Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Công nghệ Tân Doanh - pdf 12

Download Đề tài Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Công nghệ Tân Doanh miễn phí



MỤC LỤC
 
Phần mở đầu: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
1.1. KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 4
1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp 4
1.1.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp 4
1.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH 5
1.2.1. Phương pháp so sánh 5
1.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn 6
1.2.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ 7
1.2.4. Phương pháp liên hệ cânđối 7
1.3. THÔNG TIN TÀI LIỆU SỬ DỤNG KHI PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 8
1.3.1. Bảng cân đối kế toán 8
1.3.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 9
1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 9
1.3.4. Thuyết minh Báo cáo tài chính 9
1.4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 10
1.4.1. Đánh giá tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán 10
1.4.1.1. Phân tích khái quát sự biến động về vốn và nguồn vốn 10
1.4.1.2. Đánh giá tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán 10
1.4.2. Đánh giá tình hình tài chính
qua Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 14
1.4.2.1. Phương pháp phân tích theo chiều ngang 14
1.4.2.2. Phương pháp phân tích theo chiều dọc 15
1.4.3. Phân tích vốn lưu động và vốn lưu động ròng của Công ty 16
1.5. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN 17
1.5.1. Phân tích các tỷ số thanh toán 17
1.5.1.1. Tỷ số thanh toán hiện hành 17
1.5.1.2. Tỷ số thanh toán nhanh 18
1.5.1.3. Tỷ số thanh khoản nhanh bằng tiền 18
1.5.1.4. Phân tích tình hình khoản phải thu 18
1.5.2. Phân tích các tỷ số hiệu quả họat động 19
1.5.2.1. Tỷ số hoạt động tồn kho 19
1.5.2.2. Tỷ số hoạt động tổng tài sản 19
1.5.2.3. Vòng quay tài sản cố định 19
1.5.3. Phân tích các tỷ số đòn bẩy tài chính 20
1.5.3.1. Tỷ số nợ so với tổng tài sản 20
1.5.3.2. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 20
1.5.4. Phân tích tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay 20
1.5.5. Phân tích các tỷ số doanh lợi 20
1.5.5.1. Tỷ lệ lãi gộp 21
1.5.5.2. Tỷ lệ hoàn vốn (ROI) 21
1.5.5.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) 21
1.5.5.4. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 21
1.5.5.5. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 22
1.5.6. Phân tích Dupont 22
1.5.6.1. Ý nghĩa phân tích tài chính Dupont 22
1.5.6.2. Nội dung phân tích tài chính Dupont 22
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
2.1.1. Giới thiệu chung 23
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển 24
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 24
2.1.3.1. Chức năng 24
2.1.3.2. Nhiệm vụ 25
2.1.3.3. Đặc điểm kinh doanh 25
2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY 25
2.2.1. Giám đốc 26
2.2.2. Phòng hành chính nhân sự 26
2.2.3. Phòng Tài chính kế toán 27
2.2.4. Phòng kinh doanh 27
2.2.5. Phòng dịch vụ khách hàng 27
2.2.6. Phòng Bảo hành 28
2.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 29
2.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY 29
2.4.1. Thuận lợi 29
2.4.2. Khó khăn 30
Chương III: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TÂN DOANH
3.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY
QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 31
3.1.1. Phương pháp phân tích theo chiều ngang 31
3.1.1.1. Đánh giá biến động tài sản 32
3.1.1.2. Đánh giá biến động nguồn vốn 34
3.1.2. Phương pháp phân tích theo chiều dọc 34
3.1.3. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn và sử dụng vốn 36
3.2. PHÂN TÍCH BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
3.2.1. Phân tích theo chiều ngang 41
3.2.2. Phân tích theo chiều dọc 43
3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY 45
3.4. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH 45
3.4.1. Phân tích tình hình thanh toán của Công ty 45
3.4.1.1. Tỷ số thanh toán hiện thời 45
3.4.1.2. Tỷ số khả năng thanh toán nhanh 47
3.4.1.3. Tỷ số thanh khoản nhanh bằng tiền 48
3.4.1.4. Phân tích tình hình khoản phải thu 49
3.4.1.5. Phân tích tình hình khỏan phải trả 50
3.4.2. Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động 51
3.4.2.1. Tỷ số hoạt động hàng tồn kho 51
3.4.2.2. Tỷ số hoạt động tổng tài sản 52
3.4.2.3. Vòng quay tài sản cố định 52
3.4.2.4. Kỳ thu tiền bình quân 53
3.4.3. Phân tích các tỷ số đòn bẩy tài chính 54
3.4.3.1. Tỷ số nợ so với tổng tài sản 54
3.4.3.2. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 55
3.4.4. Phân tích tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay 57
3.4.5. Phân tích các tỷ số doanh lợi 58
3.4.5.1. Tỷ lệ lãi gộp 58
3.4.5.2. Tỷ lệ hoàn vốn (ROI) 59
3.4.5.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) 60
3.4.5.4. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 62
3.4.5.5. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 63
KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN 64
4.1. NHẬN XÉT CHUNG 67
4.2. NHỮNG KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP 68
4.2.1. Về thị trường khách hàng 68
4.2.2. Xây dựng và phát triển thương hiệu 68
4.2.3. Về đào tạo nguồn nhân lực 69
4.2.4. Công tác tổ chức sản xuất 70
4.2.5. Về đầu tư 70
4.2.5.1. Đầu tư chiều sâu 70
4.2.5.2. Đầu tư mở rộng 70
4.2.6. Về tài chính 71
KẾT LUẬN CHUNG 72
 
