Đồ án Tính toán kiểm nghiệm ôtô khách 35 chỗ Thaco KB80SLI - pdf 11

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 2
1. Lí do chọn đề tài. 3
2. Giới thiệu tổng thể ôtô sat-xi nhập khẩu. 5
2.1. Thông số kỹ thuật cơ bản của ôtô sat-xi XMQ6798. 7
2.2. Giới thiệu các tổng thành và hệ thống của ôtô sat-xi. 8
2.2.1. Động cơ. 8
2.2.2. Các hệ thống trên ôtô sát xi XMQ6798. 8
3. Giới thiệu tổng thể ôtô khách được đóng mới. 9
3.1. Phân tích hình dáng tổng thể, tuyến hình của ôtô. 9
3.2. Phân tích kết cấu khung vỏ của ôtô. 13
3.2.1. Bố trí dầm sàn ôtô khách. 13
3.2.2. Bố trí khung, vòm ôtô khách. 15
4. Tính kiểm nghiệm các thông số cơ bản. 28
4.1. Xác định trọng lượng bản thân và trọng lượng toàn bộ của ôtô. 28
4.2. Xác định toạ độ trọng tâm 28
4.2.1. Tọa độ trọng tâm theo phương dọc xe ( phương x). 28
4.2.2. Kiểm tra độ êm dịu chuyển động của ôtô khách. 30
4.2.3. Tọa độ trọng tâm theo chiều cao (phương y ). 31
4.3. Xác định sự phân bố trọng lượng ôtô lên các cầu. 33
4.3.1. Khi ô tô không tải. 33
4.3.2. Khi ô tô có tải. 33
4.4. Tính toán kiểm tra hệ thống phanh. 34
5. KIỂM TRA BỀN. 38
5.1. Giới thiệu phần mềm RDM. 38
5.2. Kiểm tra bền thân vỏ ô tô khách. 39
5.2.1. Chế độ phanh gấp. 39
5.2.2. Chế độ quay vòng. 44
5.3. Kiểm tra bền dầm ngang. 54
5.3.1. Kiểm tra bền dầm ngang khi phanh gấp. 54
5.3.2. Kiểm tra bền dầm ngang khi chịu tải trọng gấp kd lần tải trọng tĩnh. 61
6. Các tính toán ổn định của ôtô. 67
6.1. Tính toán ổn định ôtô. 67
6.1.2. Tính toán ổn định ngang ôtô. 68
6.1.4. Xác định hành lang quay vòng của ôtô. 69
6.1.4. Kiểm tra tính ổn định của ô tô. 72
6.2. Tính toán sức kéo ôtô. 72
6.3. Lập các đồ thị đặc tính động lực học. 75
6.3.1. Lập đồ thị đặc tính ngoài của động cơ. 75
6.3.2. Lập đồ thị đặc tính kéo của ô tô. 77
7. KẾT LUẬN. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO 88

1. Lí do chọn đề tài.
Xe ôtô là một phương tiện ngày càng được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; nó có vai trò hết sức quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung cũng như của Việt Nam nói riêng, được sử dụng rộng rãi ở nhiều nơi, dùng cho nhiều loại công việc với những mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ khác nhau.
Ôtô chở khách cũng không nằm ngoài sự phát triển đó, cùng với sự phát triển kinh tế thì nhu cầu đi lại của hành khách cũng gia tăng, mặt khác yêu cầu của hành khách cũng ngày càng nâng cao; vì vậy các ôtô ngày nay, ngoài những yêu cầu, những tiêu chuẩn, quy định về mặt kỹ thuật, độ an toàn, tính tin cậy áp dụng đối với ôtô chở khách phải đảm bảo mới được phép lưu thông; thì ngoài ra còn phải kể đến tính thẩm mĩ, tính tiện nghi trong sử dụng cho hành khách cũng như người lái và đây là hai tiêu chí ngày càng đóng vai trò quan trọng.
Vì vậy, với đề tài tốt nghiệp: Tính toán kiểm nghiệm ô tô khách 35 chỗ ngồi Thaco KB80SLI trên cơ sở ôtô sat-xi KingLong XMQ6798 sẽ giúp em có thêm những hiểu biết sâu hơn đối với ngành nghề, cũng như những tiêu chuẩn, quy định của ngành ôtô nói chung và ôtô khách nói riêng, tạo tình cảm yêu mến đối với ngành nghề mình đã chọn, khả năng tự nghiên cứu và giải quyết bài toán độc lập, giúp nâng cao bản lĩnh làm việc sau này.











