Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm Bảo Việt - pdf 11

Download Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm Bảo Việt miễn phí



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I:LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI 5
1.1 SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN CỦA BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI 5
1.1.1. Lịch sử hình thành về bảo hiểm xe cơ giới 5
1 1 2. Vai trò của bảo hiểm xe cơ giới 9
1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI 10
1 2.1 Đối tượng được bảo hiểm 11
1.2.2 Phạm vi bảo hiểm 11
1.2.3 Loại trừ bảo hiểm 13
1 2.4 Thời hạn bảo hiểm 15
1 2.5 Giả trị bảo hiểm 16
1.2.6 Số tiền bảo hiểm và phí hảo hiểm 16
1.2.7. Điều khoản bảo hiểm bổ sung bảo hiểm ô tô 21
1.3. HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC TRONG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI 24
l.4. GIÁM ĐỊNH VÀ BÒI THƯỜNG TRONG BẢO HIEM XE CƠ Giới 26
1 4.1 Nguyên tắc giám định tổn thất 26
1 4.2 Nguyên tắc bồi thường tổn thất 27
1.4.3. Quy trình giám định tổn thất 28
1.4.4 Quy trình bồi thường và chì trả bảo hiểm. 30
1.5. ĐỀ PHÒNG VÀ HẠN CHẾ TỔN THẤT 31
1.6. TRỤC LỢI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI 33
1.7. CƠ SỜ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH BHXCG 34
1 7.1 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới: 34
17.2 Phân tích hiệu quả kinh doanh theo các khâu hoạt động trong bảo hiểm xe cơ giới 36
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT, 2004 - 2008 38
2.1 VÀI NÉT VỀ CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT 38
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Bảo Việt 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Bảo Việt 40
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Bảo Việt 40
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIEM XE CƠ GIỚI TẠI BẢO VIỆT 42
2.2.1 Hoạt động khai thác BHXCG tại Bảo Việt (2004-2008) 42
2.2.2. Hoạt động giám định của bảo hiểm xe cơ giới tại Bảo Việt 51
2.2.3. Hoạt động bồi thường BHXCG tại Bảo Việt( 2004 - 2008) 56
2.2.4 Công tác kiểm soát tổn thất 60
2.2.5 Vấn đề trục lợi bảo hiểm 62
2.2.6 Hiệu quả kinh doanh BHXCG của Bảo Việt (2004 - 2008) 67
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT 75
3.1 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TRONG THỜI GIAN TỚI 75
3.1.1 Thuận lợi . 75
3.1.2 Khó khăn 80
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI BẢO VIỆT 83
3.2.1 Đối với công tác khai thác 83
3.2.2. Công tác giám định bồi thường 88
3.2.3 Một số công tác khác 90
KẾT LUẬN 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-21232/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hông tin về chủ xe và các phương tiên của chủ xe muốn được bảo hiểm. Khi khai thác viên tiếp cận được với các chủ xe có yêu cầu tham gia bảo hiểm cho chiếc xe của mình, công việc đầu tiên là khai thác viên là thu thập các thông tin liên quan đến chiếc xe được bảo hiểm để đánh giá rủi ro mà chủ xe đem đến. Khai thác việc của Bảo Việt Hà Nội thường năm bắt thông tin qua cách tiếp cận với chủ xe (lái xe) và kết hợp trực tiếp quan sát đánh giá các yếu tố sau:
- Loại và mục đích sử dụng xe;
- Tên và năm sản xuất;
- Hồ sơ các vụ tai nạn đã gặp phải;
- Bảo hiểm toàn bộ hay thân vỏ.
