Vốn kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Điện lực 1 Điện lực Hưng Yên - pdf 12

Download Chuyên đề Vốn kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Điện lực 1 Điện lực Hưng Yên miễn phí



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần I. 2
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐIỆN LỰC HƯNG YÊN. 2
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỆN LỰC HƯNG YÊN. 2
2. CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY. 5
2.1. Đặc điểm về thị trường và sảm phẩm tiêu thụ. 5
2.2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức. 7
2.3. Đặc điểm về lao động. 17
2.4. Đặc điểm về quản lý kỹ thuật. 20
2.5. Đặc điểm về nguồn điện và cấp điện cung ứng. 21
3. Kết quả kinh doanh của Điện lực Hưng yên từ năm 2001- 2005. 23
Phần II 25
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA ĐIỆN LỰC HƯNG YÊN 25
I. Vốn và vai trò của vốn. 25
1.1. Khái niệm vốn: 25
1.2. Cách phân loại vốn. 26
1.3. Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 27
1.4. Chi phí vốn. 28
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. 29
2.1. Hiệu quả sử dụng vốn. 29
2.2.Các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. 29
II. Thực trạng sử dụng vốn tại Điện lực Hưng yên. 34
1. Nguồn hình thành và cơ cấu vốn của Điện lực Hưng yên. 34
2.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Điện lực Hưng yên. 36
2.1.Hiệu quả sử dụng vốn cố định. 37
2.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 42
2.3. Phân tích hiệu quả và khả năng sinh lời của vốn trong quá trình sản cuất kinh doanh. 47
3. Những hạn chế cơ bản trong hiệu quả sử dụng vốn của Điện lực HY. 48
Phần III. 52
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA ĐIỆN LỰC HƯNG YÊN. 52
I. Định hướng phát triển trong thời gian tới. 52
II. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Điên lực Hưng Yên. 53
III. Các kiến nghị. 58
KẾT LUẬN 60
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28224/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