2. Giới thiệu tổng thể ôtô sat-xi nhập khẩu.
Ôtô sat-xi được Trường Hải nhập về dưới dạng linh kiện CKD của ôtô King Long có số hiệu XMQ6798 (hình 2.1). Đây là loại ôtô sát xi dùng để đóng xe khách có kích thước cũng như khả năng chịu tải phù hợp cho việc đóng mới xe khách từ 30 đến 40 chỗ ngồi.
Ôtô sát xi XMQ6798 có động cơ và hệ thống truyền lực được bố trí ở phía sau, bố trí như vậy có ưu, nhược điểm sau:
+ Ưu điểm:
- Cách nhiệt, cách âm, giảm ồn, giảm rung động rất tốt.
- Phân bố trọng lượng lên các cầu hợp lý.
- Dễ dàng tháo lắp, thao tác khi sửa chữa và bảo dưỡng.
- Không gây ô nhiễm, đảm bảo sức khoẻ cho hành khách.
- Truyền động các đăng đến cầu chủ động đặt sau ngắn.
+ Nhược điểm:
- Lái xe không phát hiện kịp thời các hư hỏng.
- Hệ thống điều khiển phức tạp, cồng kềnh.
- Không tận dụng được sức gió để làm mát động cơ.



2.1. Thông số kỹ thuật cơ bản của ôtô sat-xi XMQ6798.
Ôtô sát xi XMQ6798 do hãng ôtô King Long - Trung Quốc sản xuất ở dạng khung gầm có gắn động cơ và nhập vào Việt Nam với các thông số kỹ thuật chính như sau.
Bảng 2-1 Các thông số kỹ thuật cơ bản của ôtô sat-xi XMQ6798
TT Thông số kỹ thuật Ký hiệu Giá trị Đơn vị
1 Chiều dài toàn bộ La 7780 mm
2 Chiều rộng toàn bộ Ba 2430 mm
3 Chiều cao toàn bộ Ha 1790 mm
4 Chiều cao trọng tâm ha 702,8 mm
5 Chiều dài cơ sở L 3800 mm
6 Vết bánh xe trước / sau 1950/1775 mm

