Phân tích tình hình tín dụng ngoài quốc doanh tại ngân hàng Công Thương thành phố Cần Thơ - pdf 12

Download Luận văn Phân tích tình hình tín dụng ngoài quốc doanh tại ngân hàng Công Thương thành phố Cần Thơ miễn phí



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀNGHIÊN CỨU . 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung. 2
1.2.2 Mục tiêu cụthể. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU. 2
1.3.1 Không gian . 2
1.3.2 Thời gian . 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu. 2
1.4 LƯỢC THẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN . 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 4
2.1 TỔNG QUAN VỀTÍN DỤNG . 4
2.1.1 Khái niệm tín dụng. 4
2.1.2 Vai trò tín dụng . 4
2.1.3 Phân loại tín dụng. 5
2.1.3.1 Căn cứtheo thời hạn tín dụng: . 5
2.1.3.2 Căn cứvào đối tượng tín dụng: . 5
2.1.3.3 Căn cứvào mục đích sửdụng vốn tín dụng: . 5
2.1.3.4 Căn cứvào chủthểtín dụng:. 5
2.1.3.5 Căn cứvào mức độtín nhiệm đối với Ngân hàng:. 5
2.2 MỘT SỐCHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN
THƠ. 5
2.2.1 Nguyên tắc vay vốn. 5
2.2.2 Điều kiện vay vốn . 6
2.2.2.1 Cho vay có đảm bảo . 6
2.2.2.2 Cho vay vốn không có bảo đảm: . 6
2.2.3 Thời hạn cho vay . 7
2.2.3.1 Thời hạn cho vay có đảm bảo bằng tài sản tối đa . 7
2.2.3.2 Thời hạn cho vay. . 8
2.2.4 Lãi suất cho vay. 8
2.2.4.1 Lãi suất cho vay:. 8
2.2.4.2 Phí cho vay: . 9
2.2.4.3 NHCV công bốbiểu lãi suất cho vay và loại chi phí cho khách hàng
biết . 9
2.2.5 Mức cho vay. 9
2.2.5.1 Mức cho vay có đảm bảo. 9
2.2.5.2 Mức cho vay không có bảo đảm . 9
2.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 10
2.3.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu:. 10
2.3.2 Phương pháp thu thập sốliệu:. 10
2.3.3 Phương pháp phân tích sốliệu: . 10
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠLƯỢC VỀCHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG CẦN THƠ. 11
3.1 LỊCH SỬHÌNH THÀNH . 11
3.2 CƠCẤU TỔCHỨC . 11
3.3 CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG . 14
3.4 KHÁI QUÁT VỀKẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH . 14
3.5 NHỮNG THUẬN LƠI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG. 16
3.5.1 Thuận lợi . 16
3.5.2 Khó khăn . 16
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ. 18
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN. 18
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG CẦN THƠ. 26
4.2.1 Phân tích doanh sốcho vay . 26
4.2.1.1 Doanh sốcho vay theo mục đích sửdụng. 27
4.2.1.2 Doanh sốcho vay theo thời hạn . 32
4.2.1.3 Phân tích doanh sốcho vay theo thành phần kinh tế. 35
4.2.2 Phân tích doanh sốthu nợ. 38
4.2.2.1 Phân tích thu nợcho vay ngoài QD theo mục đích sửdụng . 39
4.2.2.2 Phân tích doanh sốthu nợtheo thời hạn . 43
4.2.2.3 Phân tích doanh sốthu nợtheo thành phần kinh tế. 46
4.2.3 Phân tích tình hình dưnợ. 50
4.2.3.1 Dưnợtheo mục đích sửdụng . 50
4.2.3.2 Dưnợtheo thời gian. 54
4.2.3.3 Phân tích dưnợtheo thành phần kinh tế. 57
4.2.4 Phân tích tình hình nợquá hạn. 60
4.2.4.1 Nợquá hạn theo lĩnh vực đầu tư. 60
4.2.4.2 Nợquá hạn theo thời gian . 64
4.2.4.3 Phân tích nợquá hạn theo thành phần kinh tế. 69
4.2.5 Phân tích các chỉsốtài chính . 71
4.2.5.1 Tỷlệvốn huy động trên tổng nguồn vốn . 71
4.2.5.2 Vốn huy động có kỳhạn trên tổng nguồn vốn huy động . 72
4.2.5.3 Tỷsốdưnợngoài QD trên tổng nguồn vốn. 72
4.2.5.4 Dưnợngoài QD trên tổng vốn huy động. 72
4.2.5.5 Nợquá hạn ngoài QD trên tổng dưnợ. 73
4.2.5.6 Thời gian thu nợbình quân . 73
4.2.5.7 Vòng quay vốn tín dụng . 74
CHƯƠNG 5: MỘT SỐBIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHỌAT ĐỘNG
TÍN DỤNG . 75
5.1 MỘT SỐ ĐIỂM LÀM ẢNH HƯỞNG XẤU ĐẾN CÔNG TÁC TÍN DỤNG. 75
5.2 ĐỊNH HƯỚNG MỞRỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG CẦN THƠ. 76
5.3 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢTÍN DỤNG . 77
5.3.1 Mởrộng lĩnh vực cho vay tiêu dùng . 77
5.3.2 Các biện pháp huy động vốn . 77
5.3.3 Các biện pháp giải quyết nợquá hạn . 78
5.3.4 Nâng cao trình độ, năng lực của nhân viên . 79
5.3.5 Cạnh tranh khuyến mại và mởrộng mạng lưới. 80
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 81
6.1 KẾT LUẬN. 81
6.2 KIẾN NGHỊ. 82
6.2.1 Đối với Ngân hàng Công Thương TP. Cần Thơ. 82
6.2.2 Đối với các cấp thẩm quyền . 83


