Tiểu luận Phân tích kinh tế vĩ mô - Lý thuyết và ứng dụng - pdf 12

Download Tiểu luận Phân tích kinh tế vĩ mô - Lý thuyết và ứng dụng miễn phí



Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 7 tháng đầu năm 2009 ước đạt 643,6 nghìn tỷ đồng, tăng 18,3% so với cùng kỳ năm 2008, trong đó:
+ Thương nghiệp tăng 17,7%;
+ Khách sạn, nhà hàng tăng 17,9%,
+ Du lịch tăng 20,1%;
+ Dịch vụ khác tăng 24,0%.
 Khối lượng vận chuyển hàng hoá ước đạt 367,8 triệu tấn, tăng 2,3% so với cùng kỳ năm 2008, khối lượng luân chuyển ước đạt 107,6 tỷ tấn.km, tăng 7,6%.
 Số lượng vận chuyển hành khách ước đạt 1.129,3 triệu lượt hành khách, tăng 8,5%; khối lượng luân chuyển hành khách ước đạt 48,9 tỷ HK.km, tăng 5,3% so với cùng kỳ năm 2008.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28130/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

g trưởng cung tiền đến trước sự suy thoái trong các hoạt động kinh tế trung bình khoảng 20 tháng.
- Sự tăng lên trong tốc độ tăng trưởng cung tiền đến trước sự tăng trưởng tương ứng của nền kinh tế trung bình 8 tháng.
Để thực thi những thay đổi trong chính sách tiền tệ, FED thực hiện các nghiệp vụ mua hay bán các trái phiếu kho bạc để điều chỉnh dự trữ ngân hàng hay điều chỉnh cung tiền.
Ví dụ: FED mua trái phiếu chính phủ à tăng tiền mặt trong lưu thông:
à giá trái phiếu chính phủ tăng, lãi suất giảm
à giá trái phiếu công ty…
à giá hàng hóa, giá cổ phiếu tăng
ètổng thể nền kinh tế bị tác động
2.2. Chỉ số thị trường tài chính:
GSFCI (Goldman Sachs Financial Conditions Index) là sự kết hợp của 4 chuỗi số liệu được kỳ vọng sẽ phản ánh toàn bộ môi trường chính sách tiền tệ.
CHỈ TIÊU
TỶ TRỌNG
Ý NGHĨA
Lãi suất thực kỳ hạn 3 tháng LIBOR
35%
Thể hiện tỷ suất sinh lợi thực của nhà đầu tư
Tỷ suất sinh lợi đáo hạn trái phiếu doanh nghiệp hạng A
55%
Đo lường mức tín dụng của thị trường
Chỉ số Goldman Sach Trade – Weighted Dollar Index
5%
Thể hiện sức mạnh của đồng USD
Tỷ số giá trị vốn hóa thị trường cổ phiếu GDP
5%
Thể hiện tầm quan trọng của thị trường chứng khoán
Các kiểm định thực nghiệm cho thấy mối quan hệ của chuỗi chỉ số này với nền kinh tế thì mạnh: một điểm tăng lên trong GSFCI (thể hiện sự thắt chặt của thị trường tiền tệ) tiếp theo bởi độ trễ 3 quý khoảng 1 điểm phần trăm giảm xuống trong tốc độ tăng trưởng của GDP thực.
2.3.Cung tiền và giá chứng khoán:
Những nghiên cứu đầu năm 1960 và đầu thập niên 70: tốc độ tăng cung tiền là dự báo của giá chứng khoán.
Những nghiên cứu tiếp theo: tốc độ tăng cung tiền thể hiện độ trễ của giá chứng khoán.
Những nghiên cứu trong thập niên 80: sự thay đổi tiền tệ có ảnh hưởng đến giá chứng khoán nhưng giá chứng khoán điều chỉnh rất nhanh theo những thay đổi không đoán trước của cung tiền.
2.4. Dư thừa tổng phương tiện thanh toán và giá chứng khoán:
Dư thừa phương tiện thanh toán là phần trăm thay đổi hàng năm trong cung tiền M2 điều chỉnh cho những khoản tiết kiệm kỳ hạn nhỏ trừ đi phần trăm thay đổi hàng năm của GDP danh nghĩa.
Nếu tốc độ tăng trưởng của tiền > tốc độ tăng trưởng của GDP à dư thừa tiền mặt à giá chứng khoán tăng.
Sự tồn tại của thặng dư phương tiện thanh toán của các quốc gia chính có quan hệ thương mại với quốc gia A cũng là một trong những nhân tố hỗ trợ làm tăng giá chứng khoán của quốc gia A do những quốc gia có quan hệ thương mại thường có thể đầu tư vào cổ phiếu của quốc gia A.
2.5. Những biến số kinh tế khác và giá chứng khoán:
Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi cổ phần:
Tăng trưởng sản lượng công nghiệp
Thay đổi trong phần bù rủi ro
Sự biến động trong đường cong giá – lãi suất
Đo lường những bất ổn lạm phát (những thay đổi ngoài dự báo)
Thay đổi trong lạm phát kỳ vọng.
2.6. Lạm phát, lãi suất và giá chứng khoán:
¹ Lạm phát và lãi suất:
Lạm phát tăng à tỷ suất sinh lợi danh nghĩa tăng để đảm bảo tỷ suất sinh lợi thực cố định.
¹ Lãi suất và giá trái phiếu:
