Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành của công ty cổ phần du lịch và dịch vụ Hải Phòng - pdf 12

Download Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành của công ty cổ phần du lịch và dịch vụ Hải Phòng miễn phí



MỤC LỤC
Lời Thank . 1
Lời mở đầu . 2
1.Lý do chọn đề tài: . 2
2.Mục đích: . 3
3. Đối tượng nghiên cứu: . 3
4.Phạm vi nghiên cứu: . 3
5.Phương pháp nghiên cứu: . 3
6.Nội dung của khóa luận:. 3
Chương I: Một số vấn đề về du lịch và kinh doanh lữ hành du lịch . 4
1.1Một số khái niệm cơ bản về du lịch: . 4
1.1.1Khái niệm về du lịch: . 4
1.1.2Các loại hình du lịch chính: . 4
1.1.2.1Phân loại theo môi trường tài nguyên: . 4
1.1.2.2Phân loại theo mục đích chuyến đi: . 5
1.1.3 Điểm -tuyến du lịch: . 5
1.1.3.1 Khái niệm về điểm du lịch: . 5
1.1.3.2 Điều kiện hình thành điểm du lịch . 5
1.1.3.3 Tuyến du lịch : . 6
1.2Nhu cầu du lịch: . 6
1.2.1Khái niệm về nhu cầu du lịch: . 6
1.2.2. Đặc điểm của nhu cầu du lịch. . 6
1.3 Tổng quan về lữ hành và kinh doanh lữ hành: . 9
1.3.1 Khái niệm về lữ hành: . 9
1.3.2 Khái niệm về kinh doanh lữ hành: . 9
1.3.2 Phân loại kinh doanh lữ hành:. 10
1.3.2.1 Căn cứ vào tính chất hoạt động để tạo ra sản phẩm : . 10
1.3.2.2.Căn cứ vào cách và phạm vi hoạt động : . 11
1.3.3 Đặc điểm của kinh doanh lữ hành: . 12
1.3.4 Doanh nghiệp lữ hành: . 12
1.3.4.1 Định nghĩa: . 12
1.3.4.2 Vai trò của doanh nghiệp lữ hành: . 12
1.3.4.3 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp lữ hành: . 13
1.3.4.4 Phân loại doanh nghiệp lữ hành: . 14
1.3.5 Cách tính giá tour: . 15
1.4 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty lữ hành: . 16
1.4.1 Khái niệm hiệu quả kinh tế: . 16
1.4.2 Hiệu quả kinh doanh lữ hành: . 16
1.4.2.1 Bản chất của hiệu quả kinh doanh lữ hành: . 16
1.4.2.2 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành: . 17
1.4.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu qủa kinh doanh lữ hành: . 18
1.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành : . 22
1.5.1. Doanh thu: . 23
1.5.2 Lợi nhuận: . 24
1.5.3 Số lượng khách: . 25
Chương II.Thực trạng kinh doanh lữ hành tại Trung tâm hướng dẫn du lịch
thuộc Công ty Cổ phần Du lịch và Dịch vụ Hải Phòng . 28
2.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của trung tâm hướng dẫn du lịch
thuộc công ty cổ phần du lịch và dịch vụ Hải Phòng: . 27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Du lịch và Dịch
vụ Hải Phòng: . 27
2.1.1.1 Quá trình hình thành : . 27
2.1.1.2 Tên, địa chỉ giao dịch của Công ty Cổ phần Du lịch và Dịch vụ
Hải Phòng. . 29
2.1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty. . 29
2.1.1.4 Cơ cấu tổ chức của Công ty. . 30
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm hướng dẫn du lịch : . 33
2.1.2.1Quá trình hình thành : . 33
2.1.2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của trung tâm: . 34
2.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm: . 34
