Phân tích tình hình tài chính tại xí nghiệp thức ăn chăn nuôi – cataco - pdf 12

Download Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại xí nghiệp thức ăn chăn nuôi – cataco miễn phí



MỤC LỤC
Chương 1: Giới thiệu Trang
1.1. Đặt vấn đềnghiên cứu. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu. 3
1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan . 3
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp luận . 5
2.1.1. Khái niệm vềdoanh nghiệp và phân tích tình hình
tài chính doanh nghiệp. 5
2.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụcủa phân tích tài chính. 5
2.1.3. Nội dung của phân tích tài chính . 6
a) Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp dựa trên cơsở
bảng cân đối kếtoán. 6
b) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quảhoạt động kinh doanh. 8
c) Phân tích khảnăng thanh toán . 10
d) Phân tích khảnăng sinh lời. 12
e) Phân tích hiệu quảsửdụng vốn . 14
2.2. Phương pháp nghiên cứu. 17
Chương 3: Phân tích thực trạng tài chính của Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi
3.1. Giới thiệu vềCông ty Cataco và Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi. 19
3.1.1. Giới thiệu vềCông ty Cataco . 19
3.1.2. Giới thiệu vềXí nghiệp thức ăn chăn nuôi. 20
3.1.2.1. Lịch sửhình thành và phát triển . 20
3.1.2.2. Mô tảvềsản phẩm của Xí nghiệp . 20
3.1.2.3. Cơcấu tổchức. 21
3.1.2.4. Tình hình vốn của Xí nghiệp . 22
3.1.2.5. Tình hình cơsởvật chất kỹthuật . 22
3.1.2.6. Tình hình hoạt động qua 3 năm 2004, 2005, 2006. 23
3.1.2.7. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động . 23
3.2. Phân tích tài chính thông qua bảng cân đối kếtoán. 24
3.2.1. Phân tích cơcấu và sựbiến động của vốn . 25
3.2.2. Phân tích cơcấu và sựbiến động của nguồn vốn . 27
3.3.3. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư. 29
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quảhoạt động kinh doanh. 30
3.4. Phân tích tình hình công nợvà khảnăng thanh toán. 32
3.4.1. Phân tích tình hình công nợ. 32
3.4.2. Phân tích khảnăng thanh toán. 33
3.4.2.1. Khảnăng thanh toán hiện hành . 33
3.4.2.2. Khảnăng thanh toán nợngắn hạn . 33
3.4.2.3. Khảnăng thanh toán nhanh . 34
3.4.2.4. Tỷsuất các khoản phải thu . 34
3.5. Phân tích khảnăng sinh lời . 35
3.5.1. Hệsốlãi gộp. 35
3.5.2. Hệsốlãi ròng . 35
3.5.3. Suất sinh lợi của tài sản . 36
3.5.4. Suất sinh lợi của vốn chủsởhữu. 36
3.6. Đánh giá hiệu quảsửdụng vốn. 37
3.6.1. Phân tích và đánh giá hiệu quảsửdụng toàn bộvốn . 37
3.6.1.1. Sốvòng quay vốn chung . 37
3.6.1.2. Sốvòng luân chuyển hàng hóa . 37
3.6.1.3. Thời hạn thanh toán . 38
3.6.1.4. Tỷlệhoàn vốn . 39
3.6.2. Phân tích và đánh giá hiệu quảsửdụng vốn cố định . 39
a) Kết cấu vốn cố định . 39
b) Sốvòng quay vốn cố định . 40
c) Tỷlệsinh lời vốn cố định. 40
3.6.3. Phân tích và đánh giá hiệu quảsửdụng vốn lưu động. 41
a) Kết cấu vốn lưu động. 41
b) Sốvòng quay vốn lưu động. 42
c) Tỷlệsinh lời vốn lưu động . 42
Chương 4: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và dựbáo tình hình tài chính năm 2007
tại Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi
4.1. Lập dựbáo kết quảhoạt động kinh doanh. 44
4.1.1. Dựbáo vềdoanh thu . 44
4.1.2. Sựthay đổi giá vốn, chi phí bán hàng . 44
4.1.3. Dựbáo hoạt động tài chính và hoạt động khác . 45
4.2. Lập bảng cân đối kếtoán dựbáo. 46
4.2.1. Dựbáo các khoản mục có mức độthay đổi theo tỷlệphần trăm
so với doanh thu. 46
4.2.2. Dựbáo vềhàng tồn kho . 48
4.2.3. Sựthay đổi tài sản lưu động khác . 49
4.2.4. Sựthay đổi tài sản cố định . 49
4.2.5. Sựthay đổi của nguồn vốn kinh doanh . 49
4.3. Các chỉtiêu tài chính chủyếu năm 2007. 50
Chương 5: Một sốbiện pháp đểnâng cao tình hình tài chính
5.1. Nhóm giải pháp giải quyết vấn đềtài chính. 52
5.1.1. Nâng cao hiệu quảsửdụng vốn lưu động . 52
5.1.1.1. Tổchức theo dõi và đôn đốc thu hồi nợ. 52
5.1.1.2. Tồn kho hợp lí . 52
5.1.2. Nâng cao hiệu quảsửdụng vốn cố địinh . 53
5.1.3. Hạthấp chi phí . 53
5.2. Nhóm giải pháp vềthịtrường . 54
5.2.1. Đối với nguyên vật liệu đầu vào . 54
5.2.2. Đầu ra của sản phẩm . 54
Chương 6: Kết luận và kiến nghị
6.1. Kết luận . 55
6.2. Kiến nghị. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤLỤC


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28078/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

iệp so với các ñơn vị khác trong ngành.
