s sn phm, hng
dch v ó bỏn, ó cung cp. hoỏ, dch v ó bỏn, ó cung cp trong
k.

S hch toỏn: i vi cỏc n v k toỏn tn kho theo phng phỏp kim kờ
nh k.
TK 511 TK 111, 112, 131 TK 531, 532
K/c các khoản Khoản giảm giá K/c xác
định
giảm DT hàng bán hàng bán DTBH
thuần
Giá bán cha bị trả lại
có thuế
Giá thanh toán
K/c THBH
thuần TK 3331
TK 3331
Thuế GTGT
Thuế GTGT
của số hàng bị trả lại
B:K toỏn bỏn hng theo phng thc giao hng trc tip:
Theo phng thc ny bờn khỏch hng u quyn cho cỏn b nghip v n
nhn hng ti kho ca doanh nghip bỏn hoc giao nhn hng tay ba (cỏc DNTM
mua bỏn thng ) ngi nhn hng sau khi ký vo chng t bỏn hng ca doanh
nghip thỡ hng hoỏ c xỏc nh l bỏn ( hng ó chuyn quyn s hu ).
* Ti khon s dng:
Trong trng hp ny k toỏn s dng ti khon 632 giỏ vn hng bỏn.
Tỡa khon ny phn ỏnh tr giỏ vn ca hng hoỏ thnh phm dch v ó bỏn v
kt chuyn tr giỏ vn sang TK 911 xỏc nh kt qu kinh doanh.
S hch toỏn:
-Theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn
TK 154, 155, 156 TK 632 TK 911
Trị giá vốn hàng K/c trị giá vốn K/c DTBH
xuất ra hang xuất bán thuần

- S dng phiu xut hng gi bỏn i lý kốm theo lnh iu hnh ni b
theo cỏch ny, c s bỏn hng i lý, ký gi khi bỏn hng phi lp húa n theo
quy nh, ng thi lp bng hoỏ n bỏn ra gi v c s gi bỏn, i lý c s
ny lp hoỏ n GTGT hoc hoỏ n bỏn hng cho thc t tiờu th.
S hch toỏn:
- Ti n v i lý:
TK 154, 155, 156 TK 157 TK 632 TK 911
Xuất hàng cho Trị giá vốn của K/c giá vốn K/c
DTBH
đại lý hàng đã bán hàng xuất bán
thuần
TK 641, 642
CPBH, CPQLDN
của số hàng đã bán
TK 511 TK 131 TK 641
Giá bán cha cú thuế Hoa hồng đại lý
TK 3331 Giá thanh TK 111, 112
toán Đại lý thanh toán
tiền hàng
Thuế VAT
tính trên hoa hồng
-Ti n v nhn i lý:
TK 331 TK 111, 112, 131 TK 003
Số tiền đã trả lại
cho chủ hàng Tổng số tiền Giá trị Giá trị
bán hàng hàng nhận hàng bán
TK 511
Hoa hồng đại lý
D:K toỏn bỏn hng theo phng thc tr gúp:
õy l phng thc bỏn hng thu tin nhiu ln. Ngi mua s thanh toỏn

=
Trị giá mua thực tế
của hàng xuất kho
+
Chi phí mua phân bổ
cho hàng xuất kho
B: Tớnh tr giỏ vn ca hng ó bỏn:
Sau khi ó tớnh c tr giỏ vn hng xut kho v chi phớ bỏn hng, chi phớ
qun lý doanh nghip ca s hng ó bỏn k toỏn tng hp li tớnh tr giỏ vn
hng ó bỏn.
Trị giá vốn
hàng đã bán
=
Trị giá vốn hàng
xuất kho đã bán
+
CPBH,CPQLDN của
số hàng đã bán

