Chiến lược Marketing hỗn hợp tại công ty TNHH du lịch thương mại Tân Đại Lục: Thực trạng và giải pháp - pdf 12

Download Khóa luận Chiến lược Marketing hỗn hợp tại công ty TNHH du lịch thương mại Tân Đại Lục: Thực trạng và giải pháp miễn phí



MỤC LỤC
 
 
 
*LỜI MỞ ĐẦU 1
 Lý do chọn đề tài 1
 Mục tiêu nghiên cứu 2
 Phương pháp nghiên cứu 2
 Phạm vi nghiên cứu 2
 Kết cấu của đề tài 2
 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
1.1. Một số vấn đề cơ bản về Marketing. 3
1.1.1. Khái niệm. 3
1.1.2. Định nghĩa Marketing. 4
1.1.3. Vai trò của Marketing. 6
1.2. Nội dung cơ bản của Marketing hỗn hợp. 6
1.2.1. Khái niệm 7
1.2.2. Thành phần của Marketing hỗn hợp (4P). 7
1.2.2.1. Sản phẩm ( Product). 7
1.2.2.2. Chính sách giá cả trong hoạt động Marketing (Price) 9
1.2.2.3. Chính sách phân phối trong hoạt động Marketing (Place) 10
1.2.2.4. Chính sách chiêu thị trong hoạt động Marketing (Promotion) 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH THƯƠNG MẠI TÂN ĐẠI LỤC 14
2.1 . Giới thiệu khái quát về công ty Tân Đại Lục 14
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển .14
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty .14
2.1.2.1. Chức năng 14
2.1.2.2. Nhiệm vụ .15
2.1.2.3. Quyền hạn 15
2.1.3. Bộ máy tổ chức .15
2.1.3.1. Ưu điểm và hạn chế của bộ máy tổ chức công ty Tân Đại Lục .16
2.1.3.2. Đội ngũ lao động công ty .16
2.1.4. Cơ cấu tổ chức .18
2.2. Tình hoạt động kinh doanh công ty Tân Đại Lục .18
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh 18
2.2.2. Cơ cấu doanh thu lữ hành .20
2.3. Thực trạng khai thác khách tại công ty trong những năm qua .22
2.3.1. Tình hình biến động nguồn khách qua các năm 22
2.3.2. Cơ cấu khách du lịch đến công ty .23
2.3.2.1. Cơ cấu khách theo phạm vi ranh giới quốc gia .23
2.3.2.2. Cơ cấu khách theo quốc tịch 23
2.3.2.3. Cơ cấu khách theo phương tiện vận chuyển 26
2.4. Tình hình khai thác tour của công ty .26
2.5. Một số hoạt động marketing hỗn hợp của công ty trong những năm qua .27
2.5.1. Chính sách sản phẩm .27
2.5.2. Chính sách giá 29
2.5.3. Chính sách phân phối .31
2.5.4. Chính sách cổ động 32
2.6. Đánh giá chung về những hoạt động marketing hỗn hợp của công ty .38
Chương 3:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH THƯƠNG MẠI TÂN ĐẠI LỤC 39
3.1. Phương hướng và mục tiêu .39
3.1.1. Những căn cứ tiền đề .39
3.1.2. Phương hướng của công ty .39
3.1.3. Mục tiêu của công ty .39
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược marketing hỗn hợp nhằm nâng cao quy trình khai thác và tổ chức phục vụ khách du lịch trong hoạt động kinh doanh lữ hành tại Tân Đại Lục .40
3.2.1. Các giải pháp Marketing – Mix nhằm hoàn thiện quy trình khai thác khách 40
3.2.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình phục vụ khách .43
3.2.3. Nâng cao chất lượng các chương trình du lịch .46
3.2.4. Nâng cao chất lượng lẫn số lượng nguồn nhân lực .47
 
 
 
* KẾT LUẬN: 48
* TÀI LIỆU THAM KHẢO 49
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28476/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:


23,40
3
2,59
-
-
5
Chi nhánh, VPĐD
25
8,33
11
14
13
12
-
9
6,38
16
13,79
-
-
6
Phòng khác
10
3,00
5
4
8
1
-
4
2,84
5
4,31
-
-
Tổng
300
100,00
170
130
165
100
35
141
100,00
116
100,00
43
100,00
(Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính)
Vì vậy công ty cần chú ý hơn nữa đến việc nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề và trình độ ngoại ngữ, vi tính cho đội ngũ lao động của công ty nhằm đáp ứng tốt hơn những nhu cầu du lịch ngày càng cao của thị trường.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức:
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Bộ phận du lịch
Bộ phận hỗ trợ phát triển
Bộ phận tổng hợp
Điều hành
Tổ chức điều hành
Thị trường
Hướng dẫn
Các chi nhánh
Đội
xe
Khách sạn
Kinh doanh khác
Tài chính kế
toán
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Tân Đại Lục
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh công ty Tân Đại Lục
Kết quả hoạt động kinh doanh:
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đạt kết quả 3 năm qua như sau:
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Tân Đại Lục từ năm 2007 -2009
Năm
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Tốc độ phát triển
2007/2008
2008/2009
SL
%
Sl
%
SL
%
CL
%
CL
%
Tổng doanh thu
86.466
100,00
99.081
100,00
110,642
100,00
12.615
114.58
11.561
111,67
DV
31,182
36,06
32,741
33,04
29.392
26,56
1.559
105
3.349
89,77
LH
55,284
63,94
66,340
66,96
81,250
73,44
11.056
120
14.91
122,475
Tổng Chi Phí
62.313
100,00
73.720
100,00
84.464
100,00
11.407
118.3
10.744
114,57
DV
22,388
35,93
30,372
41,20
32,781
38,81
7.984
135.66
2.409
107.93
LH
39,925
64,07
43,348
58,80
51,683
61,19
3.459
108.57
8.335
119,228
Tổng lợi nhuận
24.153
100,00
26.897
100,00
38,228
100,00
1.208
105
11.331
142,35
DV
8,794
36,41
9,234
34,33
8,661
22,66
440
105
0.573
93,79
LH
15,359
63,59
17,663
65,67
29,567
69,64
2.304
115
11.904
167,4
Nộp NSNN
4.456
100,00
5.102
100,00
5.190
100,00
646
114.50
0.088
101,72
( Nguồn: Phòng kế toán- Tài chính)
Hoạt động kinh doanh của công ty được chia thành hai khối chính là khối dịch vụ và khối lữ hành. Doanh thu, lợi nhuận của bộ phạn lữ hành luôn chiếm tỷ trọng lớn so với khối dịch vụ. Điều này cũng dể hiểu vì khai thác, tổ chức phục vụ khách du lịch trong và ngoài nước là hoạt động chính của công ty.
Từ bảng số liệu trên có thể thấy rõ tốc độ phát triển chi phí, doanh thu và lợi nhuận 3 năm gần đây nhất của công ty. Trong năm 2008, các khoản chi phí quảng cáo, thu hút khách du lịch có tăng những chậm, so với năm 2007 là 11.407 ( triệu) tăng 18,3%. Riêng đối với bộ phận lữ hành chi phí bỏ ra là 43,348 tăng 8,45% với khoản chênh lệch so với năm 2007 là 3.459 (triệu).
Mặt khác công ty đã quản lý tốt chi phí phục vụ cho lĩnh vực dịch vụ, cắt giảm những chi phí không cần thiết. Vì thế tổng lợi nhuận của công ty cuối năm 2008 nhiều hơn năm 2007, tốc độ phát triển nhanh hơn tốc độ phát triển của doanh thu và chi phí trong năm này tăng 5% với khoản chênh lệch so với năm trước là 1.208 (triệu).
Bước sang năm 2009, tổng doanh thu, chi phí và lợi nhuận đều tăng so với các năm trước. Tuy nhiên doanh thu của khối kinh doanh dịch vụ có phần giảm sút 10,23% với mức chênh lệch là 3.349 (triệu) so với năm 2008, doanh thu chủ yếu bộ phận kinh doanh lữ hành chiếm tỷ trọng lớn, 73,44% trong tổng doanh thu. Đặc biệt tổng lợi nhuận trong năm 2009 tăng 42,35% so với năm 2008 nhưng bộ phận kinh doanh lữ hành chiếm 69,64 % trong tổng lợi nhuận.
Nhìn chung, về cơ bản công ty kinh doanh có hiệu quả qua các năm tuy chưa thay đổi cơ cấu tỷ trọng giữa hoạt động kinh doanh lữ hành và dịch vụ. Hoạt động kinh doanh lữ hành dần chiếm vị trí quan trọng, đóng góp một phần quan trọng trong tổng doanh thu, tổng lợi nhuận cũng như tổng chi phí của công ty với tỷ trọng trên 50% và tốc độ phát triển mạnh qua các năm.