 
 
 
 
 
 
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29421/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

Công ty hàng đầu, có nhiều hoạt động sâu và rộng trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và Viễn thông, chuyên cung cấp giải pháp tiên tiến và dịch vụ hỗ trợ cho khách hàng tại Việt Nam với công nghệ phù hợp, dịch vụ hoàn hảo và đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
Đảm bảo công ăn việc làm cho các nhân viên của Công ty, tạo thu nhập hợp pháp, đóng góp nghĩa vụ vào ngân sách nhà nước.
2. 1. 3. 2. Nhiệm vụ:
- Tổ chức sản xuất kinh doanh theo nghành nghề đã đăng kí
- Quản lý và sử dụng tốt về nhân lực, vốn và tài sản của Công ty
- Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật, áp dụng đúng chính sách tài chính kế toán của nhà nước.
- Không ngừng cải tiến, chăm lo đời sống vật chất tinh thần chô nhân viên tại Công ty, thực hiện chế độ chính sách về lao động của nhà nước. Tăng cường bồi dưỡng trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên Công ty.
2. 1. 3. 3. Đặc điểm kinh doanh:
Đặc điểm dễ nhận thấy của Công ty hiện nay là Công ty hoạt động mạnh trong các lĩnh vực: Cung cấp thiết bị, dịch vụ và chuyển giao công nghệ Tin học, phát triển ứng dụng, phân phối sản phẩm.
Công ty đã phân phối ra thị trường hàng triệu sản phẩm thuộc 4 thương hiệu Seagate, D-Link, Western Digital, BenQ. Mục tiêu của Công ty là ngày càng tạo niềm tin đối với các khách hàng, mở rộng thị trường phân phối, phát triển mạnh mẽ hệ thống Công ty.
2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
HÀNH
CHÍNHNHÂN
SỰ
PHÒNG
MARKETING & SALES
PHÒNG
BẢO HÀNH
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG
DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
PHÒNG
KẾ TOÁN
Trách nhiệm và quyền hạn của từng phòng ban:
2.2.1.Tổng Giám đốc
- Là người thay mặt cho Công ty về mặt pháp luật trong mọi giao dịch, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Công ty, phân công, phân nhiệm cho nhân viên theo trình độ, yêu cầu của các bộ phận; giao chỉ tiêu kế hoạch thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cho từng bộ phận.
- Xây dựng các chiến lược dài hạn, đề ra mục tiêu, phương án… cho Công ty. Tổ chức thực hiện các phương án, chương trình đã phê duyệt
- Ký các hơp đồng kinh tế theo luật định
2.2.2. Phòng hành chính nhân sự
- Điều hành và quản lý các hoạt động Hành chính và Nhân sự của toàn Công ty.
- Tham mưu cho giám đốc về tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty.
- Tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy chế, chính sách về hành chính, nhân sự phù hợp với thực tế và quy định của Công ty
- Tuyển dụng lao động, quản lý hồ sơ, lý lịch nhân viên, bố trí công tác phù hợp với trình độ chuyên môn từng người.
2.2.3. Phòng Tài chính kế toán
- Có chức năng quản lý và sử dụng nguồn vốn của Công ty, lập kế hoạch tài chính để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và phân phối cho hoạt động sản xuất.
- Thực hiện chức năng ghi chép, ghi sổ, lập các chứng từ kế toán, lập báo cáo tài chính theo đúng quy định chung của chế độ kế toán Việt Nam.
- Cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời cho Giám đốc.
2.2.4. Phòng kinh doanh
- Thực hiện chuyên trách về mặt hoạt động kinh doanh, tham mưu cho giám đốc về mục tiêu, phương án mở rộng kinh doanh.
- Nghiên cứu, xây dựng và phát triển mạng lưới kênh phân phối, chính sách phân phối, chính sách giá cả.
- Lập kế hoạch bán hàng và soạn thảo các hợp đồng kinh tế theo yêu cầu của giám đốc.
2.2.5. Phòng Dịch vụ khách hàng