2.1.2.4 Chức năng của từng bộ phận: . 35
2.1.3 Đặc điểm kinh doanh của trung tâm: . 37
2.1.4 Kết quả kinh doanh của công ty : . 39
2.2 Kết quả kinh doanh của trung tâm hướng dẫn du lịch : . 42
2.2.1 Kết quả kinh doanh: . 42
2.2.2 Phân tích cơ cấu khách của trung tâm: . 46
2.2.3 Phân tích chương trình du lịch của Trung tâm: . 51
2.2.3.1Sản phẩm kinh doanh lữ hành của Trung tâm: . 51
2.2.3.2 Quá trình xây dựng tour trọn gói: . 53
2.2.3.3 Cách tính giá tour: . 55
2.2.3.4 Tổ chức bán tour:. 56
2.2.3.5 Tổ chức thực hiện chương trình tour: . 58
2.2.4 Đánh giá đội ngũ lao động: . 60
2.2.5Đánh giá hoạt động kinh doanh lữ hành tại trung tâm: . 62
Chương III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại Công
ty cổ phần Du lịch và Dịch vụ Hải Phòng . 66
3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của Trung tâm. . 66
3.1.1. Thuận lợi. . 66
3.1.2. Khó khăn . 68
3.2 Phương hướng mục tiêu sắp tới của Trung tâm. . 69
3.2.1. Phương hướng đến năm 2015. . 69
3.2.2. Mục tiêu. . 69
3.3. Những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa
của Trung tâm hướng dẫn du lịch. . 70
3.3.1. Mở rộng thị trường khách và xác định thị trường mục tiêu. 70
3.3.2. Giải pháp kinh tế cụ thể: . 72
3.3.3. Đẩy mạnh hoạt động marketing: . 76
3.3.4.Giải pháp nhân sự . 77
3.3.5. Tăng cường liên kết, liên doanh. . 80
Kết luận . 81
Phụ lục . 83
Tài liệu tham khảo . 88
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-17661/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hay ngƣời Việt Nam đi du lịch trong nƣớc với các chƣơng trình khác
nhau phụ thuộc và thời gian, tuyến điểm tham quan và mục địch chuyến đi.
Ví dụ: Tuần Châu-Vịnh Hạ Long-Bãi Cháy (2 ngày 1 đêm)
Lễ hội chùa Hƣơng ( 2 ngày 1 đêm ).
Phong Nha - Huế - Ngũ Hành Sơn - Hội An ( 6 ngày 5 đêm ).
Với các tour du lịch nội địa thì thị trƣờng khách chủ yếu của Trung tâm là
khách trên địa bàn Hải Phòng, là cán bộ công nhân viên. Còn khách nƣớc ngoài
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành của công ty Cổ phần du lịch và
dịch vụ Hải Phòng
Bùi Hoàng Thanh-QT1001P 39
tham gia chƣơng trình du lịch nội địa chủ yếu là khách Trung quốc còn các nƣớc
Đài Loan, Hàn Quốc chiếm tỷ trọng không đáng kể.
Kinh doanh lữ hành quốc tế.
- Trung tâm xây dựng các chƣơng trình du lịch quốc tế, ký kết hợp đồng với
các hãng các công ty nƣớc ngoài. Tổ chức các tour đi nƣớc ngoài cho khách đã
đăng ký.
- Các tour du lịch nƣớc ngoài của Trung tâm là đi một số nƣớc Châu Á,
Trung Quốc, Thái lan, Malaysia... Ngoài ra trung tâm mở rộng và xây dựng thêm
các chƣơng trình du lịch ở một số nƣớc Châu Âu và Hàn Quốc.
- Thời gian của tour phụ thuộc vào độ dài ngắn và tuyến điểm tham quan do
yêu cầu của khách.
Ví dụ :Hải Phòng – Nam Ninh - Quảng Châu – Thâm quyến (5 ngày 4 đêm )
Hải Phòng – Bangkok – Chiengmail ( 6 ngày 5 đêm ).
Hải Phòng – Singapore – Malaysia ( 7 ngày 6 đêm ).
