Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng - pdf 12

Download Luận văn Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng miễn phí



MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1. Đặt vấn đềnghiên cứu. 1
1.1.1. Sựcần thiết nghiên cứu . 1
1.1.2. Căn cứkhoa học và thực tiễn. 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. 2
1.2.1. Mục tiêu chung . 2
1.2.2. Mục tiêu cụthể. 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu. 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu. 3
1.4.1. Vềkhông gian. 3
1.4.2. Vềthời gian . 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu . 3
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến việc phân tích tình hình tài chính
tại Ngân hàng . 4
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 6
2.1. Phương pháp luận. 6
2.1.1. Bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng thương mại . 6
2.1.2. Bảng báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
thương mại. 10
2.1.3. Các chỉtiêu dùng đểkhái quát, phân tích tình hình tài chính tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng. 14
2.2. Phương pháp nghiên cứu. 19
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu . 19
2.2.2. Phương pháp thu thập sốliệu . 19
2.2.3. Phương pháp phân tích sốliệu. 19
Chương 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
QUẬN CÁI RĂNG. 20
3.1. Giới thiệu khái quát vềNgân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
3.1.1. Lịch sửhình thành và phát triển . 20
3.1.2. Cơcấu tổchức - chức năng, nhiệm vụcủa các phòng ban . 21
3.1.3. Phương hướng hoạt động năm 2007. 23
3.2. Khái quát tình hình tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2004 – 2006 . 24
3.2.1. Khái quát tình hình tạo lập vốn . 24
3.2.2. Khái quát tình hình sửdụng vốn. 26
3.2.3. Khái quát kết quảhoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm . 30
3.3. Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Quận Cái Răng. 33
3.3.1. Phân tích tình hình tạo lập vốn . 33
3.3.2. Phân tích tình hình sửdụng vốn . 38
3.3.3. Phân tích kết quảhoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm
2004 – 2006 . 50
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP QUẬN
CÁI RĂNG . 66
4.1. Môi trường vĩmô . 66
4.1.1. Yếu tốkinh tế. 66
4.1.2. Yếu tốchính trị- pháp luật . 67
4.1.3. Yếu tốvăn hoá – xã hội . 68
4.1.4. Yếu tốtựnhiên . 69
4.1.5. Yếu tốcông nghệ. 69
4.2. Môi trường tác nghiệp . 69
4.3. Môi trường nội bộ. 70
4.3.1. Nguồn nhân lực. 70
4.3.2. Yếu tốtài chính - kếtoán. 70
Chương 5: MỘT SỐGIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP QUẬN CÁI RĂNG. 72
5.1. Những ưu và nhược điểm của Ngân hàng. 72
5.1.1. Ưu điểm . 72
5.1.2. Nhược điểm . 72
5.2. Một sốgiải pháp nâng cao hiệu quảhoạt động của Ngân hàng. 73
5.2.1. Biện pháp thu hút khách hàng đến vay vốn tại Ngân hàng . 73
5.2.2. Biện pháp tăng vốn tài trợ, uỷthác đầu tư. 74
5.2.3. Biện pháp nâng cao vốn huy động. 75
5.2.4. Biện pháp tăng thu nhập từhoạt động tưvấn, uỷthác . 76
5.2.5. Biện pháp giảm nợquá hạn . 76
5.2.6. Biện pháp quảng bá hoạt động dịch vụ. 78
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 79
6.1. Kết luận . 79
6.2. Kiến nghị. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28560/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hàng.
3.1.3. Phương hướng hoạt động năm 2007
3.1.3.1. Mục tiêu
Năm 2006 tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn Quận Cái Răng có sự tăng trưởng rõ
nét: sản xuất nông nghiệp được chuyển đổi phù hợp với nhu cầu của thị trường và tình hình
ở địa phương; quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ kéo theo các ngành nghề sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, phát triển ngày càng đa dạng; thị trường bất động sản đã dần khôi phục và
sẽ sôi động trở lại.
Căn cứ vào tình hình trên, Ngân hàng đề ra mục tiêu năm 2007 như sau:
- Tăng cường huy động vốn, phấn đấu tăng mức huy động vốn từ 10% trở lên so với
năm 2006.
- Chấn chỉnh lề lối, tác phong làm việc để tạo ấn tượng và lòng tin đối với khách hàng.
- Củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng, mở rộng đầu tư đến các doanh nghiệp vừa
