Các giải pháp nâng cao năng lực quản trị tài chính tại Công ty TANIMEX - pdf 12

Download Luận văn Các giải pháp nâng cao năng lực quản trị tài chính tại Công ty TANIMEX miễn phí



MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾTTẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 . . . . 1
TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG . . 1
1.1 Khái niệm về năng lực quản trị tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường. . 1
1.2 Quản trị tài chính trong doanh nghiệp. . 2
1.2.1 Các quyết định tài chính. . . 2
1.2.2 Quản trị nguồn vốn . . . 6
1.2.3 Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp . . 12
1.2.4 Lập kế hoạch tài chính . . . 18
1.3 Năng lực quản trị tài chính hiện đại trong nền kinh tế thị trường và kinh
nghiệm quản lý tài chính của một số công ty trong nước và quốc tế. . 23
1.3.1 Kinh nghiệm quản trị tài chính của quốc tế. . . 24
1.3.2 Quản trị tài chính trong các doanh nghiệp ở Việt Nam . 25
1.3.3 Mộtvài ví dụ về tầm quan trọng và kinh nghiệm rút ra trong quản trị tài
chính ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. . 27
TÓM TẮT CHƯƠNG I. . . 30
CHƯƠNG 2 . . . . 31
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TANIMEX HIỆN
NAY. . . 31
2.1 Giới thiệu về công ty Tanimex. . . . 31
2.1.1 Quá trình chuyển đổi từ công ty nhà nước sang công ty cổ phần. 31
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động . . . 32
2.2 Tình hình quản trị tài chính hiện nay . . 33
2.2.1 Nguồn vốn tài trợ và cấu trúc vốn của công ty. . . 33
2.2.2 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn. . 47
2.2.3 Quản trị rủi ro tại công ty . . . 54
2.2.4 Nguồn nhân lực quản trị tài chính tại công ty Tanimex . 60
2.2.5 Thực trạng công tác lập kế hoạch tài chính . . 63
2.2.6 Nguyên nhân của các hạn chế trong quản trị tài chính của công ty. . 65
TÓM TẮT CHƯƠNG II. . . . 70
CHƯƠNG 3 . . . . 71
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TANIMEX TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY. 71
3.1 Cần nhận thức đúng mục tiêu quản trị tài chính phù hợp với nền kinh tế
hiện đại . 71
3.2 Tăng cường vai trò, chức năng quản trị tài chính của bộ máy quản lý và cơ
cấu lại phòng Tài chính kế toán theo mô hình hiện đại. . . 72
3.3 Xây dựng cấu trúc vốn tối ưu cho Công ty . . 75
3.4 Phát triển các kênh huy động vốn thông qua việc phát hành chứng khoán
trên th ị trường và thiết lập chính sách cổ tức hợp lý để thu hút nhà đầu tư. . 79
3.4.1 Phát triển kênh huy động vốn thông qua việc phát hành chứng khoán trên
th ị trường. . . . . 79
3.4.2 Minh bạch hóa thông tin . . . 80
3.4.3 Thiết lập chính sách cổ tức hợp lý . . 81
3.5 Đẩy mạnh hoạt động quản trị rủi ro tài chính tại Công ty . 83
3.6 Ứng dụng các mô hình quản trị tài chính trong việc ra quyết định nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý vốn . 85
3.6.1 Ứng dụng mô hìnhquản lý khoản phải thu. . . 85
3.6.2 Ứng dụng mô hình chiết khấu dòng tiền DCF để nâng cao chất lượng các
quyết định đầu tư . . . . 90
3.6.3 Quản lý có hiệu quả nguồn vốn đầu tư . . 94
3.7 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực . . 95
3.8 Kiến nghị với các cơ quan chức năng. . . 97
3.8.1 Phát triển ổn định và bền vững thị trường chứng khoán để tạo kênh huy
động vốn có hiệu quả. . . 97
3.8.2 Phát triển thị trường các công cụ phái sinh tại Việt Nam . 102
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 . . . 106
KẾT LUẬN . . . . 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29160/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

i tập trung về văn phòng công ty. Doanh thu bao gồm:
+ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ sau khi trừ đi các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán.
