Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Lý Nhân - pdf 12

Download Luận văn Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Lý Nhân miễn phí



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
PHẦN I:LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 5
I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 5
1. Một số khái niệm và vai trò của tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp 5
1.1 Một số khái niệm 5
1.2 Vai trò của tiêu thụ sản phẩm 5
2. Phương pháp xác định giá vốn thành phẩm tiêu thụ 6
3. Các cách tiêu thụ thành phẩm 10
II - KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM 11
1. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm 11
1.1 Nhiệm vụ hạch toán 11
1.2 Chứng từ sử dụng 11
1.3 Các phương pháp hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm 12
2 Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm 13
2.1 Tài khoản sử dụng 13
2.2 Kế toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên (KTTX) 13
2.3 Kế toán tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ(KKĐK) 19
3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 20
3.1 Hạch toán chiết khấu thương mại 20
3.2 Hạch toán hàng bán bị trả lại 21
3.3 Hạch toán giảm giá hàng bán 21
3.4 Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp 22
3.4.1 Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) 22
3.4.2 Thuế xuất khẩu 23
3.4.3 Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp 23
III – KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM 24
1. Khái niệm về kết quả tiêu thụ và phương pháp xác định kết quả tiêu thụ 24
2. Hạch toán chi phí bán hàng 25
3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 26
4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 28
IV.TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 30
1. Nhiệm vụ tổ chức hạch toán quá trình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ 30
2.Các hình thức sổ kế toán 30
2.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 30
2.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái 31
2.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 32
2.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ 33
IV – ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI 35
1. Chuẩn mực kế toán quốc tế về kế toán tiêu thụ sản phẩm 35
2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam về kế toán tiêu thụ sản phẩm 36
3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại 1 số nước trên thế giới 37
3.1 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Mỹ 37
3.2 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Pháp 37
PHẦN II:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN 40
I - GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN 40
1. Những vấn đề chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tại Công ty cổ phần sản xuất vật liệu XD Lý Nhân 40
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty : 40
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty : 42
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, chức năng quản lý của các phòng ban trong Công ty 43
1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty: 46
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Lý Nhân 47
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 47
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung tại công ty 50
2.4. Đặc điểm tổ chức hệ thống báo cáo 53
II - THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN 53
1. Đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty 53
2. Các cách tiêu thụ sản phẩm tại Công ty : 54
3. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ 55
3.1 Hạch toán doanh thu tiêu thụ 55
3.2 Hạch toán thanh toán với khách hàng 65
3.3 Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ 71
3.4 Kế toán thuế GTGT 73
3.5 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu : 76
3.6 Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN và xác định kết quả tiêu thụ 80
3.6.1Hạch toán chi phí bán hàng 80
3.6.2 Hạch toán chi phí QLDN 82
3.7 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm : 85
PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN 87
I ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN 87
1. Những ưu điểm : 87
1.1 Về tổ chức bộ máy quản lý 87
1.2 Về tổ chức bộ máy kế toán 88
1.3 Về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 89
2. Những tồn tại 90
II MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY 92
1. Kiến nghị đề xuất với Công ty : 92
1.1 Về khoản phải thu khách hàng 92
1.2 Về hạch toán doanh thu tiêu thụ : 95
1.3 Về xác định kết quả tiêu thụ : 96
1.4. Đa dạng hoá cách bán hàng 97
1.5. Về công tác kế toán: 98
2. Ý kiến hoàn thiện chế độ kế toán về kế toán bán hàng và xác định kết quả 98
KẾT LUẬN 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18038/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