đã đẩy mạnh việc củng cố công tác quản lý hồ sơ thiết bị và quy trình vận hành sửa chữa thiết bị. Công ty đã có những quy định thống nhất về mặt sử dụng cũng như hình thức về lưu trữ bảo quản hồ sơ thiết bị.
2.5. Đặc điểm về nguồn điện và cấp điện cung ứng.
Quá trình sản xuất và truyền tải điện năng có thể khái quát như sau:
Phát điện - Truyền tải điện - Phân phối điện - Hộ gia đình và sản xuất (khách hàng).
( Nhà máy) - (Đường dây) - (Trạm biến áp) - (Tiêu thụ)
* Về nguồn điện: Hiện nay nguồn điện cấp cho tỉnh Hưng yên gồm có các nguồn chính sau:
Đường dây 175 của nhà máy nhiệt điện Pả lại cấp điện cho trạm 110KV Phố Cao có công suất lắp đặt 2x25.000 KVA.
Đường dây 171 E28.1 cung cấp cho trạm 110KV Kim Động công suất đặt 25.000KVA và hiện đang được khép kín với trạm 110KV Phố Cao qua đường dây 110KV Phố Cao - Kim Động.
Đường dây 173 E28.1 cung cấp cho trạm 110KV Lạc Đạo công suất đặt 40.000KVA và MBA T1 40.000KVA trạm 110KV Giai Phạm.
Đường dây 174 E28.1 cung cấp cho MBA T2 63.000KVA trạm 110KV Giai Phạm.
* Đặc điểm cấp điện của các xuất tuyến 35-22-10KV sau các trạm 110KV.
Trạm 110KV Phố Cao (E8.3).
Xuất tuyến 35KV: Lộ 370 cấp điện cho thị xã Hưng yên, lộ 372,374 cấp điện cho huyện Tiên Nữ- Phù Cừ, 371 cấp điện cho huyện Kim Động, 375 cấp điện cho huyên Ân thi và 376 cấp điện cho huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dương.
Xuất tuyến 22KV: lộ 472 cấp điện cho thị xã Hưng yên.
Xuất tuyến 22KV: lộ 971, 973 cấp điện cho huyện Tiên Nữ - Phù Cừ, lộ 975 cấp điện cho huyện Phù Cừ tỉnh Hưng yên, huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dương, lộ 977 cấp điện cho huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dương.
Trạm 110KV Kim Động (E28.2).
Xuất tuyến 35KV: lộ 371 cấp điện cho huyện Văn Giang, 373 cấp điện cho huyện Khoái Châu, 375 cấp điện cho huyện Kim Động.
Trạm 110KV Lạc Đạo (E28.4).
Xuất tuyến 35KV: lộ 371 cấp điện cho huyện Mỹ Hào, 373 cấp điện cho huyện Yên Mỹ.
Xuất tuyến 22KV: lộ 471 cấp điện cho nhà máy cán thép Hoà Phát, 473, 475 cấp điện cho khu công nghiệp Phố Nối A; 475, 477, 479 cấp điện cho khu công nghiệp Như Quỳnh, Phố Nối A.
Trạm 110KV Giai Phạm (E28.5).
Xuất tuyến 35KV: lộ 371, 373 cấp điện cho huyên Yên Mỹ, Văm Lâm, khu công nghiệp Như Quỳnh, Phố Nối A.
Xuất tuyến 22KV: lộ 471, 473 cấp điện cho khu công nghiệp Phố Nối B, 475, 477 cấp điện cho nhà máy cán thép Việt - Ý, 479, 480 cấp điện cho nhà máy luyện phôi thép Hoà Phát, 476, 478 cấp điện cho khu công nghiệp Như Quỳnh.
3. Kết quả kinh doanh của Điện lực Hưng yên từ năm 2001- 2005.
Hiện nay 100% số hộ dân của tỉnh Hưng yên được sử dụng điện lưới quốc gia.
Kết quả công tác kinh doanh của Điện lực từ năm 2001-2005:
Biểu 6. Kết quả công tác kinh doanh qua các năm.
Năm
2001
2002
2003
2004
2005
Điện TP
(Triệu KWh)
211,978
275,693
358,134
449,533
549,132
Doanh thu
(x10^6 đ)
111,363
161,676
221,281
278,698
357,756
Giá bán BQ (đ/KWh)
477,6
528,91
617,87
639,99
651,49
Tỷ lệ tổn thất (A%)
7,86
5,49
5,23
5,93
6,38
Tổng số khách hàng (người)
9.812
11.722
12.707
15.927
58.464
Nguồn: Phòng kinh doanh.
Năm 2005 công tác kinh doanh đã hoàn thành chỉ tiêu Công ty Điện lực 1 giao cụ thể: Điện thương phẩm đạt 100% ( tăng 22,15% so với năm 2004); giá bán điện bình quân tăng 1,221 đ/KWh so với kế hoạch (tăng 11,499% so với năm 2004); thu lộp tiền điện đạt 100% ( tăng 27,2% so với năm 2004); tổn thất mặc dù đạt kế hoạch giao nhưng tăng 0,46% so với năm 2004 do phải chịu thêm tổn thất lưới 0,4 KV mới tiếp nhận. Trong năm 2005 đã phát triển mới dược 42.375 khách hàng.
Công tác đầu tư xây dựng, SCL, SCTX: Hàng năm Điện lực Hưng yên đều được Công ty Điện lực một giao cho các công trình trong phạm vi quản lý của mình. Cụ thể năm 2005 Điện lực được giao 44 công trình trong đó có 02 công trình mở rộng trạm 110KV Lạc Đạo và TAB 110KV Yên Mỹ và nhánh rẽ Điện lực nam quản lý A, 02 công trình viễn thông nông thôn. Tổng giá trị đầu tư gần 17,246 tỷ đồng (100% là vốn KHCB của công ty). Đối với công tác SCL, trong năm công ty được giao 51 hạng mục với tổng giá trị 5,831 tỷ đồng, Điện lực đã quyết toán được 45 hạng mục, và đã giải ngân được 5,711 tỷ đồng đạt 98% vốn kế hoạch giao.
Phần II
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA ĐIỆN LỰC HƯNG YÊN
I. Vốn và vai trò của vốn.
1.1. Khái niệm vốn:
Trong nền kinh tế, các doanh nghiệp là một tổ chức được thành lập nhằm mục đích là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp có thể thực hiện một, một số công đoạn hay tất cả các công đoạn của quá trình kinh doanh từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, nhằm mục đích chủ yếu là sinh lời. Để tiến hành sản xuất kinh doanh bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần có một lượng tiền tê nhất định để thực hiện các khoản đầu tư cần thiết gọi là các yếu tố đầu vào sản xuất, lượng tiền tệ đó gọi là vốn của doanh nghiệp. Như vậy "Vốn là phạm trù kinh tế cỏ bản trong doanh nghiệp vốn được biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản được đầu tư vào sản xuất kinh doanh .Vốn là giá trị đem lại giá trị thặng dư". Hay nói cách khác vốn là năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn được biểu hiện bằng cả tiền lẫn hình thái giá trị của các vật tư hàng hoá, nhà xưởng, máy móc thiết bị… phục vụ cho quá trình sản xuất. Sau quá trình sản xuất số vốn này được kết tinh vào sản phẩm. Khi sản phẩm này được tiêu thụ, các hình thái vật chất khác nhau của vốn lại chuyển về hình thái tiền tệ ban đầu. Quá trình này gọi là chu chuyển của vốn. Chu chuyển của vốn trong một quá trình hoạt động là căn cứ khoa học để doanh ngiệp sác định được phương pháp sử dụng một cách có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường.
1.2. Cách phân loại vốn.
Tuỳ theo mục đích sử dụng và quản lý vốn của doanh nghiệp được chia thành các loại sau:
* Căn cứ vào hình thái biểu hiện, vốn được chia làm hai loại:
- Vốn bằng tiền: bao gồm các khoản như quỹ tiền mặt, tiên gửi ngân hàng, vốn thanh toán và các khoản đầu tư ngắn hạn. Ngoài ra vốn bằng tiền của doanh nghiệp còn gồm cả những giấy tờ có giá trị được dùng để thanh toán .
-Vốn hiện vật: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện cụ thể bằng hiện vật như: tài sản cố định, nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm…
* Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển, vốn được chia làm hai loại.
- Vốn cố định: Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định. Tài sản cố định khi tham gia vào quá trình sản xuất không bị thay đổi hình thái hiện vật ban đầu nhưng chức năng và công suất bị giảm, tức là nó bị hao mòn và cùng với giá trị sử dụng giảm dàn thì giá trị của nó cũng giám đi.
- Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động được đầu tư vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm bảo đảm sự liên tục trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Tài sản lưu động bao gồm những tài sản ở khâu dự chữ như nguyên vật liệ, công cụ, dụng cụ…, tài sản ở khâu sản xuất như sản phẩm đang chế t
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status