Tổ chức công tác kế toán ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty TNHH Trường Sa - pdf 12

Download Đề tài Tổ chức công tác kế toán ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty TNHH Trường Sa miễn phí



MỤC LỤC
 
PHẦN I: TỔNG QUAN 7
I. Trích yếu: 7
II. Tầm nhìn: 8
III. Sứ mệnh: 8
PHẦN II: GIỚI THIỆU ĐỀ ÁN 9
I. THÀNH VIÊN VÀ PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC TRONG NHÓM: 9
II. SƠ LƯỢC VỀ ĐỀ ÁN: 9
III. GIỚI THIỆU CÔNG TY: 10
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 12
I. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC: 12
1. Loại hình kinh doanh: 12
2. Đặc điểm kinh doanh: 13
a) Mạng lưới kinh doanh: 13
b) Cách thức mua, bán: 13
c) Hạch toán người mua – bán: 14
d) Vận chuyển hàng hóa: 14
e) Nhà cung cấp: 14
f) Các quy định về hoa hồng – tiền thưởng: 15
3. Đặc điểm hàng hóa: 15
4. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh: 19
a) Ban Giám Đốc: 19
b) Phòng Nhân sự - Hành chính: 19
c) Phòng Kế toán Tài chính: 19
d) Phòng Kinh doanh: 20
e) Bộ phận điều phối kho vận: 20
f) Ban kiểm soát: 20
5. Mục tiêu, phương hướng phát triển trong thời gian tới: 20
6. Yêu cầu quản lý: 21
II. ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG KẾ TOÁN: 21
1. Hình thức tổ chức: 21
2. Kỳ kế toán: 21
III. NHẬN XÉT: 21
PHẦN IV: CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 22
I. YÊU CẦU THÔNG TIN KẾ TOÁN: 22
1. Niên độ: 22
2. Các chế độ kế toán áp dụng: 23
3. Trình bày về yêu cầu thông tin: 23
a) Các loại thông tin: 23
b) Ý nghĩa của thông tin: 24
c) Tầm quan trọng của từng loại thông tin: 25
d) Bảng mô tả về nhu cầu thông tin cho người sử dụng: 26
II. ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN VÀ ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CHI TIẾT: 26
1. Danh mục đối tượng kế toán: 26
2. Danh mục đối tượng quản lý chi tiết: 28
III. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ: 29
1. Danh mục chứng từ: 29
a) Lập bảng danh sách các chứng từ: 30
b) Mô tả và thiết lập một chứng từ “Biên bản bàn giao nhận hàng kiêm giấy nhận nợ”: 30
2. Qui trình lập và luân chuyển chứng từ: 33
a) Giới thiệu và phân tích khái quát về nghiệp vụ mua hàng: 33
b) Thiết lập qui trình và luân chuyển chứng từ liên quan đến nghiệp vụ mua hàng: 34
c) Thiết kế mẫu: 38
IV. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: 44
V. NHẬN XÉT: 63
PHẦN V: TRÌNH BÀY VÀ MÔ TẢ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 64
I. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN: 64
1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán : 64
2. Tổ chức cơ cấu phòng kế toán: 64
II. QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VÀ CÔNG VIỆC: 65
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN BÁN HÀNG 65
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN HÀNG HÓA – VẬT TƯ 71
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TSCĐ – CCDC 74
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TIỀN – THANH TOÁN 78
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA KẾ TOÁN TRƯỞNG – KẾ TOÁN TỔNG HỢP 82
III. PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC: 87
IV. BẢNG PHÂN QUYỀN TRUY CẬP HỆ THỐNG: 88
PHẦN VI: HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN 90
I. BÁO CÁO TÀI CHÍNH: 90
1. Bảng cân đối kế toán: 90
a) Báo cáo lập theo các yêu cầu: 90
b) Mẫu báo cáo: 86
2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: 98
a) Báo cáo lập theo các yêu cầu: 98
b) Mẫu báo cáo: 100
3. Bảng lưu chuyển tiền tệ: 101
a) Báo cáo lập theo các yêu cầu: 101
b) Mẫu báo cáo: 104
4. Bảng thuyết minh tài chính: 108
a) Báo cáo lập theo các yêu cầu: 108
b) Mẫu báo cáo: 111
II. BÁO CÁO QUẢN TRỊ: 117
1. Báo cáo các khoản nợ phải trả theo thời hạn nợ: 117
a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 117
b) Mẫu báo cáo: 118