Kinh doanh các dịch vụ khác.
Ngoài kinh doanh lữ hành quốc tế và nội địa Trung tâm còn kinh doanh các
dịch vụ khác nhƣ: vận chuyển, xuất nhập cảnh, đặt phòng khách sạn, mua vé máy
bay...
Đây là các lĩnh vực kinh doanh không nằm trong các chƣơng trình du lịch
của Trung tâm. Trung tâm nhận làm dịch vụ nhƣ thuê xe hộ, nhận làm visa, hộ
chiếu, đặt phòng và mua vé máy bay khi công ty khác hay khách hàng yêu cầu.
Đối với các loại dịch vụ này Trung tâm chỉ lấy theo giá dịch vụ.
2.1.4 Kết quả kinh doanh của công ty :
Bảng 1:Bảng cơ cấu doanh thu của công ty trong năm:2007,2008,2009
Đơn vị : Nghìn đồng
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành của công ty Cổ phần du lịch và
dịch vụ Hải Phòng
Bùi Hoàng Thanh-QT1001P 40
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Số tiền % tổng
doanh
thu
Số tiền % tổng
doanh
thu
Số tiền % tổng
doanh
thu
Kinh doanh lữ
hành
9.816.120 58.6 % 10.816.200 65.3% 12.576.120 62.5%
Kinh doanh
khách sạn
5.025.330 30% 3.975.330 24% 5.493.250 27.3%
Kinh doanh vận
tải
1.005.065 6% 1.060.090 6.4% 1.247.550 6.2%
Kinh doanh
dịch vụ khác
904.585 5.4% 712.240 4.3% 804.880 4%
Tổng doanh thu 16.751.100 100% 16.563.860 100% 20.121.800 100%
(Nguồn:Công ty Cổ phần Du lịch và Dịch vụ Hải Phòng)
Nhận xét: Nhìn vào bảng cơ cấu doanh thu của công ty ta dễ dàng nhận thấy
doanh thu của công ty tăng trƣởng không đồng đều qua các năm :
 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh lữ hành: Doanh thu năm 2007 là
9.816.120.000 , đạt 58.6% tổng doanh thu cả năm thì đến năm 2008 doanh thu lữ
hành đạt đƣợc 10.816.200.000đ, chiếm 65.3% tổng doanh thu, tăng so với năm
2007 là 6.7%. Doanh thu về lữ hành có tăng nhƣng tỷ trọng tăng chƣa cao so với
kế hoạch 10% mà công ty đã đề ra. Năm 2009 doanh thu lữ hành là
12.576.120.000 đ, chiếm 62.5% tổng doanh thu của cả năm ,giảm 2.8% so với năm
2008 .Tuy doanh thu lữ hành tăng nhƣng tỷ trọng so với tổng doanh thu lại giảm
cho thấy hoạt động kinh doanh lữ hành của công ty chƣa thật sự hiệu quả .Nguyên
nhân có thể do chính sách của công ty đề ra chƣa phù hợp với tình hình hiện tại.
Bên cạnh đó nhiều công ty lữ hành mới ra đời và cũng có nhiều công ty cũ uy tín
trên thị trƣờng có sức cạnh tranh rất lớn : cạnh tranh về giá cả ,về khách hàng,về đa
dạng hóa sản phẩm …nên công ty gặp nhiều khó khăn trong cạnh tranh.Vì vậy
công ty cần đƣa ra những giải pháp để thúc đẩy kinh doanh lữ hành phát triển
mạnh hơn nữa.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành của công ty Cổ phần du lịch và
dịch vụ Hải Phòng
Bùi Hoàng Thanh-QT1001P 41
 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh khách sạn: Năm 2008 doanh thu
khách sạn là 3.975.330.000, chiếm 24% tổng doanh thu của toàn công ty, giảm so
với năm 2007 là 1.050.000.000đ (giảm 6%). Doanh thu khách sạn giảm có nhiều
nguyên nhân, có thể do trong những năm gần đây kinh doanh khách sạn là một
ngành phát triển nên có rất nhiều khách sạn mới đƣợc xây dựng, sự cạnh tranh
trong ngành rất lớn. Hơn thế, lãnh đạo công ty cũng chƣa chú trọng đổi mới cả về
chất và lƣợng nên không thu hút đƣợc khách hàng .Năm 2009 doanh thu của hoạt
động kinh doanh khách sạn đạt 5.493.250.000đ, tăng 1.517.920.000đ so với năm
2008(tăng 3.3%).Để có đƣợc kết qua đáng mừng nhƣ trên là nhờ sự quản lý điều
hành sáng suốt, chính sách phát triển phù hợp của ban lãnh đạo và sự nỗ lực phấn
đấu của tập thể nhân viên trong công ty.