+ Doanh thu hoạt động tài chính gồm: doanh thu từ lãi cho vay, lãi tiền
gửi ngân hàng, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu
tư, liên doanh liên kết.
+ Doanh thu hoạt động khác: doanh thu nhượng bán, thanh lý tài sản,
thu tiền phạt khách hàng.
Hàng năm, các bộ phận lập kế hoạch kinh doanh của đơn vị mình căn cứ
vào khả năng và tình hình thực tế.
Các đơn vị tự lập và tự chịu trách nhiệm về kế hoạch của mình nên các bộ
phận có xu hướng đưa ra kế hoạch doanh thu thấp, dễ thực hiện. Ban lãnh đạo
Công ty cũng chưa có các định mức doanh thu để yêu cầu các đơn vị thực hiện
dẫn đến tình trạng, không chủ động mở rộng hoạt động kinh doanh nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động
Về chi phí, công ty Tanimex vẫn chưa xây dựng được định mức tiêu hao
chi phí cho từng loại hoạt động. Việc lập kế hoạch chi phí thường dựa trên số
liệu lịch sử và sự tính toán chủ quan của Phòng Tài chính Kế toán nên chưa phù
hợp với nhu cầu thực sự của các bộ phận, đôi khi gây lãng phí.
Việc phân bổ chi phí cho từng loại hình hoạt động cũng dựa trên cơ sở
phân bổ đều, không phản ánh được chi phí cho từng loại hoạt động. Từ đó
không thấy được hiệu quả của từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh.
45
- Cơ chế quản lý và sử dụng tài sản cố định
 Công tác mua sắm Tài sản cố định
Căn cứ vào giá trị tài sản cố định được mua để xác định thẩm quyền
quyết định việc mua sắm tài sản cố định:
+ Đại hội đồng cổ đông quyết định việc mua sắm, nâng cấp Tài sản cố
định và đầu tư xây dựng tài sản cố định có giá trị lớn hơn 50% tổng giá trị tài
sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty.
+ Hội đồng quản trị quyết định việc mua sắm, nâng cấp tài sản cố định
và đầu tư tài sản cố định có giá trị từ 30%-50% tổng giá trị tài sản được ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất.
+ Tổng giám đốc quyết định việc mua sắm Tài sản cố định có giá trị
dưới 30% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất.
Các phòng ban, đơn vị trực thuộc khi có nhu cầu mua sắm tài sản cố định
phải phối hợp với phòng Quản trị nhân sự hành chánh lập kế hoạch trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Các phòng, ban chức năng thực hiện việc mua sắm, sau
đó điều chuyển cho các đơn vị sử dụng. Hồ sơ mua sắm tài sản cố định chuyển
về phòng Quản trị nhân sự hành chính lưu trữ, quản lý.
 Công tác trích khấu hao:
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Phòng
Tài chính kế toán xác định mức trích khấu hao phù hợp và trình Tổng Giám Đốc
Công ty phê duyệt. Tổng giám đốc Công ty sẽ quyết định việc sử dụng nguồn
vốn khấu hao trong toàn Công ty : để tái đầu tư, thay thế, đổi mới tài sản và sử
dụng cho các nhu cầu kinh doanh khác.
 Công tác kiểm kê, đánh giá, xử lý tài sản tổn thất:
Công tác kiểm kê tài sản được thực hiện theo đúng quy định của Nhà
nước. Định kỳ cuối năm, Phòng Tài chính Kế toán phối hợp với phòng Quản trị
nhân sự hành chính tiến hành công tác kiểm kê tài sản. Nếu xảy ra tổn thất, mất
mát tài sản tại Công ty, sẽ thành lập hội đồng xử lý để xác định nguyên nhân,
46
mức độ thiệt hại, trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức quản lý tài sản, từ đó đưa
ra các biện pháp xử lý.
