Hạch toán và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm da dây nịt trâu (B) tại công ty cổ phần da Tây Đô - pdf 12

Download Luận văn Hạch toán và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm da dây nịt trâu (B) tại công ty cổ phần da Tây Đô miễn phí



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀNGHIÊN CỨU.1
1.1.1. Sựcần thiết nghiên cứu .1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.2
1.2.1. Mục tiêu chung.2
1.2.2. Mục tiêu cụthể.2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.2
1.3.1. Không gian nghiên cứu .2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu .2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu.2
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀTÀI NGHIÊN CỨU.2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN.4
2.1.1. Những vấn đềchung .4
2.1.2. Tổchức kếtoán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.8
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.15
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .15
2.2.2 Phương pháp thu thập sốliệu .15
2.2.3 Phương pháp phân tích.16
CHƯƠNG 3: HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM .17
3.1. KHÁI QUÁT CÔNG TY.17
3.1.1. Qúa trình hìnhthành và phát triển.17
3.1.2. Lĩnh vực, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.18
3.1.3. Nhiệm vụvà quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh .18
3.1.4. Tổchức bộmáy quản lý và công tác kếtoán .21
3.2. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .26
3.2.1. Lý luận vềnguyên, vật liệu .26
3.2.2. Lý luận vềsản phẩm tính giá thành .26
3.2.3. Quy trình tính giá thành sản phẩm .27
3.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾTOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.46
3.3.1. Ưu điểm.46
3.3.2. Khuyết điểm .46
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH VÀ BIỆN PHÁP
LÀM GIẢM GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .48
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH.48
4.1.1. Phân tích tình hình biến động giá thành đơn vịcủa 2 sản phẩm.48
4.2. MỘT SỐBIỆN PHÁP LÀM GIẢM GIÁ THÀNH.52
4.2.1. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .53
4.2.2. Đối với chi phí nhân công trực tiếp.54
4.2.3. Đối với chi phí sản xuất chung.54
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.56
5.1. KẾT LUẬN.56
5.2. KIẾN NGHỊ.56
TÀI LIỆU THAM KHẢO.58


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28572/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

loại sản
phẩm như trên em chỉ tính giá thành cho một sản phẩm trong đơn đặt hàng này
đó là sản phẩm “Da Dây Nịt Trâu”.
3.2.1. Đặt điểm về nguyên, vật liệu.
Nguyên liệu chính được dùng để sản xuất là “da trâu” và nguyên liệu phụ là
các loại hóa chất ( Na2S, Acid, Vôi, muối Crom…) bỏ dần vào trong quá trình
sản xuất.
3.2.2. Đặt điểm về sản phẩm tính giá thành.
Sản phẩm dùng để tính giá thành ở đây là “Da Dây Nịt Trâu” được làm từ
nguyên liệu chính là da trâu. Mỗi miếng da trâu thì được dùng để sản xuất ra 2
loại sản phẩm đó là: Da Dây Nịt Trâu (Đầu), Da Dây Nịt Trâu (Thân).
+ Da dây nịt trâu (đầu): Đây là loại sản phẩm được sản xuất từ da ở phần đầu của
con trâu.
+ Da dây nịt trâu (thân): Đây là loại sản phẩm được sản xuất từ da ở phần thân
của con trâu.
Vì vậy, có 2 loại da dây nịt để tính giá thành đó là: Da Dây Nịt Trâu (Đầu) và Da
Dây Nịt Trâu (Thân), ta có sơ đồ như sau:
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 27
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
Da trâu
Da ở
phần đầu
Da ở
phần thân
Da dây nịt
trâu (thân)
Da dây nịt
trâu (đầu)
Hình 7: NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM TÍNH GIÁ THÀNH
3.2.3. Quy trình tính giá thành sản phẩm tại công ty.
TP Da màu
(Giai đoạn 3)
Da Wetblue
(Giai đoạn 1)
Da màu ( dyed crust)
(Giai đoạn 2)
Nguyên
vật liệu
Chi phí nhân
công trực tiếp
Chi phí sản
xuất chung
Chi phí sản
xuất chung
Chi phí nhân
công trực tiếp
Nguyên
vật liệu
Hình 8: QUY TRÌNH TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
3.2.3.1. Quy trình tính giá thành sản phẩm ( da dây nịt trâu đầu và da
dây nịt trâu thân).