là một doanh nghiệp chuyên sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng với mặt hàng chủ yếu là gạch xây tường.
Về thị trường tiêu thụ : Sản phẩm của Công ty chủ yếu phục vụ thị trường tỉnh nhà và mở rộng ra thị trường lớn : tỉnh Nam Định và các tỉnh kế cận khác.
1.2.3 Đặc điểm về cơ sở kỹ thuật của Công ty:
Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty gồm có : “Nhà xưởng, máy móc, thiết bị” để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhà cửa vật kiến trúc gồm : Nhà làm việc của ban lãnh đạo; lò gạch công suất 6 vạn viên ; nhà bao che lò nung, chế biến tạo hình, rỡ goòng, bao che đất nguyên liệu ; nhà ở của công nhân ; nhà ăn của công nhân ; hội trường ; kho ; .......
Máy móc thiết bị : Máy móc thiết bị ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất của người lao động.
Máy móc thiết bị ở công ty gồm: Máy xúc, máy ủi, xe vận tải, dây chuyền sản xuất, trạm biến áp, máy nổ, ….
1.2.4 Đặc điểm về lao động
Lao động là nhân tố cơ bản quyết định sự thành công của Công ty. Công ty có một ưu thế là nguồn lao động dồi dào và sẵn có ngay tại địa phương, vì vậy hiện nay, tổng số lao động của Công ty là 425 người. Trong đó trình độ Đại học có 6 người, trình độ trung cấp 10 người. Công nhân kỹ thuật bậc 7/7 có 5 người, bậc 6/6 có 15 người, bậc 5+4 có 35 người, còn lại là lao động phổ thông. Cơ cấu lao động của Công ty là khá hợp lý, thể hiện là số lao động trực tiếp chiếm đa số. Thu nhập bình quân đầu người đang dần được cải thiện. Thu nhập bình quân là 1,3 - 1,4 triệu/ lao động. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất ngày càng hiện đại, ban lãnh đạo Công ty rất chú ý tới việc bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ và quan tâm đúng mức tới đời sống vật chất cũng như tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động của 2 năm 2006, 2007
Các chỉ tiêu
Đơn vị tính
Thực hiện năm 2006
Thực hiện năm 2007
Doanh thu thuần
Đồng
12.342.219.535
12.965.329.020
Lợi nhuận trước thuế
Đồng
801.735.968
989.907.190
Thu nhập bình quân
Triệu
1,5
1,6
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, chức năng quản lý của các phòng ban trong Công ty
1.3.1 Bộ máy quản lý
Để hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả, sau khi cổ phần hoá (2001) bộ máy mới của công ty được sắp xếp lại gồm: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban giám đốc và các phòng ban, bộ phận. Mỗi phòng ban, bộ phận được phân định chức năng riêng nhằm tối đa hoá hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Đứng đầu là Đại hội đồng cổ đông : Gồm tất cả các cổ đông đang có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty.
Đại hội đồng cổ đông có quyền hạn, nhiệm vụ :
+ Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần
+ Bầu, miễn nhiệm Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát …
Dưới Đại hội đồng cổ đông là Ban kiểm soát và Hội đồng quản trị:
- Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị của Công ty gồm 5 người, có Chủ tịch Hội đồng quản trị và 4 uỷ viên. Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty.
- Ban kiểm soát : gồm 3 người, trong đó có 1 Trưởng ban và 2 thành viên
Ban kiểm soát có quyền và nhiệm vụ : Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, ghi chép sổ kế toán và BCTC, đồng thời thường xuyên báo cáo kết quả hoạt động với Hội đồng quản trị, kiến nghị biện pháp bổ xung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động của công ty
- Giám đốc công ty :
Phụ trách chung và trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực về công tác tổ chức và quản lý kinh tế sản xuất thi đua, đối ngoại, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty, tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật sau khi có quyết định thông qua báo cáo tài chính của Hội đồng quản trị.
- Phó giám đốc công ty : Là người giúp giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty theo sự phân công uỷ quyền của Giám đốc, trực tiếp phụ trách những mảng công việc cụ thể và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những việc Giám đốc đã phân công và uỷ quyền.
1.3.2 Chức năng của các phòng ban trong Công ty
- Tại các phòng ban có cấp trưởng phòng, phó phòng và các nhân viên.
*Phòng tổ chức hành chính : Tham mưu quản lý và triển khai thực hiện công tác tổ chức lao động tiền lương công tác hành chính quản trị, Nghiên cứu xây dựng tổ chức bộ máy quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và chiến lược phát triển của công ty. Đồng thời, có trách nhiệm giải quyết các vấn đề tổ chức hành chính, điều hành công việc về văn phòng và quản lý cán bộ
* Phòng tài chính kế toán : thực hiện công tác tài chính, kế toán trong Công ty(quản lý, sử dụng tài sản, nguồn vốn của Công ty; kế hoạch tài chính; hạch toán kế toán; thống kê các hoạt động sản xuất kinh doanh bảo đảm sản xuất kinh doanh của Công ty an toàn, đạt hiệu quả cao)
* Phòng kỹ thuật công nghệ : quản lý nghiệp vụ kỹ thuật công nghệ và đầu tư gồm: quản lý kỹ thuật đầu tư sửa chữa, nghiên cứu và hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các dây truyền công nghệ mới vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
* Phòng bán hàng : Xây dựng biện pháp kinh doanh, chính sách bán hàng và tổ chức lập hợp đồng bán hàng, thực hiện bán hàng. Đồng thời, thống kê, tổng hợp báo cáo các tài liệu về hoạt động bán hàng theo yêu cầu của lãnh đạo, quản lý, điều hành kinh doanh của Công ty.
Các phòng ban Công ty có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau tạo nên một tập thể thống nhất thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.3.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức như sau :
Sơ đồ 1.1:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc
Phó GĐ
Phòng TC-KT
Phòng bán hàng
Phòng TC hành chính
Phòng KT-CN
1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty:
Do đặc thù sản xuất vật liệu xây dựng với sản phẩm là gạch ngói phải dựa trên nguồn nguyên liệu tại chỗ để tránh chi phí vận chuyển nên các phân xưởng đều được xây dựng gần với nguồn nguyên liệu. Công ty có 2 phân xưởng sản xuất. Điểm mạnh của tổ chức lập các phân xưởng sản xuất là sẵn có nguồn nguyên liệu đất, giảm chi phí vận chuyển, từ đó có điều kiện giảm giá thành sản phẩm. Mỗi phân xưởng đều làm nhiệm sản xuất sản phẩm. Với mỗi phân xưởng lại đựơc phân ra nhiều tổ đội sản xuất theo từng công đoạn để có điều kiện chuyên môn hóa như : Tổ ra goòng, tổ tạo hình, ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status