2. Báo cáo các khoản nợ phải trả theo tuổi nợ: 119
a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 119
b) Mẫu báo cáo: 95
3. Báo cáo doanh số bán hàng theo từng nhân viên: 96
a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 96
b) Mẫu báo cáo: 97
4. Báo cáo doanh số bán hàng theo từng mặt hàng: 100
a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 100
b) Mẫu báo cáo: 101
5. Báo cáo doanh số bán hàng theo từng khu vực: 102
a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 102
b) Mẫu báo cáo: 103
6. Dự toán tiêu thụ hàng hóa: 104
a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 104
b) Mẫu báo cáo: 105
7. Dự toán tồn kho hàng hóa: 109
a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 109
b) Mẫu báo cáo: 110
8. Dự toán mua hàng hóa: 111
a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 111
b) Mẫu báo cáo: 112
9. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 117
a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 117
b) Mẫu báo cáo: 118
10. Dự toán tiền: 119
a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 119
b) Mẫu báo cáo: 121
11. Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh: 122
a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 122
b) Hạch toán: 124
c) Mẫu báo cáo: 124
12. Bảng cân đối kế toán dự toán: 125
a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 125
b) Mẫu báo cáo: 125
PHẦN VII: BÁO CÁO DỰ ÁN: 126
I. NHẬN XÉT CỦA TỪNG THÀNH VIỂN TRONG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỪA TRIỂN KHAI: 126
II. NHẬN XÉT CHUNG CỦA CẢ TỔ CHỨC KẾ TOÁN THAM GIA: 131
1. Về dự án tại công ty: 131
2. Về đề án môn học: 131
III. NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO: 131
IV. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN: 132
Chú thích: 132
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29640/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

uỹ tiền mặt. Thực hiện nghiêm quy định của công ty trong quản lý quỹ tiền mặt.
- Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo liên quan đến phần hành phụ trách đảm bảo an toàn, bảo mật.
- Theo dõi các khoản tiền trích theo lương, BHXH,đồng thời thực hiện việc chi các khoản theo quy định khi cần thiết.
- Không ngừng nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ đặc biệt là lĩnh vực kế toán tài chính để nhằm đáp ứng tốt công tác thu, chi tiền mặt đạt hiệu quả cao nhất.
- Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối tháng. Thực hiện nghiêm quy định của công ty trong quản lý quỹ tiền mặt.
- Quản lý nghiêm ngặt sổ quỹ tiền mặt, phải có số liệu thống kê mỗi ngày.
- Vào dữ liệu phần mềm kế toán , định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày trong quá trình thanh toán trên máy, để phát hiện và hiệu chỉnh kịp thời các sai sót ( nếu có) về nghiệp vụ hạch toán, đảm bảo số liệu chính xác kịp thời.
- Theo dõi nghiêm ngặt vấn đề tỷ giá trên thị trường trước và sau khi thanh toán với bên nhà cung cấp nước ngoài để báo cáo ngay với KTT và BGĐ khi có biến động về tỷ giá.
- Tiến hành tiếp nhận các chứng từ thanh toán của công ty đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ, thực hiện kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ trên cơ sở định mức quy định của Bộ tài chính, quy chế tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ của công ty.
Công việc định kỳ:
- Cuối kỳ đối chiếu lại sổ sách quỹ tiền mặt để xuất ra báo cáo cho KTT và BGĐ.
- Cung cấp các số liệu kế toán, thống kê cho Kế toán tổng hợp.
- Trích ra báo cáo đột xuất về quỹ tiền mặt khi xảy ra vấn đề lien quan đến khả năng thanh toán của công ty.
- Phản ánh số lãi tiền gửi ngân hàng khi tới tháng vào doanh thu tài chính.
- Cuối kỳ có nhiệm vụ cùng kế toán công nợ theo dõi các khoản công nợ phải thu phải trả của khách hàng và nhà cung cấp.