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28566/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

FTA và WTO. Như xu thế chung trên cả nước, các thành phần kinh tế ngoài quốc
doanh cần chuẩn bị một lượng vốn lớn để tiến hành cải tiến công nghệ, mở
rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Vì thế doanh số cho vay tăng mạnh.
Tuy nhiên doanh số cho vay giai đoạn 2005-2006 lại giảm xuống 60.310 triệu đồng.
Nguyên nhân giảm sút này là việc tách chi nhánh Sóc Trăng vào cuối năm 2005 và
chi nhánh Trà Nóc năm 2006. Như chúng ta đã biết Trà Nóc là một trong những khu
công nghiệp lớn của Cần Thơ, việc mất đi địa bàn này là một tổn thất khá lớn cho
ngân hàng và làm cho doanh số sụt giảm. Nhưng việc tách chi nhánh là một tất yếu,
việc này sẽ làm cho công tác quản lý từng địa bàn tốt hơn, cụ thể hơn. Bên cạnh đó,
như phía trên em đã đề cập, mất đi Sóc Trăng cũng làm cho doanh số cho vay giảm
xuống theo. Tuy nhiên với sự sụt giảm 60.310 triệu đồng và việc tăng 296.882 triệu
đồng vào năm 2004-2005, chúng ta có thể đưa ra giả thuyết sau nếu như ngân hàng
công thương Cần Thơ không mất 2 địa bàn Sóc Trăng và Trà Nóc thì so với năm
2005 thì doanh số cho vay sẽ còn tăng mạnh.
4.2.1.1 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng:
0
500.000
1.000.000
1.500.000
2.000.000
2.500.000
3.000.000
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Lĩnh vực đầu tư
- Cho vay sản xu
doanh
- Cho vay dịch vụ
kinh doanh khác
- Cho vay tiêu dùn
- Cho vay nuôi trồ
thủy sản
ất kinh