- ðiều kiện so sánh cần ñược quan tâm khác nhau khi so sánh theo thời gian
và khi so sánh theo không gian. Khi so sánh theo thời gian cần chú ý các ñiều
kiện:
+ ðảm bảo tính thống nhất về nội dung kinh tế của các chỉ tiêu.
+ ðảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu.
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 18
+ ðảm bảo tính thống nhất về ñơn vị tính các chỉ tiêu cả về số lượng, thời
gian và giá trị.
Phương pháp số tuyệt ñối: ñược xác ñịnh trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu
giữa hai kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc.
Y1: trị số phân tích
Y0: trị số gốc
Y: trị số so sánh
Y = Y1 - Y0
Phương pháp số tương ñối:
Y1
Y = x 100%
Y0
Phương pháp số bình quân: là biểu hiện ñặc trưng về mặt số lượng, san bằng
mọi chênh lệch giữa các chỉ số của ñơn vị ñể phản ánh ñặc ñiểm, tình hình của bộ
phận hay tổng thể có cùng tính chất.
2.2.2. Phương pháp dự báo
a) Phân tích tính thời vụ của dãy số thời gian, sau ñó áp dụng phương pháp
hồi qui ñể dự báo xu hướng biến ñộng trong tương lai.
b) Phương pháp dự báo theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu
Một cách ñơn giản ñể dự báo hoạt ñộng tài chính của Công ty là ñặt trong mối
quan hệ giữa báo cáo thu nhập và bảng cân ñối kế toán với doanh thu dự kiến
trong tương lai. Các chi phí, các khoản nợ ngắn hạn… ñều chịu sự ảnh hương
trực tiếp từ sự biến ñộng của doanh thu. Tất nhiên không phải tất cả các khoản
mục ñều chịu ảnh hưởng này, vì thế một vài dự báo cần ñược tính toán một cách
ñộc lập. Tuy vậy, phương pháp tỷ lệ phần trăm so với doanh thu là một phương
pháp ñơn giản, cho phép dự báo hầu hết các biến cố tài chính quan trọng.
c) Phương pháp cảm tính: Căn cứ vào những dự báo khách quan về sự thay
ñổi của thi trường trong tương lai và bằng cảm tính chúng ta có thể ước ñoán
mức ñộ thay ñổi của các khoản mục trong năm tiếp theo.
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 19
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA
XÍ NGHIỆP THỨC ĂN CHĂN NUÔI – CATACO
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CATACO VÀ XÍ NGHIỆP THỨC ĂN
CHĂN NUÔI
3.1.1. Giới thiệu về công ty CATACO
Công ty Nông Súc Sản Xuất Nhập Khẩu Cần Thơ có tên tiếng Anh là Cantho
Agricultural and Animal Product Imex Company, tên thương mại là CATACO.
Trụ sở tại số 8, ñường Ngô Hữu Hạnh, Phường An Hội, Thành phố Cần Thơ.
Công ty ñược thành lập vào năm 1985, ban ñầu Cataco chỉ là một ñơn vị chăn
nuôi và cung cấp giống gia súc, gia cầm vì thế nên luôn phải chấp nhận nhiều rủi
ro bất thường do thiên nhiên. Sau ñó, công ty ñã chủ ñộng chuyển sang hoạt ñộng
da ngành nghề ñể ñảm bảo an toàn ñồng vốn, ñồng thời phát triển nhanh hơn.
