Báo cáo Thực tập tại chi nhánh điện lực Thanh Trì - Hà Nội - pdf 12

Download Báo cáo Thực tập tại chi nhánh điện lực Thanh Trì - Hà Nội miễn phí



- Chính quyền thường xuyên phối hợp với công đoàn, đoàn thanh niên phát động các phong trào thi đua sản xuất, tuyên truyền vận động CBCNV phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất của Công ty giao. Đấu tranh phòng chống các tệ nạn xã hội, tổ chức các phong trào TDTT, văn nghệ tạo không khí sôi nổi, đoàn kết trong toàn Điện lực.
- Động viên CBCNV tham gia các phong trào xã hội từ thiện như ủng hộ đồng bào bị bão lụt, thiên tai, trẻ em nghèo. Thường xuyên thăm hỏi, phụng dưỡng 01 bà mẹ Việt Nam anh hùng trong huyện. Tổ chức tặng quà cho các em CBCNV có thành tích học tập tốt, tổ chức cho các cháu vui chơi lễ Noen
- Hưởng ứng phong trào thi đau phát huy sáng kiến hợp lý hoá sản xuất, trong năm 2006 Điện lực có 13 sáng kiến cấp tiểu ban với số tiền thưởng là 3.400.000đ và 2 sáng kiến cấp Công ty với số tiền thưởng là 2.000.000đ.
- Điện lực đã xây dựng được căn nhà cho CBCNV điện lực để đảm bảo sức khoẻ và tạo điều kiện làm việc và đời sống CNVC trong đơn vị dân dân được ổn định và được cải thiện từng bước.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18624/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