và nhỏ, lựa chọn cho vay các khách hàng có khả năng tài chính tốt. Phấn đấu tăng dư nợ
15% trở lên.
GVHD: Th.S Lưu Tiến Thuận SVTH: Đặng Thị Kiều Nga 35
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng
GVHD: Th.S Lưu Tiến Thuận SVTH: Đặng Thị Kiều Nga 36
- Đẩy mạnh thu nợ quá hạn, nợ xử lý rủi ro, tập trung xử lý và thu hồi các khoản nợ
thiếu lãi cao để tăng nguồn thu. Bên cạnh mở rộng các nguồn thu dịch vụ, cắt giảm các
khoản chi không cần thiết.
3.1.3.2. Chỉ tiêu cụ thể
- Nguồn vốn huy động tại địa phương: 170.000 triệu đồng, tăng trưởng 12%.
- Dư nợ hữu hiệu: 170.000 triệu đồng, tăng trưởng 19%. Trong đó dư nợ trung hạn
khoảng 68.000 triệu đồng, chiếm 40% tổng dư nợ.
- Tỷ lệ nợ quá hạn thực tế dưới 0,5%.
- Tỷ lệ nợ cơ cấu và quá hạn dưới 3%.
- Lợi nhuận là 8.000 triệu đồng.
3.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẬN CÁI RĂNG QUA 3 NĂM (2004 - 2006)
3.2.1. Khái quát tình hình tạo lập vốn của Ngân hàng nông nghiệp Quận Cái Răng
Ta có bảng số liệu sau:
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng
: Th.S Lưu Tiến Thuận SVTH: Đặng Thị Kiều Nga 37
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Chỉ tiêu Số tiền
(triệu đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng)
Tỷ
trọng
(%)
- Vốn huy động 110.195 64,35 136.802 94,14 151.733 94,19
+ Tiền gửi có kỳ hạn 102.071 127.141 93.528
+ Tiền gửi không kỳ hạn 6.867 7.556 56.165
+ Kỳ phiếu, trái phiếu 1.257 2.105 2.040
- Các quỹ 12 1 - -
- Chênh lệch Thu nhập > Chi phí 10.797 5.828 7.332
- Tài sản nợ khác - 2.467 1,69 1.324 0,82
- Chênh lệch có thanh toán nội bộ 50.228 219 711
Tổng Nguồn Vốn 171.232 145.317 161.100
Bảng 1: TÌNH HÌNH TẠO LẬP VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM (2004 – 2006)
(Nguồn: Phòng kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp Quận Cái Răng)
GVHD
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng
GVHD: Th.S Lưu Tiến Thuận SVTH: Đặng Thị Kiều Nga 38
Ngân hàng là tổ chức kinh doanh tiền tệ, là người đi vay để cho vay nên để có vốn cho
khách hàng vay thì Ngân hàng phải huy động vốn do đó việc tạo lập vốn là rất quan trọng.
Từ bảng số liệu trên ta thấy vốn huy động của Ngân hàng tăng dần qua các năm:
Năm 2004: 110.195 (triệu đồng) chiếm 64,35% tổng nguồn vốn.
Năm 2005: 136.802 (triệu đồng) chiếm 94,14%.
Năm 2006: 151.733 (triệu đồng) chiếm 94,19%.
Việc tăng lên của vốn huy động qua các năm có thể rút ra nhận xét: Ngân hàng có
năng lực trong công tác huy động vốn, tạo được lòng tin với khách hàng, giữ chân khách
hàng truyền thống, tìm kiếm khách hàng mới. Trong mục tiêu phấn đấu của năm 2006 là
“tập trung thu hút nguồn vốn ở khu vực dân cư, các đối tượng nằm trong dự án bồi hoàn giải
toả, cá nhân, tổ chức kinh tế xã hội…trong và ngoài địa bàn với phương châm “đơn giản,
chắc chắn”, vốn huy động năm 2006 cao hơn 2005” thì Ngân hàng đã đạt được mục tiêu đề
ra: năm 2006 vốn huy động tăng 10,91% so với năm 2005. Tuy nhiên Ngân hàng có sử dụng
hiệu quả nguồn vốn huy động này hay không là vấn đề đáng quan tâm bởi vì Ngân hàng
phải bỏ ra 1 khoản chi phí lớn để sử dụng các khoản tiền gửi của khách hàng. Nếu huy động
quá nhiều trong khi hoạt động tín dụng - hoạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng lại diễn
ra chậm hay chưa tìm được những khách hàng có tình hình tài chính tốt để cho vay thì
Ngân hàng sẽ thừa vốn và đòi hỏi nhà quản lý phải kịp thời chấn chỉnh hoạt động kinh
doanh sao cho mang lại hiệu quả.
3.2.2. Khái quát tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng nông nghiệp Quận Cái
Răng
Từ nguồn vốn huy động được, Ngân hàng tiến hành việc sử dụng vốn của mình. Cụ thể
như: dự trữ tại quỹ, cho vay khách hàng, đầu tư chứng khoán…nhằm bù đắp chi phí trả lãi
huy động vốn đồng thời đem lại thu nhập cho Ngân hàng.
Ta có bảng số liệu về tình hình sử dụng vốn tại Ngân hàng qua 3 năm như sau:
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng
Bảng 2: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM (2004 - 2006)
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 2005/2004 2006/2005
Số
ền
(tri
ệu
đồ
ng)
Tỷ
trọ
ng
(%
)
Số
ền
(tri
ệu
đồ
ng)
Tỷ
trọ
ng
(%
)
Số
ền
(tri
ệu
đồ
ng)
Tỷ
trọ
ng
(%
)
Tu
yệt
đối
(tri
ệu
đồ
ng)

