Thiết kế tổ chức thi công công trình Cửa Đạt - pdf 11

Download Thiết kế tổ chức thi công công trình Cửa Đạt miễn phí



Dự án hồ chứa nước Cửa Đạt là công trình thuỷ lợi đa mục tiêu, nằm ở vị trí 105005’~ 105020’ Kinh độ đông 19044’ ~ 20000’ Vĩ độ bắc thuộc huyện Thường Xuân tỉnh Thanh Hoá. Dự án bao gồm công trình đầu mối thuỷ lợi, công trình thuỷ điện và hệ thống kênh tưới. Khu đập chính công trình đầu mối thuỷ lợi được xây dựng trên sông Chu tại xã Xuân Mỹ cách Thành Phố Thanh Hoá khoảng 70 km về phía Tây Bắc.
• Giảm lũ với tần suất P = 0,6%, bảo đảm mực nước sông Chu tại Xuân Khánh huyện Thọ Xuân không vượt quá 13,71m ( lũ lịch sử năm 1962).
• Cấp nước cho công nghiệp và sinh hoạt với lưu lượng Q = 7,715m3/s.
• Tạo nguồn nước tưới ổn định cho 86,862 ha đất canh tác (phía nam sông Chu là 54,031 ha; phía bắc sông Chu là 32,830 ha) với tổng lượng yêu cầu là 1236.106m3 /năm.
• Kết hợp phát điện với công suất lắp máy N = 97MW .
• Bổ sung nước mùa kiệt cho hạ lưu sông Mã để đẩy mặn, cải tạo môi trường sinh thái với lưu lượng Q = 30,42 m3/s.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-783/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH
Dự án hồ chứa nước Cửa Đạt là công trình thuỷ lợi đa mục tiêu, nằm ở vị trí 105005’~ 105020’ Kinh độ đông 19044’ ~ 20000’ Vĩ độ bắc thuộc huyện Thường Xuân tỉnh Thanh Hoá. Dự án bao gồm công trình đầu mối thuỷ lợi, công trình thuỷ điện và hệ thống kênh tưới. Khu đập chính công trình đầu mối thuỷ lợi được xây dựng trên sông Chu tại xã Xuân Mỹ cách Thành Phố Thanh Hoá khoảng 70 km về phía Tây Bắc.
1.2. NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH
Giảm lũ với tần suất P = 0,6%, bảo đảm mực nước sông Chu tại Xuân Khánh huyện Thọ Xuân không vượt quá 13,71m ( lũ lịch sử năm 1962).
Cấp nước cho công nghiệp và sinh hoạt với lưu lượng Q = 7,715m3/s.
Tạo nguồn nước tưới ổn định cho 86,862 ha đất canh tác (phía nam sông Chu là 54,031 ha; phía bắc sông Chu là 32,830 ha) với tổng lượng yêu cầu là 1236.106m3 /năm.
Kết hợp phát điện với công suất lắp máy N = 97MW .
Bổ sung nước mùa kiệt cho hạ lưu sông Mã để đẩy mặn, cải tạo môi trường sinh thái với lưu lượng Q = 30,42 m3/s.
1.3. QUY MÔ, KẾT CẤU CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
1.3.1. Cấp công trình
Theo TCXDVN 285:2002, đầu mối công trình Cửa Đạt có nhiệm vụ tưới trên 50000 ha, hồ chứa có dung tích trên 1000 triệu m3 nên thuộc công trình cấp I. Các công trình chủ yếu trên tuyến áp lực như đập chính, các đập phụ, tràn xả lũ, tuy nen xả lũ và lấy nước đều là công trình cấp I. Đối với tuy nen chỉ làm nhiệm vụ dẫn dòng thi công cấp công trình là cấp III.
1.3.2. Tuyến công trình và phương án bố trí công trình khu đầu mối đập chính
Trong giai đoạn TKKT tập trung nghiên cứu vùng tuyến III trong đó đã nghiên cứu tuyến đập chính IIIa và IIIb, mỗi tuyến đập chính lại nghiên cứu các giải pháp công trình khác nhau cuối cùng Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn quyết định phê duyệt phương án IIIB1-1, loại đập đá đổ bản mặt bê tông.
Các thông số chính của công trình đầu mối
Các thông số chính của công trình đầu mối được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1: Bảng thống kê các thông số chính của công trình đầu mối
TT 
Thông số 
Đơn vị 
Số lượng / Khối lượng 

