Tổ chức công tác kế toán tại công ty xây lắp phát triển bưu điện trong điều kiện cổ phần hóa - pdf 12

Download Đề tài Tổ chức công tác kế toán tại công ty xây lắp phát triển bưu điện trong điều kiện cổ phần hóa miễn phí



1. Điều kiện của cổ phần hóa
Việc cổ phần hoá đơn vị phụ thuộc của các doanh nghiệp chỉ được tiến hành khi:
a) Đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp có đủ điều kiện hạch toán độc lập.
b) Không gây khó khăn hay ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sản xuát kinh doanh của doanh nghiệp hay các cán bộ còn lại của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu của việc cổ phần hóa:
Mục tiêu của việc chuyển doanh nghiệp Nhà Nước thành Công Ty cổ phần bao gồm:
a) Góp phần quan trọng nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của doanh nghiệp; tạo ra loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu, trong đó có đông đảo người lao động; tạo động lực mạnh mẽ và cơ chế quả lý năng động cho doanh nghiệp để sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản của Nhà Nước và doanh nghiệp.
b) Huy động vốn của toàn xã hội, bao gồm: cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội trong và ngoài nước để đầu tư đổi mới công nghệ, phát triể doanh nghiệp.
c) Phát huy vai trò làm chủ thực sự của người lao động, các cổ đông; tăng cường sự giám sát của nhà đầu tư đối với chủ doanh nghiệp; bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà Nước, doanh nghiệp , nhà đầu tư và người lao động.
3. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cổ phần hóa :
a) Doanh nghiệp cổ phần hoá có trách nhiệm sắp xếp ,sử dụng tối đa số lao động có tại thời điểm cổ phần hoá và giải quyết các chế độ cho người lao động theo quy định .
Công ty cổ phần có trách nhiệm kế thừa mọi nghĩa vụ đối với người lao động từ doanh nghiệp nhà nước chuyển sang; có quyền tuyển chọn, bố trí sử dụng lao động và phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết chế độ cho người lao động theo quy định của pháp luật .
b) Công Ty cổ phần được chủ động sử dụng toàn bộ tài sản, tiền, vốn đã cổ phần hóa để tổ chức sản xuất kinh doanh. Kế thừa mọi quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của doanh nghiệp Nhà Nước trước khi cổ phần hóa và có các quyền ,nghĩa vụ khác nhau theo quy định của pháp luật.
c) Doanh nghiệp thành viên của tổng Công Ty Nhà Nước cổ phần hóa mà Nhà Nước giữ cổ phần chi phối( trên 50%) thì vẫn là thành viên của tổng Công Ty.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18757/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ra trong doanh nghiệp nhằm cung cấp số liệu một cách kịp thời cho các cấp lãnh đạo, cho ban giám đốc trong việc xây dựng các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán tại Công Ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu nhanh chóng, kịp thời của số liệu kế toán.
Sơ đồ bộ máy:
Theo hình thức kế toán tập trung thì mọi công việc kế toán phát sinh tại Công Ty đều tập trung ở phòng kế toáncủa Công Ty. Sơ đồ tổ chức như sau:
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán công nợ kiêm kế toán nhân hàng
Thủ kho
Kế toán công trình XDCB
Kế toán vật tư
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Giải thích : : Mối quan hệ trực tuyến.
: Mối quan hệ đối chiếu.
Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán phần hành :
Kế toán trưởng: là người nắm vững mọi chế độ chính sách liên quan đến công tác hạch toán của đơn vị, giám sát điều hành và phân công giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhân viên.
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán công nợ kiêm kế toán ngân hàng: hàng ngày tiến hành kiểm tra đối chiếu sổ sách, xác định công nợ cùng với số dư của tk cuối kỳ lập báo cáo kế toán.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: : theo dõi,lập các bảng thanh toán lương,BHXH, quỹ công đoàn.
Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản chi phí, thu nhập tại Công Ty
Kế toán vật tư: theo dõi các nghiệp vụ mua hàng,viết phiếu nhập xuất vật tư.
Kế toán công trình XDCB: lập các hợp đồng dự thầu, lập các báo cáo về khối lượng đầu tư thực hiện và nguồn vốn XDCB.
Thủ quỹ: theo dõi tình hình thu chi tiền mặt.
Thủ kho: theo dõi tình hình xuất nhập tồn kho vật tư
Hình thức tổ chức sổ tại Công Ty :
Tại Công Ty sử dụng chương trình phần mềm kế toán theo hình thức”Chứng Từ ghi sổ “, trình tự hạch toán như sau:
Sổ cái
Bảng tổng hợp chứng từ chi tiết
Bảng cân đối TK
Bảng kê chứng từ ghi sổ
Sổ , thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ gốc
Báo cáo kế toán
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Trình tự ghi chép như sau:
Hằng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ gốc, sau khi kiểm tra tính hợp pháp, chính xác của chứng từ kế toán các phần hành tiến hành nhập vào máy theo chương trình định sẵn đồng thời các nghiệp vụ có liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì kế toán tiến hành định khoản vào các sổ thẻ kế toán chi tiết. Từ máy tính vào bảng kê chứng từ ghi sổ, cuối ngày căn cứ số liệu trên bảng kê tiến hành ghi vào Sổ cái, đồng thời căn cứ trên các sổ thẻ kế toán chi tiết ghi lập bảng tổng hợp chi tiết. Định kỳ đối chiếu số liệu trên các Sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết các TK có liên quan, sau đó tiến hành lập bảng cân đối TK và các báo cáo kế toán.
