Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng A&P - pdf 11

Download Khóa luận Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng A&P miễn phí



MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt
Lời mở đầu .1
• Chương 1: Những lý luận cơ bản về kế toán nguyên vật liệu 3
1.1 : Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp có ảnh hưởng đến kế toán nguyên
vật liệu . . 3
1.2 : Khái niệm, đặc điểm và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp xây lắp .4
1.3 : Phân loại và tính giá nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây lắp 6
1.4 : Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp xây lắp .14
1.5 :Chứng từ và kế toán chi tiết nguyên vật liệu trong các doanh
nghiệp xây lắp 15
1.6 : Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. 21
1.7 : Sổ sách sử dụng để kế toán nguyên vật liệu . 35
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Bê Tông và Xây Dựng A&P . 48
2.1 Giới thiệu chung về công ty CP Bê Tông và Xây Dựng A&P .48
2.2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Bê Tông và Xây Dựng A&P . . . 57
Chương 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật tại công ty CP Bê Tông và Xây Dựng A&P . . 84
3.1: Đánh giá khái quát tình hình kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Bê Tông và Xây Dựng A&P . 84
3.2: Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Bê Tông và Xây Dựng A&P . . 86
3.3: Giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Bê Tông và Xây Dựng A&P . . 87
Kết luận 92
Tài liệu tham khảo.94
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-21255/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