Dựa vào quy trình tính giá thành chung ở trên ta có quy trình sau:
Chi phí nhân
công trực tiếp
Chi phí sản
xuất chung
Da dây nịt
(B)
DC dây nịt
(B)
WB(B) dây
nịt
Chi phí nhân
công trực tiếp
Da trâu và
hóa chất
Chi phí sản
xuất chung
Chi phí nguyên
vật liệu
Hình 9: QUY TRÌNH TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DA DÂY NỊT
TRÂU (ĐẦU) VÀ DA DÂY NỊT TRÂU (THÂN).
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 28
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
Mỗi sản phẩm đều phải trải qua 3 giai đoạn.
+ Giai đoạn 1: WB (B) dây nịt
Ở giai đoạn này thì da được cho vào thùng quay ngâm với hóa chất cho da
ngậm nước trở lại, cho vôi và Na2S vào thùng quay để tẩy bỏ biểu bì làm cho da
trương trở lên. Sau đó đem da ra bào, chẻ, nạo bỏ mỡ và cho vào thùng quay
dùng hóa chất để tẩy bỏ hết vôi và Na2S còn trong da, tiếp đó cho Ạcid vào thùng
quay làm cho da trương trở lại, cho muối crom vào để luộc da. Sau đó đem ra
ngoài để ráo và đưa vào máy cán với nhiệt độ cao.
+ Giai đoạn 2: DC dây nịt (B)
Đây là giai đoạn nhuộm để tạo màu cho da, sau khi nhuộm xong chuyển qua
phân xưởng chà sấy làm cho da khô bóng.
+ Giai đoạn 3: Thành phẩm
Sau khi sản phẩm được nhuộm xong ở giai đoạn 2 chuyển qua thì tiến hành sơn
sản phẩm và cho ra thành phẩm.
* Chú thích:
+ Da WB: da wetblue – da phèn xanh
+ DC: Dyed Crust – nhuộm
+ (B): Buffalo - trâu
a) Giai đoạn 1.( Da Wetblue )
- Tập hợp chi phí NVL trực tiếp: Gồm da trâu và hóa chất.
+ Ta có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của 2 loại: Da Dây Nịt Trâu (đầu) là
18.779.780 đồng, Da Dây Nịt Trâu (thân) là 50.510.824 đồng.
+ Vì công ty sản xuất theo đơn đặt hàng nên nguyên, vật liệu được xuất một
lần trong kỳ. Riêng hóa chất thì được xuất từng đợt theo yêu cầu sản xuất.
Vào ngày 9 tháng 2 năm 2007 từ yêu cầu của phân xưởng sản xuất, bộ phận
kho đã xuất kho những nguyên liệu chính, phụ như sau.
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 29
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
Bảng 1: GIÁ TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU XUẤT KHO Ở GIAI ĐOẠN 1
TÊN (NVL) SỐ LƯỢNG (kg) GÍA TRỊ (đồng)
Da trâu (B) 34.286,5 713.092.406
- Da trâu (B) đầu 8.481 175.777.970
- Da trâu (B) thân 25.805,5 537.314.436
Hóa chất - 87.869.095
- Da trâu (B) đầu - 21.977.084
- Da trâu (B) thân - 65.892.011
TỔNG 34.286,5 800.961.501
( Nguồn: Phòng kế toán – công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
+ Trình tự hạch toán.
> Da wetblue trâu (B) đầu.
Nợ TK 621: 197.755.054 đồng
Có TK 1521:175.777.970 đồng
Có TK 1522 : 21.977.084 đồng
> Da wetblue trâu (B) thân.
