Kế toán các khoản công nợ mua và công nợ bán tại xí nghiệp xây dựng dân dụng và công nghiệp 576 - pdf 12

Download Chuyên đề Kế toán các khoản công nợ mua và công nợ bán tại xí nghiệp xây dựng dân dụng và công nghiệp 576 miễn phí



MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
Phần I. Cơ sở lý luận về tình hình hạch toán các khoản công nợ 2
I. Một số khái niệm chung về hạch toán các nghiệp vụ thanh toán cồng nợ
mua, công nợ bán 3
1. Nội dung các nghiệp vụ thanh toán 3
2. Nguyên tắc hoạt động của nghiệp vụ thanh toán 3
3. Hạch toán các khoản thanh toán với người mua 4
4. Hạch toán các khoản thanh toán với người cung cấp 6
5. Hạch toán tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước 9
6. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán nội bộ 13
Phần II. Tình hình thực tế hạch toán các nghiệp vụ thanh toán công nợ
tại Xí nghiệp 17
A. Khái quát chung về tình hình hoạt động và phát triển của Xí nghiệp 18
I. Khái quát chung 18
1. Sự hình thành của xí nghiệp 18
2. Quá trình phát triển của xí nghiệp 19
II. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm kinh doanh của xí nghiệp 20
1. Chức năng, nhiệm vụ 20
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của xí nghiệp 20
III. Cơ cấu tổ chức xí nghiệp 21
1. Cơ cấu tổ chức quản lý của xí nghiệp 21
2. Tổ chức kinh doanh và đặc điểm quy trình về công trình xây dựng
ở xí nghiệp 21
3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp 576 22
4. Tổ chức bộ máy kế toán 23
B. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán công nợ tại xí nghiệp 24
I. Tổ chức hạch toán các khoản phải thu 24
1. Các khoản phải thu tại xí nghiệp 24
2. Tổ chức hạch toán các khoản phải thu của khách hàng 24
3. Tổ chức hạch toán tổng hợp các khoản phải thu của khách hàng
ở xí nghiệp 25
4. Hạch toán phải thu nội bộ 29
5. Tổ chức hạch toán các khoản phải thu 29
6. Hạch toán các khoản tạm ứng 30
II. Tổ chức hạch toán các khoản phải trả 31
1. Tổ chức hạch toán các khoản phải trả 31
2. Tổ chức hạch toán phải trả cho người bán 31
3. Tổ chức hạch toán phải trả nội bộ 32
4. Tổ chức hạch toán các khoản phải trả 32
5. Tổ chức hạch toán chi tiết 32
6. Hạch toán vay ngắn hạn, dài hạn 33
Phần III. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức hạch toán
các nghiệp vụ thanh toán công nợ tại xí nghiệp 34
I. Những thuận lợi và khó khăn chung của xí nghiệp 35
1. Những thuận lợi 35
2. Những khó khăn 35
II. Nhận xét chung về tổ chức hạch toán và công tác hạch toán các nghiệp
vụ thanh toán công nợ tại xí nghiệp 35
1. Nhận xét tổ chức công nợ tại xí nghiệp 35
2. Nhận xét về tình hình kế toán 35
3. Nhận xét chung về công tác hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
công nợ 36
III. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán thanh toán công nợ tại
xí nghiệp 36
1. Đối tượng phải thu 36
2. Các biện pháp thu hồi nợ 38
3. Đối với khoản phải trả 38
Kết luận 40
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18767/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ó:
Thuế GTGT đầu ra
=
Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ chịu thuế bán ra
*
Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ vào
Thuế GTGT tổng số thuế GTGT giá trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa nhập khẩu. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng trực tiếp trên giá trị gia tăng là:
Cá nhân sản xuất kinh doanh là người Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ:
Số thuế GTGT phải nộp
=
GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra
*
Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ
Trong đó:
GTGT của hàng hóa, dịch vụ
=
Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra
*
Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ mua vào tương ứng
c. Phương pháp hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt:
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và suất thuế.
Phương pháp hạch toán :
Khi bán hàng, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
Phản ánh doanh thu tiêu thụ (gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt)
Nợ TK liên quan (131, 111, 112...)
Có TK 511, 512.
Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Nợ TK 511, 512
Có TK 333 (3332)
Khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, căn cứ vào hóa đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nạp thuế, phản ánh số thuế phải nộp (tính vào giá vốn vật tư, hàng hóa)
Nợ TK liên quan (151,152,153,156,211...)
Có TK 333 (3332)
Khi nạp thuế tiêu thụ đặc biệt cho ngân sách:
Nợ TK 333 (3332): số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp
Có TK liên quan (111,112,311...)
d. Phương pháp hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
Theo quy định tại điều VII luật thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
=
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
-
Chi phí hợp lý trong kỳ tính thuế
+
Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế
Trong đó: doanh thu để tính thuế thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trợ mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính như sau:
Tổng số thuế thu nhập DN phải nộp trong kỳ
=
Tổng số thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
*
Thuế suất
e. Phương pháp hạch toán khoản thu trên vốn:
Thu trên vốn là khoản tiêu thụ về sử dụng vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước đối với các tổ chức kinh tế nhằm đảm bảo công bằng trong việc sử dụng các nguồn vốn, thúc đẩy đơn vị sử dụng vốn có hiệu quả. Tất cả các tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập có sử dụng vốn ngân sách nếu sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mà còn lợi nhuận điều phải nộp thu trên vốn (kể cả đơn vị sự nghiệp hạch toán kinh tế, ngân hàng, bảo hiểm...)