ơn
g
đối
(%
)
Tu
yệt
đối
(tri
ệu
đồ
ng)

ơn
g
đối
(%
)
-
Tiề
n
mặ
t
tại
qu

16
0
0,0
9
22
3
0,1
5
2.0
03
1,2
4
+6
3
+3
9,3
8
+1.
78
0
+7
98,
20
-

16
3.0
95,
20
14
3.1
98,
40
14
2.7
88,
58
GVHD: Th.S Lưu Tiến Thuận SVTH: Đặng Thị Kiều Nga 39
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng
nợ
ch
o
va
y
72 06 04
+
Ng
ắn
hạ
n
tro
ng
hạ
n
10
8.8
45
87.
71
8
86.
50
3
+
Tr
un
g
hạ
n
53.
63
5
48.
69
4
53.
74
9
GVHD: Th.S Lưu Tiến Thuận SVTH: Đặng Thị Kiều Nga 40
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng
tro
ng
hạ
n
+
Ng
ắn,
tru
ng
hạ
n
qu
á
hạ
n
59
2
6.6
94
2.4
52
-
Đầ
u

ch
- 620,4
39
62
9
0,3
9
GVHD: Th.S Lưu Tiến Thuận SVTH: Đặng Thị Kiều Nga 41
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng
ứn
g
kh

n
-
Ch
o
va
y
bằ
ng
vố
n
tài
trợ
,
uỷ
thá
c
6.5
07
3,8
0
- - -
GVHD: Th.S Lưu Tiến Thuận SVTH: Đặng Thị Kiều Nga 42
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng
đầ
u

-
Tài
sả
n
cố
địn
h
1.3
44
0,7
8
69
5
0,4
7
1.4
47
0,9
0
-
64
9
-
48,
29
+7
52
+1
08,
20
GVHD: Th.S Lưu Tiến Thuận SVTH: Đặng Thị Kiều Nga 43
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng
: Th.S Lưu Tiến Thuận SVTH: Đặng Thị Kiều Nga 44
(Nguồn: Phòng kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp Quận Cái Răng)
GVHD
-
Ch
ên
h
lệc
h
nợ
TT
nội
bộ
14
9
66
4
14.
31
7
Tổ
ng

i
Sả
n
17
1.2
32
14
5.3
17
16
1.1
00
-
25.
91
5
-
15,
13
+1
5.7
83
+1
0,8
6
Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng
T...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status