 Doanh thu từ họat động kinh doanh vận tải: Tỷ trọng doanh thu của
hoạt động kinh doanh vận tải không có nhiều biến động .Năm 2008 doanh thu tăng
55.025.000đ so với năm 2007 (tăng 0.4%), doanh thu năm 2009 tăng 187.460.000đ
so với năm 2008 nhƣnh tỷ trọng lại giảm 0.2%. Công ty cần điều chỉnh để có mức
tăng trƣởng cao hơn.
 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ khác: Doanh thu từ các
hoạt động dịch vụ của công ty có mức tăng trƣởng không cao. Năm 2008 doanh
thu giảm 192.345.000đ so với năm 2007 nhƣng năm 2009 doanh thu tăng
92.640.000đ so với năm 2008.Sự không ổn định trong việc kinh doanh dịch vụ có
thể do càng ngày càng có nhiều các công ty dịch vụ ra đời,đáp ứng mọi nhu cầu
của khách hàng làm cho môi trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt.Điều này đòi
hỏi công ty phải đề ra những chính sách chung toàn diện cho sự phát triển của
mình .
Biểu đồ 1: Doanh thu của công ty trong năm 2009
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành của công ty Cổ phần du lịch và
dịch vụ Hải Phòng
Bùi Hoàng Thanh-QT1001P 42
2.2 Kết quả kinh doanh của trung tâm hƣớng dẫn du lịch :
2.2.1 Kết quả kinh doanh:
Bảng 2: Kết quả kinh doanh của Trung tâm HDDLnăm : 2007, 2008, 2009
Đ ơn vị tính :nghìn đồng
(Nguồn: Trung tâm hướng dẫn Du lịch )
Nhận xét: Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh của Trung tâm ta thấy tuy doanh
thu của Trung tâm tăng nhanh qua các năm nhƣng lợi nhuận lại có phần chững lại .
Điều này có thể do chi phí tăng cao.Vì vậy làm thế nào cho lợi nhuận tăng là một
vấn đề cấp thiết của Trung tâm .
- Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2008 tăng so với năm 2007
là 1.000.080.000 đồng, tƣơng ứng tỷ lệ là 10.18% ; còn năm 2009 tăng so với năm
2008 là 1.759.920.000đồng tƣơng ứng tỷ lệ là 16.27%. Nhƣ vậy tốc độ tăng về
doanh thu của năm 2009 cao hơn năm 2008 là 6.09%. Tốc độ tăng doanh thu cao
cho ta thấy các chính sách thu hút khách của Trung tam trong thời gian qua đã thu
đƣợc kết quả đáng mừng.
- Lợi nhuận : năm 2008 tăng so với năm 2007 là 578.535.000 đồng tƣơng ứng
tỷ lệ là 29.59%,nhƣng năm 2009 lại giảm so với năm 2008 là 58.467.000đồng
tƣơng ứng tỷ lệ là 2.3%.Mặc dù doanh thu tăng nhƣng Trung tâm vẫn không đạt
đƣợc mức lợi nhuận theo đúng chỉ tiêu đã đề ra.Nguyên nhân có thể do t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status