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Chỉ tiêu
ĐVT
2007
2008
2009
SL
%
Sl
%
SL
%
Doanh thu
Triệu
55,284
63,94
66,340
66,96
81,250
73,44
Chi Phí
"
39,925
64,07
43,348
58,80
51.683
61,19
Lợi nhuận
"
15,359
63,59
17,663
65,67
29,567
69,64
Nộp NSNN
"
4.456
100,00
5.102
100,00
5.190
100,00
(Nguồn: Phòng tài chính -kế toán)
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Tân Đại Lục 2007 – 2009
2.2.2.Cơ cấu doanh thu lữ hành.
Bảng 2.4: Doanh thu hoạt động lữ hành của Tân Đại Lục 2006 – 2009
Chỉ tiêu
ĐVT
2006
2007
2008
2009
Tốc độ phát triển (%)
2007/2006
2008/2007
2009/2008
Doanh thu
Triệu
36.725
55.284
66.340
81,250
150,54
120,00
122.48
Inbound
‘’
19.363
30.332
36.636
45,863
156,73
117,49
125.18
Outbound
‘’
6.803
10.574
19.559
23,079
148,09
124,91
118
Nội địa
‘’
6.798
9.293
11.145
12,308
136,70
119,93
110.44
( Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
Doanh thu lữ hành tăng qua các năm với tỷ trọng cơ cấu doanh thu khá ổn định, trong đó doanh thu khách Inbound luôn chiếm tỷ trọng lớn so với doanh thu Out bound và khách du lịch nội địa. Doanh thu từ khách Outbound của công ty so với khách Inbound vẫn còn ở mức chênh lệch lớn, mặc dù doanh thu tăng đều qua các năm nhưng do tổng số lượt khách Outbound mà công ty khai thác vẫn còn thấp nên doanh thu không cao cụ thể năm 2007 doanh thu khách outbound chỉ chiếm 28,32% so với tổng doanh thu khách quốc tế đến công ty, tốc độ tăng trưởng doanh thu của khách Inbound là 56,73% so với năm 2006. Đến năm 2008 tốc độ phát triển không còn cao như trước đây chỉ còn 17,49% nhưng doanh thu từ khách Inbound lại đạt 36.636 triệu gấp đôi năm 2006. Năm 2009 doanh thu từ hoạt động lữ hành là 81.250 triệu đồng trong đó doanh thu từ khách Inbound chiếm 50%.
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu lữ hành
Từ biểu đồ cho thấy được tỷ trọng của doanh thu khách Inbound luôn chiếm tỷ trọng rất lớn so với doanh thu khách du lịch Outbound và nội địa., vì khả năng chi trả rất cao, lượng ngoại tệ đem về từ đối tượng khách này đóng góp một phần không nhỏ cho doanh thu lữ hành và tổng doanh thu của công ty.
2.3. Thực trạng khai thác khách tại công ty trong những năm qua.
Tình hình biến động nguồn khách qua các năm.
Bảng 2.5: Cơ cấu khách inbound, outbound, nội địa của công ty
Chỉ Tiêu
ĐVT
2007
2008
2009
Tốc độ phát triển
Lượt khách
SL
%
SL
%
SL
%
2008/2007
2009/2008
%
%
Tổng khách
"
22.184
100
25512
100
30774
100
115,18
120,63
Khách quốc tế
"
13312
60
14866
58,25
19051
61,91
111,67
128,15
Khách Inbound
"
11056
83,05
12374
83,23
15930
83,6
111,92
128,74
Khách Outbound
"
2256
16,95
2492
16,77
3121
16,4
110,46
125,24
Khách nội địa
"
8872
40
10646
41,73
11723
38,09
120,00
110,12
(Nguồn: Phòng tài chính - Kế toán)
Lượng khách công ty khai thác trong những năm qua đều tăng theo mỗi năm và đã có sự chuyển dịch tương đối rõ nét trong cơ cấu khách, khách nội địa mặc dù vẫn còn chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu khách khai thác nhưng nhìn chung đang chuyển dịch theo hướng ngày càng tăng là việc số lượng khách nội địa và số ngày khách nội địa tăng lên đáng kể.
Khách quốc tế là nguồn khách công ty luôn hướng đến bao gồm khách inbound và outbound, trong đó lượng khách inbound luôn chiếm tỷ trọng cao so với lượng khách outbound. Trong năm 2007 công ty khai thác được 22.184 lượt khách do công ty có những chính sách tuyên truyền hợp lý, cũng như đưa ra những chương trình du lịch mới mẻ, hấp dẫn nên lượng khách quốc tế chiếm 60% , đến năm 2008 thì tốc độ tăng...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status