Tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Văn Minh - pdf 12

Download Chuyên đề Tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Văn Minh miễn phí



MỤC LỤC
TRANG
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VĂN MINH 5
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Văn Minh. 5
1.2 Đặc điểm bộ máy quản lý Công ty TNHH Văn Minh 7
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ. 7
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. 8
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Văn Minh. 9
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán 9
1.3.2 Hình thức kế toán 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH VĂN MINH. 12
2.1 Đặc điểm công tác bán hàng tại Công ty TNHH Văn Minh. 12
2.1.1 Các cách bán hàng. 12
2.1.2 cách thanh toán. 14
2.2 Tổ chức công tác kế toán máy vi tính tại Công ty TNHH Văn Minh. 14
2.2.1 Phần mềm kế toán áp dụng 14
2.2.2 Nội dung của việc tổ chức công tác kế toán ở Công ty TNHH Văn Minh trong điều kiện ứng dụng máy vi tính. 14
2.2.3 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ. 16
2.2.4 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán phản ánh tổng hợp. 21
2.2.5 Sổ kế toán phục vụ quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Văn Minh. 21
2.3 Kế toán hàng hoá. 23
2.4 Kế toán doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu và giá vốn hàng bán. 25
2.5 Kế toán các khoản phải thu của khách hàng. 32
2.6 Kế toán chi phí bán hàng. 36
2.7 Kế toán thuế GTGT. 38
2.8 Kế toán xác định kết quả bán hàng. 39
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH VĂN MINH. 44
3.1 Nội dung, yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 44
3.1.1. Nội dung hoàn thiện. 44
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện. 45
3.1.3. Nguyên tắc hoàn thiện. 46
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Văn Minh. 47
3.2.1. Nhận xét chung về công tác quản lý và công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Văn Minh. 47
3.2.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Văn Minh. 48
KẾT LUẬN 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO 56
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-19159/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