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
Tổ chức công tác kế toán cho phần hành sản xuất
Tổ chức chứng từ kế toán:tại Công Ty một số chứng từ bắt buộc phải luôn có đối với phần hành sản xuất như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, đâylà các chứng từ dùng làm căn cứ để xác nhận số lượng nhập xuất trong kỳ, các chứng từ này do kế toán vật tư lập, ngoài ra để quản lý vật tư di chuyển trong nội bộ đơn vị thì kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Riêng căn cứ để xác định chi phí nhân công trong quá trình sản xuất là Bảng thanh toán thu nhập, chứng từ này được kế toán tiền lương lập, các chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất thì kế toán căn cứ vào các hoá đơn dịch vụ mua ngoài như hoá đơn tiền điện hoá đơn tiền nước. Ngoài các chứng từ bắt buộc trên, trong một số trường hợp Công Ty sử dụng chứng từ hưởng dẫn như khi nhân viên làm thêm giờ thì kế toán sử dụng chứng từ là phiếu báo làm thêm giờ hay là khi công việc hoàn thành thì kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành.
tổ chức vận dụng hệ thống TK và sổ sách kế toán:
Tổ chức vận dụng hệ thống TK:tất cả các chi phí sản xuất phát sinh tại Công Ty đều được tập trung vào TK 154” chi phí sản xuất kinh doanh”,vì tại Công Ty chỉ có hoạt động kinh doanh khác hạch toán riêng nên các chi phí này được tập hợp vào TK 1548’chi phí SXKD khác về hạch toán riêng’ trong đó TK này được Công Ty xây dựng chi tiết như sau để phục vụ cho yêu cầu quản lý:
TK 15482: chi phí sản xuất dở dang về xây lắp công trình XDCB.
TK 15488: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang khác.
Hoạt động sản xuất chủ yếu tài Công Ty là hoạt động xây lắp. Do đó để thuận tiện cho yêu cầu quản lý thì Công Ty đã chi tiết TK 15482 theo từng khoản mục chi phí như sau:
+ chi phí tiền lương và các khoản theo mã số 01, bao gồm:tiền lương theo đơn giá(mã số 01.01), tiền lương thêm giơ (mã số 01.02),tiền ăn ca(mã số 01.03)
+ Chi phí nguyên vật liệu được mở theo mã số 02 bao gồm: vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm ,khai thác(mã số 02.01), vật liệu dùng cho sửa chữa tài sản(mã số 02.02), nhiên liệu động lực(mã số 02.03),
+ chi phí công cụ sản xuất được mở theo mã 03
+chi phí khấu hao TSCĐ mở theo mã 04
+ mã 07 được mở cho khoản mục chi phí dịch vụ mua ngoài như là điện nước mua ngoài được phản ánh ở ma07. 02, vận chuyển bốc dở thuê ngoài phản ánh ở mã07. 03, chi phí mua bảo hiểm phản ánh tại mã 07.07, dịch vụ thuê ngoài khác với ma07. 08.
+ Mã 08 được dùng để mở cho khoản mục chi phí khác bằng tiền như bảo hộ lao động phản ánh tại mã 08.01, các khoản khánh tiết, đối ngoại được thể hiện tại mã 08.03, bổ túc đào tạo được phản ánh tại mã số 08.04 và các khoản băng tiền khác được phản ánh ở mã 08.08
sổ sách kế toán: hàng ngày khi có yêu cầu về vật tư của các đội, kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho, hay khi nhận được các hoá đơn mua nguyên vật liệu, các hoá đơn mua ngoài khác, hay bảng chấm công từ các đội gởi lên, thi kế toán XDCB tiến hành kiểm tra và ghi vào Sổ cái TK 15482 với mã tương ứng các khoản mục chi phí, và các chứng từ gốc đó liên quan đến công trình nào thì kế toán tiền hành vào bảng liệt kê chi tiết công trình cho từng công trình đó. Dưới đây là bảng kiệt kê chi tiết của các công trình đã hoàn thành và chưa hoàn thành
LIỆT KÊ CHI TIẾT CÔNG TRÌNH
Từ ngày 10/10/2003 đến ngày 31/12/2003
Công trình sửa chữa tuyến cáp khu Bình AN- Hoà Cường
Mã công trình: CAP 174
lct
Sct
ngày ht
mã tk
Mã tkê
tên chỉ tiêu
nội dung
tiền
C
C
154/2
346/4
27/10
29/10
15482
15482
02.03
02.03
Chi phí nhiên liệu
Chi tiền mua nhiên liệu cho xe Hino
Chi tiền mua nhiên liệu cho xe Hino
15.020
636.309
TỔNG MÃ THỐNG KÊ 651.329
C
253/3
10/11
15482
08.03
Khánh tiết, gdịch
Chi tiền tiếp khách
811.000
TỔNG MÃ THỐNG KÊ
811.000
C
c
CAP174
31/12
15482
15482
10
10
Pb cphí chung
Pb cphi SXC
Pbổ cphí chung cho CTdở dang
Pbổ cphí chung(tlương)
10.000.000
25.833.329
TỔNG MX THỐNG KÊ
35.833.329
TỔNG LOẠI
37.295.658
Q
Q
CAP174
CAP174
31/12
31/12
15482
15482
02.03
08.03
Chi phí nhiên liệu
Khánh tiết gdịch
KC CPHÍ nhiên liệu làm công trình
KC Cphí khánh tiết gdịch cho ctrình
651.329
811.000
Q
Q
CAP174
CAP174
31/12
31/12
15482
15482
10
10
PB CPSXC
PBCPSXC
KC CP...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status