Do yêu cầu về thời gian khi tiếp xúc với chủ xe, lái xe những thông tin trên nhiều khi khai thác viên không nắm bắt hết được. Lúc này khai thác viên nên sử dụng đến giấy yêu cầu bảo hiểm. Khai thác viên sẽ căn cứ vào những thông tin thu thập được ở trong đơn yêu cầu bảo hiểm để quyết định có chấp nhận rủi ro hay không chấp nhận ở mức nào. Công việc này đòi hỏi khai thác viên phải có những kiến thức tổng hợp về nghiệp vụ nói chung và lĩnh vực xe cơ giới nói riêng. Có như vậy họ mới có thể nhận thức được các rủi ro và kiểm soát chúng. Việc chấp nhận rủi ro ở mức độ nào kết hợp với các điều khoản mở rộng đặc biệt sẽ khắc phục đắc lực cho công việc xác định điều kiện và phạm vi bảo hiểm.
* Chính sách tăng cường chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm đối với loại hình bảo hiểm vật chất xe cơ giới là một khái niệm trừu tượng, có thể hiểu là sản phẩm bảo hiểm này khi đã được bán cho khách hàng thì người bảo hiểm phải quan tâm, chăm sóc khách hàng sau khi bán cũng như trước khi bán, có như vậy mới tạo được lòng tin của họ, từ đảm bảo uy tín của công ty.
* Chính sách duy trì khách hàng
Duy trì khách hàng, mục đích là để khách hàng tái tục hợp đồng bảo hiểm 1 dã ký kết, đồng thời là một trong những cách truyền bá tốt nhất về sản phẩm 1 cua Công ty, giảm được chi phí quảng cáo, tìm kiếm khách hàng. Có như vậy 1 khách hàng cũng sẽ không ngần ngại khi phải bỏ ra một khoản phí lớn khi cán bộ khai thác có những thái độ quan tâm, chăm sóc khách hàng... Có thể nói chính sách này luôn được các khai thác viên của Cty Bảo hiểm áp dụng một cách triệt để, qua đó nâng cao uy tín của DNBH trên thương trường.
* Chính sách thiết lập các mối quan hệ với các cơ quan hữu trách
Để đề phòng hạn chế rủi ro, tổn thất, giảm thiểu rủi ro và chống gian lận trong hồ sơ của khách hàng, công ty bảo hiểm phải có một môi quan hệ mật thiết với các cơ quan hữu trách như: cảnh sát giao thông, các giám định bồi thường là cơ quan chuyên trách...
Bảo hiểm xe cơ giới được chia thành hai mảng đó là bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với người thứ ba và bảo hiểm vật chất xe. Hiện nay, Bộ Tài Chính đã quy định bảo hiểm TNDS của chủ xe là một loại hình bảo hiểm bắt buộc, còn loại hình bảo hiểm vật chất xe cơ giới là loại hình bảo hiểm tự nguyện và hoàn toàn phụ thuộc vào phía khách hàng.
Đối với mô tô do giá trị của xe không lớn cộng với thu nhập của chủ xe không lớn nên ít người tham gia bảo hiểm vật chất xe. Còn với Ô tô, phí tham gia bảo hiểm TNDS của chủ xe chỉ khoảng 200.000 - 800.000đ/xe, trong khi đó phí bảo hiểm thiệt hại vật chất xe khoảng 2 triệu đến 6 triệu/xe, tuỳ từng trường hợp vào STBH. Giá trị của xe càng lớn thì STBH càng cao. Đây là những khoản tiền khá lớn mà các chủ xe không muốn bỏ ra, điều này đã gây ra rất nhiều khó khăn trong công tác khai thác nghiệp vụ. Bên cạnh đó, công ty Bảo Việt Hà Nội đang phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt của nhiều công ty bảo hiểm khác đóng tại địa bàn Hà Nội như: PTI, PJICO, PVIC, Bảo Minh, ... làm cho doanh thu của công ty từ nghiệp vụ này bị chia sẻ bớt với các công ty trên. Trước tình hình đó, Bảo Việt Hà Nội đã có nhiều cố găng, nỗ lực để khắc phục mọi khó khăn không ngừng tăng lên qua các năm và liên tục chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu phí nghiệp vụ này.