Với đặc điểm kinh doanh là các dịch vụ giao nhận hàng hoá nên phòng khách hàng của Chi nhánh có vai trò quan trọng trong việc giúp cho Chi nhánh giữ được khách hàng và duy trì mối quan hệ tốt với họ. Chức năng nhiệm vụ cụ thể của phòng khách hàng như sau :
- Chịu trách nhiệm sắp xếp chỗ đặt hàng trên tàu và đặt chỗ trong những chuyến tàu sắp tới.
- Trợ giúp tổng Giám đốc liên lạc với mạng lưới đại lý nước ngoài trong việc gửi hàng hoá.
- Gửi nhận tất cả những chỗ đã đặt và đã được xác nhận bởi hàng không và Fax đến khách hàng.
- Gửi cho khách hàng những thông tin về thời hạn cuối cùng để giao hàng đến sân bay, thông báo thời gian bốc dỡ hàng thích hợp để tránh phải trả phí lưu hàng.
- Chuẩn bị các thông tin cần thiết và làm giảm bớt hàng hoá trong kho hải quan.
- Sắp xếp, kiểm tra chi tiết và fax đến các đại lý nước ngoài trong việc xếp hàng xuất nhập khẩu.
- Chuyển tất cả các thông tin về những chỗ đã đặt cho chuyến hàng, và những dịch vụ đã được khách hàng yêu cầu tới phòng giao dịch.
- Trợ giúp cho phòng Marketing liên lạc thường xuyên với những đơn vị vận chuyển để sắp xếp các chỗ trên các chuyến bay, chuyến tàu.
- Trợ giúp cho các nhân viên trong phòng giao dịch trong việc yêu cầu khách hàng thực hiện bốc dỡ hàng hoá.
- Báo cáo các công việc trực tiếp với tổng Giám đốc.
2.2.6. Phòng Bảo hành
- Chịu trách nhiệm về dịch vụ bảo hành các sản phẩm của Công ty và các dịch vụ liên quan đến quyền lợi khách hàng.
2.2.7. Phòng Marketing & Sales
- Đưa ra các kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm soát về các chiến lược quảng cáo và bán hàng trong nước cũng như nước ngoài.
- Thực hiện việc xúc tiến các hoạt động cho vận chuyển hàng hoá.
- Xác định các chính sách về giá cả, phương tiện giao thông
- Xem xét sự thay đổi về giá cả và những khả năng thay đổi tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Báo cáo với giám đốc Chi nhánh toàn bộ các công việc thực hiện.
- Giám sát các điều kiện thị trường và phản ánh yêu cầu đặc điểm của khách hàng với giám đốc.
- Tìm kiếm các khách hàng mới cho Chi nhánh.
- Thông báo, cung cấp những thông tin cần thiết cho khách hàng
- Trợ giúp giám đốc liên lạc với mạng lưới đại lý của nước ngoài để thực hiện được việc gửi hàng một cách tốt nhất.
2.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KIÊM TỔNG HỢP
NHÂN VIÊN
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
KÊ KHAI
THUẾ
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KIÊM
CÔNG NỢ
2.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY
2.4.1. Thuận lợi:
- Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập, cơ hội làm ăn, giao thương rộng mở nên nhu cầu về các dịch vụ và sản phẩm của công ty có nhiều thuận lợi để phát triển.
- Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao.
- Hiện nay, nghành Công nghệ thông tin và Viễn thông đang là những nghành có tốc độ phát triển chóng mặt. Công ty đã có những chiến lược đúng đắn đầu tư vào các sản phẩm Viễn thông ADSL D- Link, ổ cứng Seagate.
- Giao thương sản phẩm trong nước phát triển mạnh mẽ, cả trụ sở và 2 chi nhánh của công ty đang trong xu hướng phát triển.
- Lượng khách hàng quen thuộc của Công ty ngày một tăng với các lịch xuất hàng đều đặn.
- Việc tìm kiếm các khách hàng mới có nhiều khả quan.
2.4.2. Khó khăn
- Tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động, lạm phát tăng cao, giá xăng dầu bất ổn định vì vậy làm cho việc kinh doanh của công ty gặp nhiều khó khăn.
- Sự ra đời của rất nhiều các Doanh nghiê...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status