Cataco là ñơn vị kinh tế của Thành ủy Cần Thơ có chức năng và nhiệm vụ là
chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản, chế biến thức ăn gia súc, chế
biến nông sản, kinh doanh nhà hàng, khách sạn, du lịch, dịch vụ, sản xuất vật liệu
xây dựng, kinh doanh ñịa ốc, xây dựng dân dụng, kinh doanh thương mại, xuất
nhập khẩu trực tiếp…
Hơn 20 năm sau khi thành lập ñến năm 2007, công ty ñã có 12 ñơn vị trực
thuộc gồm:
- Xí Nghiệp Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Duyên Hải
- Xí Nghiệp Xây Dựng
- Nhà Máy Nước Giải Khát Hậu Giang
- Xí Nghiệp Nước ðá Cần Thơ
- Xí Nghiệp Nuôi Trồng Thủy Sản Phước Thịnh
- Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi
- Xí Nghiệp Chăn Nuôi Miền Tây
- Khách Sạn Hòa Bình
- Khách Sạn Cửu Long
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 20
- Khách Sạn Tây ðô
- Khách Sạn Hùng Vương
- Nhà Hàng Thái Bình Dương
3.1.2. Giới thiệu về Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi
3.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Trong số các ñơn vị trực thuộc, Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi là một trong
những ñơn vị chủ lực, doanh thu và lợi nhuận chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu
doanh thu của Tổng Công Ty Cataco.
Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi ñược thành lập vào năm 2000 sau khi cải tạo
mặt bằng và các phân xưởng sẵn có của Xí Nghiệp Chế Biến Thức Ăn Gia Súc
cũ cho phù hợp với quy trình sản xuất mới.
- Tên giao dịch quốc tế: FeedMill Cantho Agricultural Animal Product
Imex Company.
- Tên viết tắt: FeedMill – Cataco.
- ðịa chỉ: Khu Công Nghiệp Trà Nóc 1. Quận Bình Thủy. Thành Phố Cần
Thơ
3.1.2.2. Mô tả về sản phẩm của công ty
Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi là một ñơn vị kinh tế Nhà nước ñóng trên ñịa
bàn Thành phố Cần Thơ chuyên sản xuất và kinh doanh các loại thức ăn thủy
sản, thức ăn gia súc gia cầm và cung cấp các nguyên phụ liệu phục vụ cho chăn
nuôi.
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 21
Sơ ñồ 1:Quy trình sản xuất thức ăn viên công nghiệp
3.1.2.3. Cơ cấu tổ chức
Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi có hình thức tổ chức và ñiều hành theo mô
hình trực tuyến chức năng. ðứng ñầu là Giám ñốc ñược Tổng Giám ñốc ủy
nhiệm việc chỉ ñạo và ñiều hành mọi hoạt ñộng của xí nghiệp. Giám ñốc là người
có quyền hạn cao nhất trong Xí nghiệp, là người ñại diện cho mọi quyền lợi và
nghĩa vụ của Xí nghiệp trước pháp luật, ñồng thời chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám ñốc về mọi hoạt ñộng của Xí nghiệp. Giúp việc cho Giám ñốc là Phó Giám
ñốc. Phó Giám ñốc thay mặt Giám ñốc ñiều hành toàn bộ công việc sản kinh
doanh của Xí nghiệp trong thời gian Giám ñốc vắng mặt, phải chịu trách nhiệm
trước Giám ñốc và pháp luật về những hành vi của mình. Ngoài ra còn có các
phòng ban, bộ phận chuyên môn.
Nguyên liệu Nghiền thô Nghiền mịn
Áo dầu cho
viên thức ăn
Ép viên
Sấy Làm nguội
Trộn
ðóng bao
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 22
Sơ ñồ 2: Sơ ñồ tổ chức của Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi
3.1.2.4. Tình hình vốn của công ty
Xí nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi là thành viên của Công ty Nông Súc Sản Xuất
Nhập Khẩu Cần Thơ – CATACO, do ñó cơ chế quản lý tài chính ñược thống
nhất trong hệ thống toàn công ty. Hằng năm, Tổng Công ty sẽ giao vốn theo kế
hoạch kinh doanh của Xí nghiệp, và Xí nghiệp tự quyết ñịnh công nợ bán hàng,
ñiều tiết hoạt ñộng kinh doanh trong phạm vi vốn ñược giao. Tuy nhiên, nếu có
những biến ñộng lớn trong năm thì Tổng Công ty sẽ xem xét ñiều tiết vốn bổ
sung cho Xí nghiệp.
3.1.2.5. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật
Ngay năm ñầu ñi vào hoạt ñộng, Xí nghiệp ñã gặp rất nhiều khó khăn về vốn,
thị trường tiêu thụ sản phẩm, chất lượng sản phẩm cũng như chất lượng lao ñộng.
Xí nghiệp cũng nhận thấy ñược sự cần thiết phải ñầu tư mua sắm các trang thiết
bị, máy móc phục vụ cho sản xuất. Với hai dây chuyền ñã có, quy mô sản xuất
của Xí nghiệp hàng năm là 45000 tấn, năm 2002 Xí nghiệp ñã...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status