Kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán tại công ty bách hóa Hà Nội - pdf 12

Download Chuyên đề Kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán tại công ty bách hóa Hà Nội miễn phí



LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I 2
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA 2
CÔNG TY BÁCH HOÁ HÀ NỘI 2
1. Quá trình hình thành và phát triển 2
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty 2
1.2.1 Chức năng 2
1.2.2 Nhiệm vụ 3
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty 3
1.3.1 Đặc điểm tổ chức quản lý 3
1.3.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty 4
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 5
1.5. Hình thức kế toán và bộ máy kế toán áp dụng trong công ty 5
1.5.1. Hình thức kế toán 5
1.5.2.Tổ chức bộ máy kế toán 6
1.5.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 8
PHẦN II 8
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ 8
MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY BÁCH HOÁ HÀ NỘI 8
2.1. Đặc điểm, nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán 8
2.1.1. cách mua hàng 9
2.1.2. cách thanh toán 9
2.1.3. Phạm vi và thời điểm xác định mua hàng 9
2.1.4. Giá cả hàng mua 10
2.2. Thực trạng kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán 10
2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng 10
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng 10
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng: 11
2.2.2. Phương pháp hạch toán kế toán mua hàng và thanh toán với người bán 13
2.2.2.1. Trình tự hạch toán mua hàng trong nước 13
2.2.2.2. Trình tự hạch toán mua hàng nhập khẩu 15
2.2.2.3. Trình tự hạch toán thanh toán với người bán 16
2.2.3. Sổ sách sử dụng: 17
PHẦN III 42
NHẬN XÉT KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG VÀ 42
THANH TOÁN TIỀN HÀNG TẠI CÔNG TY BÁCH HOÁ HÀ NỘI 42
3.1. Đánh giá kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán tại công ty Bách hóa Hà Nội 43
3.2. Biện pháp nhằm hoàn thiện quá trình hạch toán kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán tại công ty Bách hóa Hà Nội 44
3.2.1. Hoàn thiện chứng từ kế toán 44
3.2.2. Hoàn thiện sổ sách kế toán 46
KẾT LUẬN 48
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-19075/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hàng tồn kho: Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế: Áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY BÁCH HOÁ HÀ NỘI
2.1. Đặc điểm, nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán
2.1.1. cách mua hàng
- cách mua hàng trực tiếp: Doanh nghiệp cơ sở cán bộ cung ứng mang giấy ủy nhiệm nhận mua hàng đến bên cung cấp để nhận hàng theo quy định trong hợp đồng. Các chứng từ phải ghi đầy đủ nội dung để phòng kế toán kiểm tra ghi sổ số hàng về kho.
- cách chuyển hàng: Căn cứ vào điều kiện của hợp đồng đã ký với doanh nghiệp, bên cung cấp định ký chuyển hàng cho doanh nghiệp tại địa điểm quy định ghi trong hợp đồng.
2.1.2. cách thanh toán
- Thanh toán bằng tiền mặt
- Thanh toán bằng séc
- Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
2.1.3. Phạm vi và thời điểm xác định mua hàng
a. Phạm vi xác định mua hàng
Hàng hóa được coi là hàng mua của doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Hàng phải thông qua hành vi mua bán và theo một thể thức thanh toán với người bán nhất định, là cơ sở cho việc chuyển quyền sở hữu về hàng hóa và tiền.
- Hàng hóa phải có sự chuyển quyền sở hữu (người mua phải nhận được quyền sở hữu về hàng hóa và mất quyền sở hữu về tiền tệ.
- Hàng hóa mua vào phải với mục đích bán ra hay mua vào để gia công sản xuất nhưng với mục đích để bán ra.
b. Thời điểm xác định mua hàng
- Đối với cách chuyển hàng
+ Khi hàng hóa đã về đến kho của doanh nghiệp và doanh nghiệp đã thanh toán với người bán hay chấp nhận thanh toán.
+ Doanh nghiệp đã thanh toán với người bán cho người bán nhưng cuối tháng vẫn chưa về kho của doanh nghiệp.
- Đối với cách mua hàng trực tiếp thời điểm xác định mua hàng là khi cán bộ nghiệp vụ hoàn thành thủ tục ký nhận nợ hay thanh toán tiền cho người bán.
- Đối với cách nhập khẩu thời điểm xác định hàng mua là khi cán bộ nghiệp vụ của doanh nghiệp đến ngân hàng chấp nhận trả tiền đơn vị xuất khẩu.
2.1.4. Giá cả hàng mua
Đối với hoạt động kinh doanh thương mại giá mua là giá thực tế thanh toán cho người cung cấp, giá mua cao hay thấp tùy thuộc vào quan hệ cung cấp, tùy thuộc vào khối lượng hàng mua và cách thanh toán.