Nợ TK 621: 603.206.447 đồng
Có TK 1521: 537.314.436 đồng
Có TK 1522: 65.892.011 đồng
+ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của 2 sản phẩm được đánh giá trực tiếp trên
lô hàng xuất ra là: “Da wetblue trâu (B) đầu” là: 20.961.949 đồng, “Da wetblue
trâu (B) thân” là: 72.074.476 đồng.
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 30
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
Bảng 2: TỔNG HỢP CHI PHÍ (NVL) THỰC TẾ SỬ DỤNG TRONG KỲ
ĐVT: Đồng
TÊN BTP CHI PHÍ SXDD
ĐẦU KỲ
CHI PHÍ SX
TRONG KỲ
CHI PHÍ
SXDD CUỐI
KỲ
CHI PHÍ
THỰC TẾ
TRONG KỲ
Da wetblue
trâu (B) đầu
18.779.780 197.755.054 20.961.949 195.572.885
Da wetblue
trâu (B) thân
50.510.824 603.206.447 72.074.476 581.642.795
TỔNG 69.290.604 800.961.501 93.036.425 777.215.680
( Nguồn: Phòng kế toán - công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Do trong đơn đặt hàng có nhiều loại sản phẩm được tiến hành sản xuất cùng
lúc do đó chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp chung ở mỗi giai đoạn sản
xuất. Vì vậy, chi phí nhân công trực tiếp kết tinh trong mỗi loại sản phẩm được
tính theo phương pháp phân bổ. Phương pháp phân bổ chi phí nhân công trực
tiếp theo tổng số lượng hoàn thành của các loại sản phẩm trong đơn đặt hàng.
Chi phí nhân công trực tiếp ở giai đoạn wetblue được tập hợp là: 14.171.874
đồng.
Số lượng bán thành phẩm hoàn thành của đơn đặt hàng ở giai đoạn wetblue
được tập hợp như sau: đơn vị tính cho bán thành phẩm là “square feet” ( 1 square
feet = 0,0929 m2 ).
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 31
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
Bảng 3: SỐ LƯỢNG CÁC LOẠI BÁN THÀNH PHẨM HOÀN THÀNH Ở
GIAI ĐOẠN DA WETBLUE
SỐ LƯỢNG
TÊN BTP ( square feet)
Wb nội 35.376
Wb (B) dây nịt thân 21.628,25
Wb (B) dây nịt đầu 12.026,25
Dogchew ( miếng) 6.500
Dogchew ( bột) 4.100
Da trang trí 50
TỔNG 79.680,5
(Nguồn: Phòng kế toán - công ty “Cổ Phần Da Tây Đô” )
Trong quá trình sản xuất ở giai đoạn “Da wetblue” thì số lượng hoàn thành của
“Da Wetblue Dây Nịt Trâu (B) Đầu” là: 12.026,5 ( square feet), “Da Wetblue
Dây Nịt Trâu (B) Thân”: 21.628,25( square feet).
Từ bảng số liệu trên tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp.
Hệ số phân bổ chi phí nhân công trực tiếp = 14.171.874
79.680,5
Từ hệ số trên ta tập hợp được chi phí nhân công trực tiếp của “Da Wetblue Dây
Nịt Trâu (B) Đầu” Và “Da Wetblue Dây Nịt Trâu (B) Thân”.
Chi phí nhân công = x 12.026,25 = 2.138.974 đ.
(Da wetblue dây nịt trâu (B) đầu) 79.680,5
14.171.874
Chi phí nhân công = x 21.628,25 = 3.846.773 đ.
( Da wetblue dây nịt trâu (B) thân) 79.
14.171.874
680,5
+ Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ( ngày 25 tháng 2 năm 2007)
> Da wetblue dây nịt trâu (B) đầu.
Nợ TK 622: 2.138.974 đồng
Có TK 334: 2.138.974 đồng
SVTH: Nguyễn Văn Kha Trang 32
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Vũ Thị Hồng Nhung
> Da wetblue dây nịt trâu (B) thân.
Nợ TK 622: 3.846.773 đồng
Có TK 334: 3.846.773 đồng
- Tập hợp chi phí sản xuất chung.
Tương tự như chi phí nhân công trực tiếp chi phí sản xuất chung ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status