Tuy nhiên, công tác kiểm kê vẫn chỉ mang tính hình thức, chỉ quan tâm
đến mặt số lượng mà chưa tiến hành đánh giá chất lượng của tài sản, thực tế
nhiều tài sản chỉ còn trên sổ sách nhưng trên thực tế đã hư hỏng, thất lạc. Thời
gian xử lý các loại tài sản này kéo dài, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản
cố định.
- Cơ chế quản trị công nợ
Các khoản nợ phải thu của Công ty Tanimex gồm các khoản nợ ngắn hạn
và nợ dài hạn, nợ ngắn hạn thuộc các hoạt động thương mại và dịch vụ, các
khoản nợ dài hạn là các khoản đầu tư kinh doanh bất động sản, các khoản đầu tư
vào các đơn vị trực thuộc. Số lượng khoản nợ dây dưa, khó đòi ít và chủ yếu là
từ các hoạt động kinh doanh bất động sản.
Các khoản phải thu chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng giá trị tài sản.
Năm 2006, tỷ trọng khoản phải thu trong tổng tài sản là 23%, năm 2007 giảm
còn 8%. Trong đó, nợ phải thu chủ yếu là do các công ty con nợ vay vốn kinh
doanh (chiếm 46% trong tổng số nợ phải thu), khách hàng bên ngoài nợ không
đáng kể.
Năm 2007, công tác quản trị công nợ đã được quan tâm, thực hiện tốt
hơn. Việc đối chiếu công nợ được thực hiện thường xuyên, tuy vậy thời hạn
thanh toán thường xuyên bị kéo dài, không đúng hạn vẫn chưa được cải thiện và
Công ty chưa thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng này. Việc thu nợ phụ
thuộc nhiều vào ý chí chủ quan của khách hàng vì vậy không chủ động được
nguồn tiền từ các khoản phải thu.
- Quản trị việc phân phối lợi nhuận.
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. Việc tạo ra lợi nhuận là điều kiện tiên quyết đảm bảo
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
47
Lợi nhuận của Công ty sau khi bù lỗ năm trước được phân phối như sau:
+ Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi
nhuận trước thuế.
+ Trừ các khoản chi phí không được tính vào chí phí hợp lý khi xác
định thu nhập chịu thuế.
+ Chi thù lao cho Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát theo mức ấn định
của Đại hội đồng cổ đông thường niên.
+ Trích quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi do Hội
đồng quản trị đề nghị mức trích cụ thể và được Đại hội đồng cổ đông thông qua
hàng năm.
+ Trích 5% quỹ dự phòng tài chính, khi số dư bằng 10% vốn điều lệ của
Công ty thì không trích nữa.
+ Phần lợi nhuận sau thuế còn lại sẽ dùng để chia cổ tức hay bổ sung
vốn kinh doanh nếu được Đại hội đồng cổ đông chấp nhận.
+ Về cơ chế phân phối lợi nhuận giữa công ty mẹ và các công ty con:
Các công ty con hạch toán độc lập với công ty mẹ, chỉ dựa trên quan hệ cấp vốn
nên hàng năm, Công ty con chuyển lợi nhuận về Công ty mẹ trên cơ sở số vốn
được cấp và tỷ lệ điều tiết lợi nhuận được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Nhìn chung, sau khi cổ phần hóa doanh nghiệp, cơ chế phân phối lợi
nhuận đã thay đổi, phù hợp với nền kinh tế thị trường. Cơ chế phân phối lợi
nhuận giữa Công ty mẹ và các Công ty con bình đẳng hơn dựa trên tỷ lệ vốn
góp. Điều đó tạo động lực cho các công ty con sử dụng hiệu quả nguồn vốn
Công ty mẹ giao và tạo sự tin tưởng cho các cổ đông khi quyết định đầu tư vào
Công ty.
2.2.2 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
Sau 2 năm thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp, Công ty Tanimex đã đạt
được những hiệu ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status