S hch toỏn:
TK632 TK911
Giỏ vn hng xut bỏn
TK641
Chi phớ bỏn hng ca
hng ó bỏn
TK642
Chi phớ qun lý doanh
nghip ca s hng ó bỏn
1.2.5:K toỏn doanh thu bỏn hng v cỏc khon gim tr doanh thu bỏn hng:
A:K toỏn doanh thu bỏn hng:

doanh thu (TT§B,XK)
TK 333
KÕt chuyÓn c¸c kho¶n
gi¶m doanh thu
TK 333
KÕt chuyÓn doanh
thu thuÇn
B: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 521- Chiết khấu thương mại.
Tài khoản này dùng để phản ánh chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã
giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua
sản phẩm hàng hoá dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết bán hàng.
TK 531- hàng bán bị trả lại.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh số của sản phẩm hàng hoá đã thu bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân thuộc về doanh nghiệp như: vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng, hàng kém phẩm chất.
TK 532- Giảm giá hàng bán:
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền giảm giá cho khách hàng trong trường
hợp số hàng đã bán vì lý do kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo qui
định trong hợp đồng kinh tế và kết chuyển số tiền giảm giá sang TK 511, TK 512
để ghi giảm doanh thu bán hàng.
• Sơ đồ hạch toán: các khoản giảm trừ doanh thu.
TK131,111 TK521,531,532 TK511
C¸c kho¶n gi¶m trõ C¸c kho¶n gi¶m trõ
DT thùc tÕ p. sinh DThu
trong kú
TK333
ThuÕ GTGT tr¶ l¹i ThuÕ XK, TT§B

Chi phí bảo hành thực tế
phát sinh Trừ vào kết quả
TK 355, 1421 kinh doanh
Chi phí theo dự toán tính
vào chi phí bán hàng kỳ này
TK 111, 112
Chi phí khác bằng tiền phát
sinh trong kỳ
TK 331,
Giá dịch vụ mua ngoài
liên quan đến bán hàng
B: K toỏn chi phớ qun lý doanh nghip:
Chi phớ qun lý doanh nghip l cỏc chi phớ phỏt sinh chung liờn quan n
vic qun lý doanh nghip bao gm: Chi phớ tin lng v cỏc khon phi tr
nhõn viờn qun lý doanh nghip, chi phớ dựng qun lý, chi phớ khu hao
TSC, chi phớ d phũng, chi phớ dch v mua ngoi v chi phớ bng tin khỏc.
* Chi phớ qun lý doanh nghip khi phỏt sinh c tp hp vo TK 642-
Chi phớ qun lý doanh nghip.
Kết
chuyển
chi phí
bán
hàng
S hch toỏn chi phớ QLDN:
TK 334, 338 TK 642 TK 111,
138
Chi phí nhân viên Giá trị ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK 152, 153 TK334,
338

Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doan thu
hàng bán thuần hoạt động SXKD
TK 641, 642
Kết chuyển CPBH, CPQLDN
TK 1422
TK 711
Kết chuyển K/c doanh thu của hoạt
CPBH, CPQLDN động khác
TK 635 TK 515
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
tài chính Hoặt động tài chính
TK 811 TK 421
Kết chuyển chi phí hoạt Kết chuyển lỗ
động khác
Kết chuyển lãi
PHẦN 2:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
SX – TM THIÊN LONG CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI
2.1: Đặc điểm chung của công ty cổ phần SX- TM Thiên Long chi nhánh tại Hà
Nội:
2.1.1:Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty bút bi Thiên Long được thành lập năm 1981. Qua hơn 20 năm
hoạt động và sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, từ một cơ sở thủ công với vài
công nhân nay công ty cổ phần Thiên Long đã trở thành một trong những doanh
nghiệp dẫn đầu Việt Nam trong những nghành văn phòng phẩm và đồ dùng học
tập.
Với ưu thế về trình độ công nghệ sản xuất bút bi hiện đại, đội ngũ cán bộ,
kỹ sư lành nghề, nguồn nhiên liệu ổn định được nhập từ các công ty chuyên
nghành hàng đầu thế giới, như mực nước nhập từ Đức, đầu bi nhập từ Thụy Sỹ…


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status