Số thu trên vốn phải nộp hàng tháng
=
Tổng số vốn thuộc diện phải nộp thu trên vốn
*
Tỷ lệ thu trên vốn hàng tháng
Tổng số vốn thuộc diện phải nộp thu trên vốn bao gồm: vốn cố định, vốn lưu động do ngân sách cấp và vốn có nguồn gốc từ ngân sách cấpcăn cứ vào biên bản giao nhận và số vốn tăng thêm (do ngân sách cấp bổ sung, do bảo toàn). Số vốn mà Nhà nước đã thu hồi (khấu hao cơ bản đã nộp, vốn hoàn lại cho ngân sách, số tiền chuyển cho đơn vị khác...) được trừ vào số vốn phải nộp thuế.
Phản ánh số thu trên vốn phải nộp:
Nợ TK 421
Có TK 333 (3335)
Khi nộp:
Nợ TK 333 (3335)
Có TK liên quan (111,112,311...)
6. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán nội bộ:
Các nghiệp vụ thanh toán nội bộ tại xí nghiệp đối với đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới được hạch toán vào TK 136 “Phải thu nội bộ” và TK 336 ”Phải trả nội bộ”.
* Tại xí nghiệp mở TK 136(8), tài khoản được mở chi tiết cho từng đơn vị trực thuộc xí nghiệp.
TK 136(8) - chi tiết cho xí nghiệp được mở như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản phải thu về thanh toán hộ vật tư.
- Phải thu về thanh toán tiền điện, nước.
- Phải thu về thanh toán hộ lãi vay đầu tư
- Phải thu về tạm ứng kinh phí
- Phải thu về chi phí quản lý nộp lên Tổng công ty.
- Phải thu về khấu hao TSCĐ
- Phải thu về 2% KPCĐ.
- Phải thu về 15% BHXH.
- Phải thu về 2% BHYT.
- Phải thu về 1% BHYT và 5% BHXH.
Bên Có:
- Các đơn vị trực thuộc thanh toán tiền điện thắp sáng, biển quảng cáo cho xí nghiệp.
- Các đơn vị trực thuộc nộp tiền nhận thiết kế công trình về cho xí nghiệp.
* Tại các đơn vị trực thuộc mở TK 336 (3368) phản ánh các khoản thanh toán giữa xí nghiệp với đơn vị trực thuộc.
+ Bên Nợ:
- Khách hàng của đơn vị trực thuộc trả tiền xây lắp thiết kế
- Đơn vị trực thuộc trả nợ xí nghiệp.
- Tiền điện thắp sáng biển quảng cáo .
- Chuyển trả tiền cho xí nghiệp.
+ Bên Có:
- Xí nghiệp báo nợ tiền hồ sơ nhân lực
- Báo nợ lãi vay vốn lưu động.
- Ngân hàng thu phí bảo lãnh hợp đồng.
- Tổng thu phí bảo lãnh dự thầu.
- Phải trả về tạm ứng kinh phí.
- Phải trả về khấu hao.
- Phải trả về BHXH, BHYT.
Sơ đồ hạch toán phải thu nội bộ
TK 136(8)
TK 111,112
(1)
(7)
TK 214
(2)
TK 156(1),611
TK 511
(3)
TK 333(1), 333(5)
(4)
TK 331
TK 111,112
TK 338
(5)
(6)
(8)
Doanh thu nhờ thu hộ
Khấu hao TSCĐ phải thu ở đơn vị cơ sở
Số tiền bán hàng
Các khoản thuế phải thu ở các đơn vị cơ sở
Các đơn vị vay vốn để kinh doanh
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý
Đơn vị cơ sở trả nợ cho xí nghiệp.
Các đơn vị chuyển trả hàng hóa cho xí nghiệp.
Sơ đồ hạch toán cáckhoản phải trả ở các đơn vị cơ sở
TK 336
(1)
(2)
TK 156
TK 111,112
TK 156(1)
TK 111,141
TK 627,642
TK 331
TK 338
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Chi tiền trả, nộp cho xí nghiệp.
Trả tiền hàng hóa cho xí nghiệp.
Nhận tiền do xí nghiệp chuyển xuống.
Nhận hàng do xí nghiệp chuyển xuống.
Xí nghiệp trả nợ tiền hàng
Chi phí do xí nghiệp phân bổ xuống
Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp về xí nghiệp
PHẦN II
TÌNH HÌNH THỰC TẾ HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN CÔNG NỢ TẠI XÍ NGHIỆP
A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP:
I. KHÁI QUÁT CHUNG:
1. Sự hình thành của xí nghiệp:
Xí nghiệp hoạt động theo quyết định và giấy phép:
- Quyết định thành lập số 2223/GĐ/TCCB-LĐ ngày 13 tháng 6 năm 2001 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 5.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số 3147 ngày 18 tháng 6 năm 2001 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng.
Tên giao dịch quốc tế:
“Industrial & Civil Enginccrring Enterprise Company 576”
Tên viết tắt: “INCENCO 576”
* Trụ sở chính đặt tại : Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
Tiền thân của xí nghiệp xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 576 là phòng Xây dựng Dân dụng của Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 5. Trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hóa tập trung, phòng Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, cơ sở kỹ thuật hạ tầng, khu công nghiệp, cụm dân cư độ thị...do Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 5 đảm nhiệm thi công, thực hiện kế hoạch của Bộ xây dựng giao.
Sa...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status