Theo chế độ kế toán, tất cả hàng hóa phải phản ánh trên sổ kế toán theo nguyên tắc phí. Đó là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải bỏ ra để có được hàng hóa đó.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế
Giá mua thực tế của hàng hóa
=
Giá thanh toán với người bán (không gồm VAT)
+
Chi phí thu mua
Chi phí thu mua: vận chuyển, lưu kho, lưu bãi.
2.2. Thực trạng kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán
Ở công ty Bách hóa Hà Nội, mọi nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán đều được tổ chức thực hiện tập trung. Công ty có một hệ thống các cửa hàng, trạm kinh doanh… Định kỳ, các cửa hàng, trạm kinh doanh lập kế hoạch từng các hàng hóa dự kiến tiêu thụ trong kỳ sau, rồi gửi lên phòng Kinh doanh của công ty, phòng Kinh doanh sẽ tổng hợp dự trù của các cửa hàng trạm kinh doanh rồi tiến hành mua hàng từ các công ty cung cấp sản phẩm hàng hóa. Sau khi hàng về nhập kho và được cán bộ mua hàng kiểm nhận xong, phòng Kinh doanh sẽ lập phiếu nhập kho và thông báo cho các cửa hàng, trạm kinh doanh từ kho công ty nhận hàng.
Việc thanh toán với người bán do phòng Tài chinh-Kế toán đảm nhận, được tiến hành tùy thuộc vào từng cách thanh toán thỏa thuận giữa 2 bên.
2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Công ty Bách hóa Hà Nội là đơn vị kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán sử dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa mua vào
- Giấy đề nghị chuyển tiền
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
……….
Khi công ty mua hàng hóa, căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán ghi ngay sổ thuế GTGT đầu vào khấu trừ theo bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa mua vào và đó cũng là căn cứ để viết phiếu nhập kho.
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng:
Việc mua hàng và thanh toán với người bán có vai trò quan trọng quá trình kinh doanh của đơn vị. Ngoài việc thực hiện nghiêm ngặt các trình tự nghiệp vụ và thủ tục chứng từ để đảm bảo cho công tác giao nhận được tốt, còn phải tổ chức việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ này vào các tài khoản liên quan cho phù hợp với yêu cầu theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua hàng và thanh toán với người bán. Do vậy, công ty đã lựa chọn một số tài khoản cần thiết như:
TK 156 “Hàng hóa”
TK 1331 “Thuế GTGT với người bán”
TK 331 “ Thanh toán với người bán”
TK 111 “Tiền mặt”
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
TK 113 “Tiền đang chuyển”
TK 311 Vay ngắn hạn”
Ngoài ra, kế toán cũng sử dụng một số tài khoản khác như:
TK 144 “Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn”
TK 151 “Hàng hóa đang đi trên đường”
TK 002 “Vật tư, hàng hóa nhận gửi hộ, nhận gia công”
TK 007 “Ngoại tệ các loại”
TK 151 “Hàng mua đi đường”
Tài khoản này sử dụng để phán ánh trị giá của các loại hàng hóa, vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của công ty nhưng chưa về nhập kho mà đang trên đường vận chuyển hay đã về đến công ty nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho
- Bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đang đi trên đường.
- Bên Có: Trị giá hàng hóa, vật tư đang đi trên đường đã về nhập kho hay giao bán.
Số dư bên Nợ: Phản ánh trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi trên đường.
Tài khoản 156 “Hàng hóa”
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hóa của doanh nghiệp.
Bên Nợ: + Trị giá hàng hóa phát hiện thừa, hàng hóa bị người mua trả lại.
+ Trị giá thực tế của hàng hóa mua vào.
+ Chi phí thu mua hàng hóa.
+ Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ.
Bên Có: + Trị giá thực tế của háng hóa xuất kho.
+ Chiết khấu mua hàng được hưởng
+ Giảm giá hàng mua.
+ Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu, hỏng, phẩm chất kém.
- Số dư bên Nợ: phản ánh trị giá thực tế của háng hóa hiện có trong kho doanh nghiệp.
+ TK 1561: Giá mua hàng hóa.
+ TK 1562: Chi phí thu mua.
+ TK 1567: Hàng hóa bất động sản.
Ngoài ra, kế toán cũng mở các tài khoản cấp 3 để theo dõi chi tiết cho từng mặt hàng.
c. Tài khoản 1331:
Tài khoản này được dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ.
- Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Bên Có: + Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
+ Thuế GTGT của háng trả lại.
+ Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
- Số dư bên Nợ: phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn đuợc khấu trừ.
c. Tài khoản 331: “Thanh toán với nguời bán”
Tài khoản này được dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ.
- Bên Nợ: + Chiết khấu, giảm giá, hàng mua trả l...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status