1 
Hồ chứa 

Cấp I 

1 
Diện tích lưu vực 
km2 
5708 

2 
Mực nước lớn nhất thiết kế p = 0,01% 
m 
120,27 

3 
Mực nước lớn nhất kiểm tra p = 0,01% 
m 
122,80 

4 
Mực nước dâng bình thường 
m 
113,30 

5 
Mực nước chết 
m 
75,00 

6 
Dung tích chết 
106.m3 
294,00 

7 
Dung tích hữu ích 
106.m3 
1070,80 

2 
Đập chính 

Cấp I 

1 
Loại đập 

Đập đá đổ bản mặt bê tông 

2 
Cao trình đỉnh đập 
m 
+121,3 

3 
Cao trình đỉnh tường chắn sóng 
m 
+122,5 

4 
Chiều cao đập lớn nhất 
m 
103,0 

5 
Chiều dài đập 
m 
943 

6 
Chiều rộng mặt đập 
m 
10 

7 
Độ dốc mái thượng lưu 

1 : 1,4 

8 
Độ dốc mái hạ lưu 

1 : 1,5 

3 
Đập phụ Hón Can 

Cấp I 

1 
Loại đập 

Đập đất 

2 
Chiều cao đập lớn nhất 
m 
32,5 

3 
Chiều dài đập 
m 
150,0 

4 
Đập phụ Dốc Cáy 

Cấp I 

1 
Loại đập 

Đập đất 

2 
Chiều cao đập lớn nhất 
m 
18,0 

3 
Chiều dài đập 
m 
180,0 

5 
Tràn xả lũ 

Cấp I 

1 
Hình thức kết cấu 

Xả mặt - tiêu năng mũi phun 

2 
Lưu lượng xả lớn nhất P = 0,01% 
m3/s 
10893 

3 
Cao độ ngưỡng tràn 
m 
+97,0 

4 
Số khoang tràn 

5 

5 
Kích thước cửa B x H 
m 
11 x 17 

6 
Tuy nen dẫn dòng thi công TN2 

Cấp III 

1 
Số lỗ 

1 

2 
Đường kính tuy nen 
m 
9 

3 
Chiều dài tuy nen 
m 
821,9 

4 
Cao độ cửa vào 
m 
+30 

7 
Nhà máy thủy điện 

Cấp I 

1 
Số tổ máy 

2 

2 
Công suất 1 tổ máy 
MW 
48,5 

8 
Tunel dẫn nước vào nhà máy thủy điện 

Cấp I 

1 
Số lỗ 

1 

2 
Đường kính tuy nen 
m 
7,5 

3 
Chiều dài tuy nen 
m 
677,4 

4 
Cao độ cửa vào 
m 
+55 

9 
Cầu qua sông Chu 

Cấp III 

1 
Kết cấu 

Bê tông dự ứng lực 

2 
Chiều dài 
m 
175,3 

3 
Khổ cầu 
m 
10 

1.4. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.4.1. Điều kiện địa hình
Địa hình khu vực vùng tuyến III gồm 2 dạng địa hình bào mòn núi cao và địa hình tích tụ chủ yếu là bãi bồi, thềm bậc 1. Ở vai trái ngoài khu vực phố Đạt tương đối bằng phẳng còn lại là đồi núi có cao độ trên +200m, sườn núi có độ dốc từ 250 ÷ 450, việc bố trí mặt bằng tương đối khó khăn, chật chội, công tác san ủi mặt bằng lớn. Ở vai phải cách tuyến đập chính khoảng 1km về phía hạ lưu có một bãi rộng khá bằng phẳng thuận lợi cho việc bố trí mặt bằng công trường, cao độ trung bình 40 ÷ 45m. Còn lại là các đỉnh núi có cao độ từ 