ng
g
Hình 6: Doanh số cho vay theo mục đích
ận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
43
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐVT: triệu đồng
(Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng Công Thương Cần Thơ)
Lu
Thời gian Chênh lệch
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Giai đoạn
2004-2005
Giai đoạn 2004-
2005
Chỉ tiêu
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
- Cho vay sản xuất kinh doanh 1.140.540 48,80 1.263.441 47,01 1.247.375 47,48 122.901 0,11 -16.066 -0,01
- Cho vay nuôi trồng thủy sản 72.986 3,12 24.385 0,91 100.562 3,83 -48.601 -0,67 76.177 3,12
- Cho vay dịch vụ và kinh doanh khác 721.452 30,87 938.483 34,92 681.727 25,95 217.031 0,30 -256.756 -0,27
- Cho vay tiêu dùng 402.324 17,21 461.247 17,16 597.582 22,75 58.923 0,15 136.335 0,30
Tổng 2.337.302 100 2.687.556 100 2.627.246 100 350.254 0,15 -60.310 -0,02
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
Về cho vay nuôi trồng thủy sản, nhìn chung chúng ta dễ dàng nhận thấy lĩnh
vực này luôn chiếm tỷ trọng thấp nhất trong số lĩnh vực đầu tư.Cụ thể năm 2004
doanh số cho vay lĩnh vực này chiếm 3,12%, đến năm 2005 chiếm 0,91% và năm
2006 tỷ trọng này là 3,83%. Tuy nhiên, doanh số cho vay qua các năm lại có tình
trạng tăng giảm thất thường. Giai đoạn 2004-2005, doanh số cho vay ở lĩnh vực này
giảm mạnh, giảm 48.601 triệu đồng, giảm 66,59%. Nguyên nhân của sự sụt giảm là
trong giai đoạn này là tình hình nuôi trồng thủy sản trong năm 2005 gặp rất nhiều
khó khăn trong khâu tiêu thụ sản phẩm của cá tra và cá basa. Từ sau thời điểm tháng
04/2005 cho đến nay, giá cá trên thị trường luôn biến động theo chiều hướng giảm
có lúc dưới mức giá thành (tháng 9/2005 chỉ còn 10.000 đ/kg cá loại I), đến 8/2005
lại xảy ra sự kiện 03 Bang của Mỹ cấm nhập khẩu cá tra, basa Việt Nam do bị nhiễm
chất Pluoroquinolones càng làm cho người nuôi không còn mạnh dạn đầu tư nuôi cá
tra như trước, quy mô nuôi vì thế cũng sụt giảm. (Theo Tình hình kinh tế - xã hội
trên web site của tỉnh An Giang - Đến giai đoạn sau
doanh số có vẻ tăng trở lại, về số liệu tuyệt đối tăng 76.177 triệu đồng. Tốc độ tăng
đạt hơn gấp 3 lần so với năm 2005. Trong thời gian này sau vụ kiện cá bị nhiễm chất
độc vào năm 2005, nông dân ta đã có kinh nghiệm hơn, do đó người nông dân đã
biết cách khắc phục được nhược điểm. Từ đó xây dựng sản phẩm thủy sản đảm bảo
chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng vẫn tiêu thụ
tốt ở tất cả các thị trường quốc tế. Ngoài thị trường quốc tế, các công ty cũng không
quên địa bàn nội địa - một thị trường thủy sản có sức mua ngày càng tăng theo mức
sống dân cư và tăng trưởng của du lịch. Bên cạnh đó các công trình cơ sở hạ tầng đã
được tỉnh và TW đầu tư xây dựng phục vụ cho phát triển nuôi trồng thủy sản. Lực
lượng lao động tham gia hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng phát triển góp
phần hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch Nhà nước. Chính vì những điều kiện thuận lợi
này, mà tình hình thủy sản năm 2006 có vẻ khả quan hơn trước. Và điều này góp
phần tạo điều kiện khích thích người dân mở rộng việc nuôi trồng thủy sản. Do đó
doanh số cho vay tăng nhanh.
44
Đối với cho vay tiêu dùng, đây là lĩnh vực chiếm tỷ trọng khá cao qua 3 năm.
Cụ thể năm 2004 doanh số cho vay tiêu dùng chiếm 17,21% doanh số cho vay ngoài
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương
quốc doanh, năm 2005 doanh số lĩnh vực này chiếm 17,16% và năm 2006 chiếm
22,75%. Xét theo sự tăng trưởng qua các năm, doanh số cho vay lĩnh vực này cũng
tăng đều qua các năm. Trong giai đoạn 2004-2005, doanh số cho vay vẫn tăng khá
ổn định, đạt đà tăng trưởng 14,65%. Có được điều này là do chính phủ ta ngày một
mở của thị trường, cuộc sống của người dân ở nước ta ngày càng xích lại gần hơn
với đời sống của nhân dân các nước tiên tiến. Bên cạnh đó, đây là năm bản lề chuẩn
bị cho sự hội nhập của nước ta vào kinh tế quốc tế, điển hình là sự chuẩn bị gia nhập
AFTA vào năm 2006. Do đó nhu cầu của người dân ngày càng cao, kích thích nhu
cầu cho vay tiêu xài cá nhân tăng cao. Đến giai đoạn 2005-2007, giai đoạn này
chúng ta nhận thấy tốc độ tăng của doanh số cho vay tăng khá mạnh, gấp đôi so với
tốc độ tăng năm trước, đạt 29,56%. Năm 2006 là năm khá quan trọng đối với kinh tế
nước nhà, Việt Nam chính thức tham gia AFTA và thực hiện các cam kết giảm thuế
một số mặt hàng. Ngoài ra sự kiện ô tô cũ chính thức được nhập khẩu vào Việt Nam
cũng là một sự kiện nổi bật cho thấy chúng ta gia nhập sâu hơn vào kinh tế quốc tế.
Tiếp đến là chính phủ cho phép giảm thuế đối với ôtô nguyên chiếc nhập khẩu từ
các nước khác. Chính những điều này đã làm cho các doanh nghiệp ôtô trong nước
nói riêng và các doanh nghiệp trong nước nói chung đưa ra những chính sách giảm
giả khuyến mãi nhằm kích cầu. Bên cạnh đó, thời gian này các tổ chức du học đến
Việt Nam và xem Việt Nam như là một đất nước tiềm năng. Vì lẽ đó mà hình thức
du học phát triển khá rầm rộ ở Việt Nam trong thời gian này. Tất cả những yếu tố
này đã góp phần làm cho doanh số cho vay tiêu dùng tăng cao.
45
Về cho vay sản xuất kinh doanh, đây là lĩnh vực chiếm tỷ trọng cao nhất qua
các năm. Cụ thể năm 2004 doanh số cho vay sản xuất kinh doanh chiếm 48,8%
doanh số cho vay ngoài quốc doanh, năm 2005 tỷ trọng này là 47,01% và năm 2006
là 47,08%. Xét về sự tăng trưởng qua 3 năm chúng ta thấy rằng doanh số tăng vào
giai đoạn 2004-2005 và giảm nhẹ vào giai đoạn 2005-2006. Trong giai đoạn đầu,
doanh số chon vay sản xuất kinh doanh tăng khá nhanh, đạt 10,78%. Nguyên nhân
trong giai đoạn này, các doanh nghiệp co xu hướng chuyển động, tăng vốn sản xuất
để chuẩn bị cho tiến trình hội nhập quốc tế. Đến ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status