thứ i.
- Đối với cá nhân CBCNV
Các đơn vị căn cứ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng phòng tổ đội trực thuộc để chấm điểm, xét duyệt để cấp tiền lương “Hoàn thành nhiệm vụ quý” cho phòng đội tổ trực thuộc đơn vị theo phương pháp nêu trên để đơn vị thanh toán cho CBCNV.
Phương pháp thanh toán tiền lương cho cá nhân CBCNV như sau:
Vquýi
Vquy
x [Ntti x Hcbi x di]
S [Ntti x Hcbi x di]
Trong đó: di là số điểm của CBCNV thứ i. Căn cứ vào chất lượng công tác và khối lượng công việc đảm nhận của từng CBCNV các đơn vị chấm điểm cho CBCNV theo thang điểm 100.
2.3 Phân tích tình hình quản lý vật tư, tài sản cố định.
1. Tình hình tài sản cố định:
Bảng 10: Tài sản cố định tháng 10 năm 2006
Tài sản
Mã số
Số cuối tháng 10
Số đầu năm 2006
II.Tài sản cố định
220
39.187.754.012
27.526.453.560
1. Tài sản cố định hữu hình
221
38694209153
27526453560
- Nguyên giá
222
66201386927
48886634965
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
223
(27507177819)
(21360181405)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
- Nguyên giá
225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
226
3. Tài sản cố định vô hình
227
- Nguyên giá
228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
229
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
493544859
Qua bảng trên ta thấy tình hình tài sản cố địnhcủa ĐLTT tăng , phù hợp với thực tế hiện nay ĐLTT đang đầu tư nhiều đường dây truyền tải và các trạm biến áp mới đảm bảo đáp ứng được nhu cầu phụ tải của khách hàng.
Tuy nhiên hiện nay trên lưới điện ĐLTT có nhiều đường dây truyền tải điện và trạm biến áp đã quá cũ , hết giá trị hao mòn đã hết cần thay thế, nhưng do ĐLTT thiếu vốn nên chưa thể thay thế vẫn phải đưa vào vận hành.
2. Tình hình sử dụng tài sản cố định:
Do đặc thù việc cung cấp điện cho khách hàng là liên tục, vì vậy việc sử dụng tài sản cố định của ĐLTT là 24/24 giờ, các đường dây truyền tải điện và trạm biến áp đang vận hành đầy tải.
3. Phân tích và nhận xét tình hình sử dụng vật tư và tài sản cố định.
Qua những thông số trên ta thấy việc sử dụng tài sản cố định của ĐLTT là rất hiệu quả, tài sản cố định được tận dụng và vận hành hết công suất.
2.4 Phân tích chi phí và giá thành :
1. Phân loại chi phí:
Chi phí sản xuất kinh doanh điện của ĐLTT trong tháng 10 năm 2006 được tổng hợp và phân loại theo bảng báo cáo sau:
Bảng 11: Báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh điện
2.5 Tình hình tài chính của Điện lực Thanh Trì
1. Công tác kinh doanh và chương trình giảm tổn thất:
a. Công tác kinh doanh:
* Trong năm 2005 đơn vị đã thực hiện được 1 số chỉ tiêu sau:
- Tổn thất điện năng = 8.12%
- Điện năng thương phẩm = 144.500.000KWh.
- Tổng doanh thu = 100.953.491.041 đồng
- Giá bán bình quân (trước thuế) = 699.88 đồng/KWh.
- Thu nộp đạt 99%.
* Trong năm 2006 đơn vị đã thực hiện 1 số chỉ tiêu sau:
- Tổn thất điện năng = 8,2%.
- Điện năng thương phẩm = 155.900.000KWh.
- Tổng doanh thu = 110.196.000.000 đồng
- Giá bán bình quân (trước thuế) = 708,2 đồng/KWh.
- Thu nộp đạt 98%.
Bảng 12: Bảng cân đối kế toán tháng 10 năm 2006
Bảng 13: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2005
Bảng 14: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006
b. Thực hiện chương trình giảm tổn thất.
Đơn vị đã chỉ đạo các bộ phận thực hiện các biện pháp trong chương trình giảm tổn thất cụ thể như:
- Củng cố tổ chức các đội quản lý khách hàng, luân chuyển công nhân quản lý.
- Phối hợp với công an huyện, xã kiểm tra và đấu tranh xử lý các khách hàng lấy cắp điện.
- Đẩy mạnh các công trình XDCB, đại tu SCL để hoàn chỉnh lưới điện và hệ thống công tơ.
- Kiểm tra các khách hàng có sản lượng thất thường.
- Thay các bộ TI mang tải không đúng định mức.
- Sa thải các trạm biến áp non tải của các TBA khách hàng và các TBA thuỷ nông.
- Tăng cường kiểm tra, phúc tra các khách hàng công tơ 1 pha và 3 pha phiên 8.
- Giao trách nhiệm vụ thể cho CBCNV trực tiếp quản lý TBA và đường dây, gắn chế độ thưởng phạt thoả đáng.
- Củng cố hòm công tơ và các thiết bị đo đếm tại các khách hàng có biểu hiện lấy cắp điện.
- Tính đến hết tháng 11/2006 và nửa đầu tháng 12/2006 đã kiểm tra được 840 lượt khách hàng mua điện.
+ Số điện năng truy thu 384.514 KWh = 309.238.404đ
+ Đã phạt được 06 khách hàng với số tiền phạt là: 39.000.000đ
- Đã áp giá được 71 khách hàng 1 pha và 39 khách hàng 3 pha.
- Công tác lắp đặt công tơ, hòm công tơ: Tính đến tháng 11/2006 và nửa đầu tháng 12/2006 đã được thực hiện:
+ Phát triển mới được 150 công tơ 3 pha, tính đến nay là 964 hộ 3 pha.
+ Phát triển mới được 480 công tơ 1 pha, tính đến nay là 26.352 hộ 1 pha.
+ Lắp công tơ điện tử cho 43 khách hàng.
+ Thay định kỳ:
* Công tơ loại 1 pha = 3623 cái đạt 125,7% theo kế hoạch
* Công tơ lại 3 pha = 220 cái đạt 112% theo kế hoạch.
* TI; 04 bộ
+ Thay chết cháy:
* Công tơ loại 1 pha = 349 cái
* Công tơ loại 3 pha = 64 cái
* TI: 02 bộ
c. Công tác điện nông thôn:
- Điện lực đã tiếp nhận cải tạo và bán điện đến từng hộ dân xã Tứ Hiệp, Thanh Liệt.
- Điện lực đã kiểm tra cùng các tổ liên ngành các HTX dịch vụ điện nông nghiệp để đảm bảo giá bán điện theo đúng giá chỉ đạo của UBND Huyện Thanh Trì.
2. Thí nghiệm thiết bị:
- Đã thí nghiệm xong 27 trạm công cộng
- Đã thí nghiệm được 40 trạm khách hàng.
- Thí nghiệm 257 vị trí tiếp địa đường dây cao thế để đảm bảo an toàn lưới điện trên địa bàn huyện Thanh Trì.
- Đang tiếp tục vận động các khách hàng thí nghiệm định kỳ các thiết bị theo quy định để đảm bảo an toàn vận hành không để xảy ra sự cố lan tràn.
3. Công tác đại tu củng cố lưới điện
a. Công tác đại tu:
- Kế hoạch SCL năm 2006 của Điện lực Thanh Trì có:
+ Điện lực đăng ký 12 công trình và bổ sung 9 công trình SCL.
- Đã tổ chức thi công xong 21 công trình năm 2006. Cụ thể:
+ Đại tu ĐDK 35KV – TBA Bơm Đông Mỹ : 315.446.527đ
+ Đại tu ĐDK 24KV – TBA Mỹ ả 1 và lưới điện hạ thế : 82.552.138đ
+ Đại tu ĐDK 24KV – TBA Mỹ ả 2 và lưới điện hạ thế : 77.407.676đ
+ Đại tu ĐDK 24KV – TBA Tân Dân và lưới điện hạ thế : 76.730.360đ
+ Đại tu lưới điện hạ thế TBA Đông Vinh : 24.613.521đ
+ Đại tu ĐDK 35KV –và TBA Rau sạch Duyên Hà : 84.014.993đ
+ Đại tu ĐDK 35KV – TBA TT 103 và lưới điện hạ thế : 68.254.177đ
+ Đại tu ĐDK 24KV – TBA Bắc Hà và lưới điện hạ thế : 51.944.65đ
+ Đại tu ĐDK 24KV – TBA ma treo và lưới điện hạ thế : 188.452.344đ
+ Đại tu ĐDK 04KV và hòm bảo vệ công tơ TBA Đồng Nội: 50.722.095đ
+ Sửa chữa kiến trúc TBA Vĩnh Trung 1 : 84.834.688đ
+ Thay dầu MBA, 2 máy : 39.934.310đ
+ Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit khu TT yên Ngưu: 72.908.069đ.
+ Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit thôn Ngọc Hồi xã Ngọc Hồi: 249.423.901đ
+ Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit thôn Yên Kiện xã Ngọc Hồi: 99.985.381đ
+ Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit thôn Lạc Thị xã Ngọc Hồi: 224.642.933đ
+ Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit sau TBA công cộng Ngọc Hồi: 57.560.306đ
+ Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit khu Quốc Bảo TT Văn Điển: 78.167.165đ
+ Thay hòm bảo vệ cô...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status