7
Trọng lượng ôtô sat-xi:
- Phân bố lên cầu trước
- Phân bố lên cầu sau G0
G01
G02 3450
1150
2300 KG
KG
KG
8 Trọng lượng toàn bộ cho phép:
- Phân bố lên cầu trước.
- Phân bố lên cầu sau. Ga
Ga1
Ga2
4500
8000 KG
KG
KG
9 Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh trước phía ngoài. Rb 8,14 m
10 Khoảng sáng gầm xe. >200 mm
11 Cỡ lốp. 7.50R20 inch
12 Động cơ. YUCHAI YC4G180-20
13 Ly hợp. Kiểu khô Tấm đơn,
lò xo xoắn
14 Tỷ số truyền hộp số:
- Số 1
- Số 2
- Số 3
- Số 4
- Số 5
- Số 6
- Số lùi
ih 1
ih 2
ih 3
ih 4
ih 5
ih 6
il
6,446
3,841
2,290
1,477
1,000
0,802
5,802
15 Tỷ số truyền lực chính i0 4,330
2.2. Giới thiệu các tổng thành và hệ thống của ôtô sat-xi.
2.2.1. Động cơ.
Động cơ gắn trên ôtô sat-xi XMQ6798 mang ký hiệu YC4G180-20 bố trí phía sau, có các thông số được ghi trong bảng 2.2.
Bảng 2-2 Thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ YC4G180-20.
TT Thông số kỹ thuật của động cơ Ký hiệu Giá trị Đơn vị
1 Ký hiệu động cơ. YC4G180-20
2 Loại nhiên liệu. Diesel
3 Số xi lanh. i 4
4 Đường kính xi lanh. D 112 mm
5 Hành trình piston. S 132 mm
6 Dung tích xi lanh. Vh 5.202 cm3
7 Khối lượng động cơ. Gđược Kg
8 Công suất lớn nhất/ Số vòng quay Ne max/ n 132/
2300 Kw/
v/ph
9 Moment xoắn lớn nhất / Số vòng
quay Me max/ n 660/1400-1600 Nm/
v/ph
10 Tỷ số nén. e 17,5:1
2.2.2. Các hệ thống trên ôtô sát xi XMQ6798.
- Hệ thống truyền lực: Đây là hệ thống truyền lực cơ khí có cấp, truyền động cầu sau và bao gồm các tổng thành sau:
+ Ly hợp: Loại ly hợp một đĩa ma sát khô, dẫn động bằng thuỷ lực trợ lực bằng khí nén.
+ Hộp số: Hộp số điều khiển cơ khí, sáu số tiến và một số lùi, có đồng tốc từ số 2 đến số 6.
+ Truyền động các đăng đơn, một trục dạng ổ bi kim và chốt chữ thập, có đường kính 90mm.
+ Truyền lực chính đơn, kiểu bánh răng côn xoắn hypoid 1 cấp. Tỷ số truyền i0 = 4,33.
- Hệ thống phanh: Ô tô thiết kế sử dụng phanh khí nén loại lắp cho xe XMQ6798, kiểu tang trống dẫn động 2 dòng có 4 bầu tích năng lò xo đặt tại các bánh xe. Bình chứa khí nén có dung tích 22×3 = 66 lít.
Phanh tay lốc kê dẫn động khí nén, tác động cầu sau.
Máy nén khí kiểu piston được làm mát bằng nước.
- Hệ thống lái:
Ô tô thiết kế sử dụng hệ thống lái cơ khí kiểu GX85KL tay lái thuận do Trung Quốc sản xuất loại sử dụng cho ô tô King Long XMQ6798.
Cơ cấu lái kiểu trục vít ecu bi có tỷ số truyền : i¬cc = 21,54:1, trợ lực thuỷ lực, được lắp đặt lên hệ cầu trước có sức chịu tải 4000 Kg, hình thang lái đặt sau trục trước.
- Hệ thống treo: Hệ thống treo của ô tô thiết kế được nhập khẩu đồng bộ với khung ô tô và cầu ô tô.
Hệ thống treo trước kiểu XMQ6798 là loại phụ thuộc với phần tử đàn hồi kiểu nhíp lá, phần tử giảm chấn kiểu ống thuỷ lực.
Hệ thống treo sau kiểu 6798Y-F120-2912010 loại phụ thuộc, kiểu nhíp lá, phần tử giảm chấn kiểu ống nhún thuỷ lực.
- Bánh xe và lốp:
+ Bánh trước: Đơn; Lốp: 7.50R20 hay 8R22.5
+ Bánh sau: Kép; Lốp: 7.50R20 hay 8R22.5
- Khung ô tô
Khung ô tô thiết kế được nhập khẩu đồng bộ của Trung Quốc loại sử dụng cho ô tô XMQ6798 bao gồm:
Dầm dọc được chế tạo bằng thép các bon thấp 09SiVL, loại đã được sử dụng để chế tạo khung ôtô. Dầm dọc dạng bậc kết cấu phức hợp.
Các dầm dọc và dầm ngang của khung ô tô được chế tạo bằng phương pháp dập nguội.
- Hệ thống điện
Ắc qui : Ắc qui 02 bình loại 12V- 120AH do Việt Nam sản xuất
Máy phát: Model JFZ29011-186, 28V – 110A
Động cơ khởi động : QD264; 24V-5,2 KW
3. Giới thiệu tổng thể ôtô khách được đóng mới.
3.1. Phân tích hình dáng tổng thể, tuyến hình của ôtô.
Xe khách “THACO-KB80SLI”: Được đóng mới tại “Công Ty TNHH sản xuất và lắp ráp ôtô Chu Lai Trường Hải” Việt Nam, dưới dạng sat-xi có sẵn được nhập khẩu từ Trung Quốc. Đây là loại xe khách cao cấp và hiện đại với kiểu dáng tinh tế, tính thẩm mĩ cao, phù hợp với lọai đường và địa hình nước ta.
Sàn ô tô là kết cấu siêu tĩnh phức tạp. Để đơn giản trong tính toán có thể giả thiết:
- Coi các dầm ngang thép chịu toàn bộ lực tác dụng, còn các thanh giằng là kết cấu gia cường. Giả thiết nêu trên là chấp nhận được vì kết quả tính thiên về tính an toàn.
- Coi lực tác dụng phân bố đều lên 17 thanh (kể cả thanh gia cường) dầm ngang bằng thép CT3. Giả thiết này cũng có thể chấp nhận vì khi chuyển bài toán siêu tĩnh không gian về bài toán phẳng phải qua nhiều kết cấu gia cường.
Khi ô tô chuyển động, dầm ngang sàn chịu tác dụng của các tải trọng như:
- Trọng lượng bản thân khung xương, hành lý và hành khách.
- Tải trọng động khi phanh gấp hay khi quay vòng.
Dầm ngang sàn chịu tải trọng lớn nhất khi ô tô chở đủ tải và phanh đột ngột. Vì vậy khi tính bền dầm ngang sàn chỉ cần tính cho trường hợp này.
Khi phanh gấp các dầm ngang sàn chịu tác dụng của lực quán tính tác dụng trong mặt phẳng nằm ngang và trọng lượng của khung vỏ, sàn, ghế và tải trọng tác dụng trong mặt phẳng thẳng đứng.
- Tải trọng tập trung đặt tại đầu các dầm ngang chính do trọng lượng khung vỏ sinh ra (không kể trọng lượng sàn).



/file/d/1_liuka ... sp=sharing
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status