100 ÷ 170m, sườn núi có độ dốc trung bình 300. Tại khu vực tuyến đập lòng sông có dạng chữ U, chiều rộng trên 150m, cao độ đáy sông dao động khoảng 25÷ 29m. Thềm bậc một bên bờ phải có cao độ mặt thềm dao động khoảng 42 ÷ 47m, chiều rộng khoảng 190m và thót lại ở phía thượng lưu. Khu vực cửa ra của tuy nen nằm trên sườn núi thoải đều tương đối thuận tiện trong việc bố trí mặt bằng phục vụ thi công.
1.4.2. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn và đặc trưng dòng chảy
1.4.2.1. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn
Khu vực Dự án mang đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng Bắc Bộ, khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4
1.4.2.2. Đặc trưng dòng chảy
Mùa lũ trên sông Chu thường từ tháng 7 ~ 10 chiếm từ 63 ~ 73% lượng nước cả năm, lũ lớn nhất hàng năm thường xuất hiện vào tháng 9 ~ 10. Mùa kiệt từ tháng 11 ~ 6 chiếm từ 37 ~ 27% lượng nước cả năm (tại Cửa Đạt là 37%), từ tháng 2 ~ 4 là những tháng kiệt hơn cả và thường tháng 3 là tháng kiệt nhất chỉ chiếm 2,6 ~ 2,7% lượng nước năm.
Các bảng biểu và đồ thị biểu thị đặc trưng dòng chảy:
Bảng 1.2: Lưu lượng lũ ứng với tần suất p = 0,1%; 1%; 5%; 10%
Mùa 
Mùa khô 
Mùa lũ 

Tần suất p% 
0,1 
0,1 
1 
5 
10 

Q (m3/s) 
2450 
13200 
7520 
5050 
4030 

Bảng 1.3: Lưu lượng nước bình quân ngày lớn nhất thời đoạn
10 ngày của 3 tháng mùa kiệt
Thời đoạn 
Tháng XII 
Tháng I 
Tháng II 


1-10 
11-20 
21-31 
1-10 
11-20 
21-31 
1-10 
11-20 
21-28 

Qmax5% (m3/s) 
137.0 
106.0 
101.0 
103.0 
86.4 
76.7 
75.7 
67.2 
65.8 

Bảng 1.4: Bảng quan hệ Z ~ WHồ
Z(m) 
22 
25 
30 
35 
40 
45 
50 

WHồ(106m3) 
0.00 
0.93 
5.21 
13.58 
27.10 
45.53 
67.84 

Z(m) 
55 
60 
65 
70 
75 
80 
85 

WHồ(106m3) 
96.35 
132.70 
177.34 
230.75 
293.98 
368.14 
453.42 

Z(m) 
90 
95 
100 
105 
110 



WHồ(106m3) 
549.99 
659.05 
781.83 
917.55 
1065.4 




Hình 1.1: Đường quan hệ Z ~ WHồ
Bảng 1.5 : Bảng quan hệ Q ~ ZHL
Z(m) 
27.0 
27.5 
28.0 
28.5 
29.0 
39.5 
30.0 
30.5 
31.0 

Q(m3/s) 
57.2 
103.0 
163.0 
240.0 
334.0 
447.0 
577.0 
730.0 
915.0 

Z(m) 
31.5 
32.0 
32.5 
33.0 
33.5 
34.0 
34.5 
35.0 
35.5 

Q(m3/s) 
1124.0 
1351.0 
1596.0 ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status