Lãi suất tăng à giá trái phiếu giảm và ngược lại.
Một trái phiếu dài hạn sẽ có mức độ thay đổi lớn trong giá trái phiếu ngắn hạn hơn khi lãi suất thay đổi (nhạy cảm hơn với những bất ổn lãi suất).
¹ Lạm phát, lãi suất và giá cổ phiếu:
Đây là một mối quan hệ không trực tiếp và nhất quán. Một sự tăng lên trong tỷ lệ lạm phát sẽ tác động đến giá cổ phiếu dựa trên mô hình DDM.
P0 = D1/(r – g)
q Kịch bản đồng biến:
+ Lạm phát tăng à r tăng cùng với tỷ lệ lạm phát
à g tăng do doanh nghiệp có thể tăng giá cao hơn sự tăng lên trong chi phí đầu vào.
Ä nếu sự tăng lên của r được cân bằng bởi sự tăng lên của g à giá cổ phiếu dường như sẽ ổn định.
q Kịch bản bán – nghịch biến:
+ Lạm phát tăng à r tăng cùng với tỷ lệ lạm phát
à g không thay đổi hay thay đổi rất ít do doanh nghiệp không có khả năng tăng giá để bù đắp cho chi phí đầu vào cao hơn.
Ä chênh lệch giữa r và g sẽ rộng ra à giá cổ phiếu sẽ giảm xuống
q Kịch bản nghịch biến hoàn toàn:
+ Lạm phát tăng à r tăng cùng với tỷ lệ lạm phát
à g giảm xuống do doanh nghiệp không có khả năng tăng giá làm sụt giảm trong lợi nhuận biên tế.
Ä chênh lệch giữa r và g gia tăng à giá cổ phiếu giảm xuống.
CHƯƠNG II : ỨNG DỤNG
1. Phân tích môi trường đầu tư Việt Nam:
a Môi trường đầu tư : là các điều kiện, các yếu tố về kinh tế, xã hội, pháp lý, tài chính, hạ tầng cơ sở và các yếu tố liên quan khác mà trong đó các quá trình hoạt động đầu tư được tiến hành.
. Môi trường kinh tế:
Chúng ta xem xét môi trường kinh tế qua các mặt: Các chỉ tiêu tổng hợp của nền kinh tế quốc dân GDP, GNP,. ., lạm phát, cán cân thương mại, cán cân thanh toán quốc tế, dự trữ ngoại tệ, cân đối ngân sách nhà nước, nợ nước ngoài, tỷ giá hối đoái và một số phân tích kinh tế vĩ mô khác.
Các chỉ số kinh tế
2007
2008
2009
GDP thực tế (% thay đổi cùng kỳ)
8.5
6.18
5.5
Chỉ số sản xuất công nghiệp
(% thay đổi cùng kỳ)
17.1
14.6
14
Chỉ số giá tiêu dùng (% thay đổi cùng kỳ)
12.6
19.9
8
Cán cân Thương mại (triệu USD)
-14,121
-18,452
-17,044
Xuất khẩu hàng hóa (triệu USD)
48,561
62,685
65,813
(% thay đổi cùng kỳ)
21.9
29.1
5
Nhập khẩu hàng hóa (triệu USD)
62,682
80,418
78,405
(% thay đổi cùng kỳ)
39.6
28.3
-25
Cán cân tài khoản vãng lai (triệu USD)
-6,901
-9,135
-5,210
(% GDP)
-9.9
-10.2
-5.6
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (tỉ USD)
6.6
8.1
4.5
Nợ nước ngoài (Triệu USD)
23,700
26,800
28,900
(% GDP)
33.3
29.8
30.9
Tỷ lệ nợ (% xuất khẩu hàng hóa & DV)
4.6
3.5
4
Dự trữ ngoại tệ, tổng (triệu USD)
21,000
22,400
22,962
Tháng nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ
3
4
3.5
Tín dụng nội đia (% thay đổi cùng kỳ)
53.9
21
20
Lãi xuất ngắn hạn (%/Năm)
7.4
8.1
6.5
Tỷ giá hối đoái (Đồng/USD, cuối kỳ)
16,010
16,450
17,664
Tỷ giá hối đoái thực (2000=100)
98.3
110.8
..
(% thay đổi cùng kỳ)
1
12.7
..
Chỉ số thị trường chứng khoán (tháng 6/2000=100)
972
315.6
..
Chú ý: GDP danh nghĩa triệu USD
71,034
90,705
93,513
¹ GDP :
Bảng 1: Tăng trưởng GDP, thời kỳ 2004 - 2008 (%)
2004
2005
2006
2007
2008
Tốc độ tăng trưởng (%)
GDP
7,79
8,44
8,23
8,46
6,18
Nông-lâm-thủy sản
4,36
4,02
3,69
3,76
4,07
Công nghiệp - xây dựng
10,22
10,69
10,38
10,22
6,11
Dịch vụ
7,26
8,48
8,29
8,85
7,18
Đóng góp vào tăng trưởng GDP theo điểm phần trăm
GDP
7,79
8,44
8,23
8,46
6,18
Nông - lâm - thủy sản
0,92
0,82
0,72
0,70
0,73
Công nghiệp - xây dựng
3,93
4,21
4,17
4,19
2,54
Dịch vụ
2,94
3,42
3,34
3,57
2,90
Theo đánh giá chung của Bộ Kế hoạch Đầu tư (MPI), tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam 6 tháng đầu năm 2009 tiếp tục có chuyển biến tích cực. Tăng trưởng GDP quý 3/2009 đạt mức 5,76%, cao hơn rất nhiều con số 4,5% đạt được trong quý 2/2009. Chốt lại, tốc độ tăng trưởng 9 tháng đầu năm 2009 đạt 4,56% (số liệu của Tổng cục Thống kê).
¹ Doanh thu bán lẻ : cả nước trong bảy tháng đấu năm 2009 tăng 18,3% so với cùng kỳ năm 2008 đạt 643,74 ngàn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status