a vào trong kỳ
+
Trị giá vật tư, hàng hóa tồn đầu kỳ
-
Trị giá vật tư, hàng hóa tồn cuối kỳ
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động vật tư, hàng hóa không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản hàng tồn kho. Giá trị vật tư, hàng hóa mua vào nhập kho được phản ánh trên một tài khoản riêng (tài khoản “Mua hàng”).
Công tác kiểm kê vật tư, hàng hóa được tiến hành cuối mỗi kỳ hạch toán để xác định giá trị vật tư, hàng hóa tồn kho thực tế, trên cơ sở đó kế toán phản ánh vào các tài khoản hàng tồn kho. Như vậy, khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản hàng tồn kho chỉ sử dụng đầu kỳ kế toán (để kết chuyển số dư đầu kỳ) và cuối kỳ kế toán (để kết chuyển số dư cuối kỳ).
Phương pháp kiểm kê định kỳ thường được áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư, hàng hóa với quy cách mẫu mã khác nhau, giá trị thấp và được xuất thường xuyên.
Phương pháp kiểm kê định kỳ hàng tồn kho có ưu điểm làm giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán, nhưng độ chính xác về vật tư, hàng hóa xuất dùng cho các mục đích khác nhau phụ thuộc vào chất lượng công tác quản lý tại kho, quầy, bến, bãi…
Tài khoản kế toán sử dụng
Trường hợp doanh nghiệp sử dụng phương pháp KKĐK để hạch toán tổng hợp NVL, kế toán sử dụng TK 611 “Mua hàng”. Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế của NVL, hàng hoá mua vào, nhập kho hay đưa vào sử dụng trong kỳ. Kết cấu và nội dung của tài khoản 611 như sau:
Bên Nợ:
- Giá thực tế hàng hoá, NVL tồn kho đầu kỳ.
- Giá thực tế hàng hoá, NVL mua vào trong kỳ, hàng hoá đã bị bán trả lại,…
Bên có:
- Giá thực tế hàng hoá, NVL, tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê)
- Giá thực tế hàng hoá, NVL xuất sử dụng trong kỳ, hay trị gí hàng hoá đã gửi bán (chưa được xác định là đã bán trong kỳ).
- Giá thực tế vật tư, hàng hoá mua vào trả lại cho người bán hay được giảm giá, chiết khấu thương mại.
TK 611 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
TK 6111 “ Mua nguyên liệu, vật liệu”.
TK6112 “Mua hàng hoá”.
Phương pháp kế toán
Kế toán NVL nói riêng và hàng tồn kho nói chung theo phương pháp KKĐK, người ta thường chia các bút toán hạch toán thành 3 giai đoạn: đầu kỳ, trong kỳ và cuối kỳ.
* Đầu kỳ: Kế toán tiến hành kết chuyển NVL tồn kho và NVL đang đi đường, ghi:
Nợ TK 611: Mua hàng
Có TK 151,152: Nguyên vật liệu
* Trong kỳ:
- Phản ánh giá thực tế NVL mua vào trong kỳ, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 611: Mua hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,311,… Theo giá hạch toán.
- Phản ánh chiết khấu thương mại, giảm giá được hưởng hay trả lại NVL cho nhà cung cấp, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,331,… Theo giá thanh toán
Có TK 133: Giảm thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 611: Mua hàng.
- Phản ánh các trường hợp tăng NVL khác như nhận vốn góp, được biếu tặng tài trợ…, căn cứ vào hoá đơn chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK 611:
Có TK 411,711…
* Cuối kỳ:
- Căn cứ vào kết quả kiểm kê NVL tồn kho và đang đi đường , kế toán ghi:
Nợ TK 151,152
Có TK 611
- Sau khi ghi đầy đủ các bút toán trên, kế toán tính ra giá thực tế của NVL đã sử dụng trong kỳ và ghi:
Nợ TK 621,627,641,642 …
Có TK 611:.
1.7. Sổ sách sử dụng để kế toán nguyên vật liệu
1.7.1 Sổ kế toán chi tiết
1.7.1.1 Thẻ kho (Sổ kho)
Thẻ kho được sử dụng ở kho, do thủ kho ghi chép theo từng danh điểm vật liệu. Thẻ kho được phát cho thủ kho sau khi đã vào “Sổ đăng ký thẻ kho”. Thẻ kho ghi chép về mặt số lượng, phản ánh tình hình biến động của từng danh điểm NVL trên cơ sở số thực nhập, thực xuất. Cuối ngày (hay sau mỗi lần nhập, xuất), thủ kho phải tính ra số tồn kho trên từng thẻ kho. Theo định kỳ nhân viên kế toán vật tư xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho trên thẻ kho và sau đó ký xác nhận vào thẻ kho. Thẻ kho được lập theo Mẫu số S12 – DN.
Phương pháp ghi sổ:
Cột A: Ghi số thứ tự.
Cột B: Ghi ngày, tháng của Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho.
Cột C, D: Ghi số hiệu của Phiếu nhập kho hay Phiếu xuất kho.
Cột E: Ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cột F: Ghi ngày nhập, xuất kho.
Cột 1: Ghi số lượng nhập kho.
Cột 2: Ghi số lượng xuất kho.
Cột 3: Ghi số lượng tồn kho sau mỗi lần nhập, xuất hay cuối ngày.
Theo định kỳ, nhân viên kế toán vật tư xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép Thẻ kho của Thủ kho, sau đó ký xác nhận vào Thẻ kho (Cột C).
Sau mỗi lần kiểm kê phải tiến hành điều chỉnh số liệu trên Thẻ kho cho phù hợp với số liệu thực tế kiểm kê theo chế độ quy định.
1.7.1.2. Thẻ kế toán chi tiết NVL
Thẻ kế toán chi tiết NVL được mở theo từng danh điểm NVL tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ này có nội dung tương tự như thẻ kho chỉ khác là theo dõi cả mặt giá trị của NVL. Hàng ngày, hay định kỳ nhân viên kế toán sau khi nhận chứng từ từ thủ kho, tiến hành kiểm tra, đối chiếu các chứng từ nhập, xuất kho với các chứng từ khác có liên quan (hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu vận chuyển, biên bản kiểm nhận, …), tính thành tiền theo đơn giá hạch toán và ghi vào từng chứng từ nhập, xuất kho. Từ đó ghi vào các thẻ kế toán chi tiết liên quan theo từng loại NVL.
THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU
Sổ thẻ: ………………….Số tờ:………………………...
Tên vật tư: ……………………………………………………………………...
Số danh điểm: ………………………………………………………………….
Đơn vị tính: ……………………………… Kho: ……………………………...
Chứng từ
Trích yếu
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày, tháng
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1.7.1.3. Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL
Bảng này thường được dùng để đối chiếu giữa kế toán chi tiết với kế toán tổng hợp NVL theo giá hạch toán. Bảng được lập sau khi kế toán đã đối chiếu số liệu trên các thẻ kế toán chi tiết với thẻ kho, kế toán căn cứ vào các thẻ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn theo từng loại NVL.
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO NVL
Tháng …….. năm …….
Số danh điểm
Tên vật liệu
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Cộng
1.7.1.4. Sổ đối chiếu luân chuyển
Sổ này được sử dụng để ghi chép số lượng và số tiền của từng danh điểm NVL theo từng kho. Sổ này được ghi mỗi tháng một lần và cuối tháng trên cơ sở các bảng kê nhập, bảng kế xuất từng thứ (danh điểm) NVL. Mỗi danh điểm ghi 1 dòng trong sổ. Cuối tháng, kế toán đối chiếu số lượng vật liệu trên số đối chiếu luân chuyển với thẻ kho của thủ kho, đồng thời đối chiếu số tiền của từng điểm NVL với kế toán tổng hợp (theo giá hạch toán ở các bảng tính giá).
SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
Năm: ….
Số danh điểm
Tên Nguyên vật liệu
Đơn vị tính
Giá hạch toán
Số dư đầu tháng 1
Luân chuyển trong
tháng 1
Số dư đầu tháng 2
Luân chuyển trong tháng 2
Nhập
Xuất
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
……
1.7.1.5. Sổ số dư
Sổ số dư do kế toán...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status