2.2.1.2. Tinh hình thực hiện kế hoạch khai thác bảo hiểm xe cơ giới tại Bảo Việc (2004 - 2008)
Bảng 2.2: Tình hình THKH khai thác BHXCG tại Bảo Việt (2004 - 2008)
Năm
Doanh thu kế hoạch (tỷ đồng)
Doanh thu thực hiện (tỷ đồng)
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch (%)
2004
574,35
725,4
126,3
2005
825,27
719,8
87,22
2006
654,40
704,4
107,64
2007
730,55
903,4
123,66
2008
809,95
960,6
118,60
(Nguồn: Báo cáo hàng năm của Bảo Việt Hà Nội)
Nhìn vào bảng 2.2 ta thấy trừ năm 2005, các năm còn lại Công ty đều hoàn thành kế hoạch đề ra. Năm 2004 có tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cao nhất đạt 126,3% cụ thể doanh thu phí nghiệp vụ mà Công ty đặt ra trong năm 2004 là 574.35 tỷ thi đến cuối năm công ty đạt 725.4 tỷ đồng tăng 151.05 tỷ đồng về tuyệt đối. Năm 2007 là năm mà Công ty thực hiện hơn kế hoạch 23,66% bởi rất nhiều yếu tố (tỷ lệ bồi thường thấp, kinh tế đất nước đi lên thuận lợi cho việc khai sthác bảo hiểm xe cơ giới: Năm 2007, doanh thu phí thực hiện tăng 199 tỷ đồng so với doanh thu phí thực hiện năm 2006, hơn 172,85 tỷ đồng so với doanh thu phí kế hoạch cùng năm tăng tương ứng 23,66% so với kế hoạch).
Tuy nhiên, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch khai thác nghiệp vụ của Công ty không đồng đều qua các năm do sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bảo - hiểm dẫn đến việc đề ra kế hoạch thực hiện cũng như việc thực hiện kế hoạch của Công ty còn gặp rất nhiều khó khăn.
2.2.1.3. Kết quả khai thác bảo hiểm vật chất xe cơ giới và TNDS đối với người thứ ba tại Bảo Việt (2006 - 2008)
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động khai thác BHVCXCG (2006 - 2008)
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Σ số xe tham gia bảo hiểm xe cơ giới tại Cty (chiếc)
Tốc độ tăng liên hoàn
187.340
-
226.984
21,16
246.941
8,79
Số xe tham gia bảo hiểm vật chất (chiếc)
Tốc độ tăng liên hoàn
17.272
17.860
3,4
21.170
18,4
Doanh thu phí NV BH vật chất xe (tỷ đồng)
76,69
80,37
98,86
Doanh thu phí bình quân vật chất xe (trđ/xe)
4,44
4,50
4,67
Nguồn: Báo cáo hàng năm của Bảo Việt Hà Nội)
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động khai thác bảo hiểm TNDS chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại Bảo Việt (2006 - 2008)
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Số xe tham gia bảo hiểm TNDS (chiếc)
Tốc độ tăng liên hoàn
25.243
-
25.270
0,13
37.250
47,4
Doanh thu phí BH TNDS xe (tỷ đồng)
26,00
26,79
40,23
Doanh thu phí bình quân TNDS xe (trđ/xe)
1,03
1,06
1,08
Nguồn: Báo cáo hàng năm của Bảo Việt Hà Nội)
Qua bảng 2.3 và bảng 2.4 ta thấy số xe tham gia loại hình bảo hiểm vật chất xe cơ giới và trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba tăng dần trong 3 năm gần đây, tốc độ tăng liên hoàn năm 2007 so với nă 2006 là 21,16% là lớn do năm 2007 số lượng xe tham gia giao thông trên địa bàn thành phố tăng cao, đến năm 2008 thì số xe tham gia giao thông là 246.941 tăng 8,79% so với năm 2007 tương ứng là 19.957 chiếc. Có thể thấy nền kinh tế nước ta ổn định. Nhận thức của người dân tăng lên nhanh chóng về loại hình bảo hiểm bắt buộc này, do đó số lượng tham gia bảo hiểm vật chất xe cơ giới và TNDS cũng tăng nhanh, cụ thể là năm 2007 thì bảo hiểm vật chất khai thác tăng 3,4% , và bảo hiểm trách nhiệm dâ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status