.
TT
Mã số
Tên hàng hoá - quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
2M04
Máy đo PH cầm tay to
Chiếc
03
2 500 000
7 500 000
Tiền hàng: 7 500 000 đ.
Thuế GTGT(5%): 375 000 đ.
Tổng thanh toán: 7 875 000 đ.
Viết bằng chữ: Bảy triệu tám trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Người nhận
(ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
- Thẻ kho (Biểu số 2.1): Dùng để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng vật tư hàng hoá ở từng kho làm căn cứ xác định tồn kho và xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho. Thẻ kho do phòng kế toán lập rồi giao cho thủ kho để ghi chép. Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu nhập kho để thủ kho ghi vào thẻ kho. Do được thực hiện trên máy vi tính nên thẻ kho có thể được lấy thông tin theo từng tháng, quý hay năm.
(Biểu số 2. 1)
Công ty TNHH Văn Minh
THẺ KHO
Tháng 03 năm 2005
Kho: Phùng Hưng - Cửa hàng 55 Phùng Hưng.
Vật tư: 2M04 - Máy đo PH cầm tay to.
Số lượng đầu kỳ: 03 chiếc. Số lượng cuối kỳ: 0 chiếc.
Chứng từ
Diễn giải
ĐVT
Số lợng
N
S
N
X
T
Tồn kho đầu kỳ lập thẻ
03
01/03
45
Nhập HĐ45 VM của cty A Chân T.Q
C
08
11
10/03
GB310299
Cty VTTBKKH & đo lường kiểm nghiệm
C
03
08
24/03
GB310419
Bệnh viện nhi
C
08
Cộng
08
11
0
Người lập biểu
Kế toán trưởng
- Hoá đơn GTGT (Biểu số 2.2): Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do đó hoá đơn bán hàng mà đơn vị dùng là hoá đơn giá trị gia tăng theo mẫu 01- GTGT- 3LL do Bộ Tài Chính ban hành. Sau khi người mua kiểm nhận đủ hàng, kế toán lập Hoá đơn (GTGT). Hoá đơn (GTGT) được lập thành 3 liên có nội dung giống nhau (đặt giấy than viết một lần):
- Liên 1 màu tím: Lưu tại cuống hoá đơn.
- Liên 2 màu đỏ: Giao cho khách hàng.
- Liên 3 màu xanh: Dùng để thanh toán.
Biểu số 2.2
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 3 (Lưu nội bộ)
Ngày 10 tháng 03 năm 2005
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
GB/2005
310299
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Văn Minh.
Địa chỉ: 55 Phùng Hưng Số TK: 102010000031389 – Sở GD I NH Công Thương VN.
Điên thoại :04-9271027 MS:
0
1
0
0
2
8
4
9
5
8
1
Họ tên người mua hàng: Lương Bằng.
Đơn vị: Công ty vật tư TBKH và Đo lường kiểm nghiệm.
Địa chỉ: 136A Tô Hiến Thành Q10 - TP HCM.
Hình thức thanh toán:TM MS:
0
1
0
0
3
6
7
8
5
1
ĐVT: đồng
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
Máy đo PH cầm tay to
chiếc
03
2.500.000
7.500.000
Cộng tiền hàng:
7.500.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT:
375.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
7.875.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu tám trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn %.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
Qua hoá đơn (GTGT) tính được doanh thu bán hàng, thuế GTGT phải nộp làm căn cứ vào số liệu trong máy tính để lập các sổ kế toán. Đơn giá ghi trong hoá đơn là đơn giá chưa có thuế GTGT. Ghi rõ tên hàng, thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh toán.
VD: Ngày 10/03/2005 công ty bán cho Lương Bằng - Cty VTTBKH và đo lường kiểm nghiệm theo hoá đơn GTGT số GB 310299, kế toán lập hoá đơn GTGT như sau: (Biểu số 2.2)
- Phiếu thu (Biểu số 2.3): Khi khách hàng mua hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu thu cho số tiền thu được. Phiếu thu được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần) chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, thủ quỹ đối chiếu số thực tế nhận được với số tiền ghi trên phiếu trước khi ký tên. Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho người nộp tiền, một liên lưu giữ nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ số phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
(Biểu số 2.3)
Đơn vị: CTy TNHH Văn Minh
Địa chỉ: 55 Phùng Hưng
Tel: 04.9271027
Phiếu Thu
Ngày 22 tháng 11 năm 2006
Quyển số: . . .2. .
Số: 140 . . . . . . .
Nợ TK 111 . . . . .
Có TK 131 - C36
Mấu số 01 - TT
QĐ số: 1141 -TC/QĐ/CĐKT
Ngày 10 tháng 03 năm 2004 của Bộ tài chính
Họ tên người nộp tiền: Lương Bằng.
Địa chỉ: 136A Tô Hiến Thành Q10 -TP HCM.
Lý do nộp: Là khách hàng mua 3 máy đo PH cầm tay to.
Số tiền: 7.875.000 đồng (viết bằng chữ): Hai triệu sáu trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Kèm theo . . . . . . . . . . . . .Chứng từ gốc . . . . . . . . .
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bảy triệu tám trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Thủ trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách bộ phận sử dụng
(ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(ký, ghi rõ họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) . . . . . . . .
+ Số tiền quy đổi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2.2.4. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán phản ánh tổng hợp.
Trên cơ sở chế độ kế toán hiện hành kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Văn Minh tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng danh mục hệ thống tài khoản kế toán cho phù hợp với các nghiệp vụ phát sinh trong đơn vị.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sử dụng các tài khoản sau:
- TK 111: Tiền mặt.
- TK112: Tiền gửi ngân hàng.
- TK 131: Phải thu của khách hàng.
- TK 156: Hàng hoá.
- TK 331: Phải trả cho người bán.
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- TK 632: Giá vốn hàng bán.
- TK 641 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- TK 911 : Xác định kết quả.
- TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối.
Có tài khoản cấp 2, 3 theo từng loại chi phí phát sinh. Ngoài ra còn một số TK khác.
2.2.5. Sổ kế toán phục vụ quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Văn Minh.
Tại Công ty TNHH Văn Minh kế toán sử dụng hình thức ghi sổ là Nhật ký - Sổ cái. Việc ghi chép, hạch toán và tổng hợp số liệu được thực hiện hoàn toàn trên máy vi tính, kế toán chỉ nhập dữ liệu theo trình tự được cài đặt trên phần mềm của kế toán máy, do đó làm giảm nhẹ rất nhiều công việc ghi chép. Định kỳ từng quý sẽ in sổ và đóng thành quyển để thanh tra và kiểm tra.
Hệ thống sổ kế toán: Công ty TNHH Văn Minh áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ nên trình tự ghi sổ kế toán trong máy tính diễn ra như sau:
Quy trình xử lý số liệu phần mềm kế toán trên máy vi tính
Chứng từ ban đầu
Nhập dữ liệu vào máy vi tính
Xử lý tự động theo chương trình
Sổ kế toán tổng hợp
Các báo cáo kế toán
Máy vi tính xử lý
Công ty áp dụng kế toán máy do đó mọi sổ sách đều được in ra từ máy. Tuy nhiên kế toán công ty vẫn ghi theo phương pháp thủ công đối với phần hành kế toán công nợ phải thu, phải trả.
Hệ thống các sổ phản ánh quá trình kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phát sinh bao gồm:
- Sổ chi tiết bán hàng.
- Sổ chi tiết công nợ.
- Báo cáo bán hàng.
- Sổ kế toán chi tiết các TK131, TK 333.1 …
- Bảng ghi công nợ, bảng cân đối công nợ.
- Bảng cân đối nhập - xuất - tồn.
- Tài liệu thuế GTGT.
- Sổ cái các TK 131, TK 511, TK 632, TK 641, TK 911…
- Trình tự thực hiện các sổ trên máy sẽ được trình bầy tại từng phần hành kế toán riêng.
2.3 Kế toán hàng hoá.
Sau khi hàng hoá được nhập vào kho. Căn cứ vào hoá đơn mua hàng (hay tờ khai hàng hoá nhập khẩu) và phiếu nhập kho, thẻ kho th
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status