- Lập danh sách các khoản nợ của các công ty cung cấp và đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu, chi trả đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc theo dõi các khoản nợ chưa thanh toán.
- Định kỳ cung cấp số liệu, thống kê cho kế toán tổng hợp.
- Theo dõi cẩn thận các khoản thanh toán với nước ngoài về việc ký quỹ L/C và vấn đề đảm bảo tỷ giá ngoại tệ khi thanh toán vớ nhà cung cấp nước ngoài.
- Tổng hợp tình hình thanh toán bán chịu với khách hàng,báo cáo với kế toán trưởng để xem xét trình bày với Ban giám đốc nhằm đề ra hạn mức tín dụng hợp lý cho khách hàng.
- Theo dõi các khoản nợ quá hạn và các khoản nợ khó đòi để trình bày với kế toán trưởng nhằm lập dự phòng và xử lý các khoản nợ.
- Cung cấp thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính.
Báo cáo:
- Bảng kê chi tiết về tình hình thu, chi theo định kỳ
- Sổ phụ ngân hàng
- Các báo cáo có liên quan khi có nhu cầu của cấp trên
- Báo cáo tổng hợp tình hình thanh toán.
- Báo cáo doanh thu
- Báo cáo tồn quỹ tiền mặt hằng ngày và cuối tháng.
- Báo cáo về tình hình chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
- Báo cáo các khoản nhận phạt và nộp phạt vi phạm hợp đồng.
Quan hệ cộng đồng:
- Quan hệ tốt với đồng nghiệp.
- Hỗ trợ đồng nghiệp và kế toán trưởng trong công tác kế toán, trợ giúp và hướng dẫn nhân viên mới.
- Quan hệ tốt với các cơ quan chức năng.
Tiêu chuẩn thực hiện:
- Cá nhân phải xây dựng và xác định lịch trình công tác, xác định thời điểm hoàn tất số liệu, công việc, báo cáo làm căn cứ cho việc đánh giá việc thực hiện vào cuối kỳ kế toán.
- Tuân thủ nghiêm ngặt các chuẩn mực kế toán và pháp luất nhà nước.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA KẾ TOÁN TRƯỞNG – KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Người chuẩn bị
Phòng: KTTC
Ngày
Page No
Edn
Người phê chuẩn
Phòng: BGD
Tham chiếu
Total pages
Rev
KẾ TOÁN TRƯỞNG – KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Bộ phận/Phòng ban: Tổ chức KT, KTTC
Báo cáo cho: TP KT, Ban GĐ, Ban kiểm soát của HĐQT
Quan hệ nội bộ Doanh nghiệp: Đại diện cho Giám đốc công ty kiểm soát việc quản lý và sử dụng vốn.
Quan hệ bên ngoài: Quan hệ với cơ quan NN, tổ chức tín dụng…
Mục tiêu:
- Kiểm tra, phân công công việc đúng bộ phận – phòng ban, đúng người đúng việc tránh chồng chéo các công việc với nhau.
- Xem xét công việc một cách cụ thể, điều chỉnh phân công khoa học - hợp lý.
- Hoạch định, phân bổ ngân sách cho sản xuất - kinh doanh, nắm giữ và hạch toán chi phí sao cho đạt được hiệu quả tối ưu; theo dõi và thực hiện các chính sách tín dụng đối với khách hàng, nhà cung cấp.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước.
- Thực hiện các báo cáo tài chính và quản trị cho HĐQT và BGĐ công ty.
- Quản lý nhân sự phòng TCKT.
Trách nhiệm và công việc:
Trách nhiệm và công việc thường xuyên của KT Tổng hợp:
- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
- Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
- Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.
- Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
- Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết toán văn phòng công ty.
- Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hay xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty.
- In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp công ty theo qui định.
- Lập báo cáo tài chính theo từng quí, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết.
- Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán.
- Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở.
- Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo.
- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
- Cung cấp số liệu Cho Ban Giám Đốc hay các đơn vị chức năng khi có yêu cầu.
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách phòng KT-TV.
- Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến.
- Lưu trữ dữ liệu kế toán theo qui định.
Trách nhiệm và công việc của KT trưởng:
- Tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghiệp để tiến hành ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động vận doanh của Cty, trên cơ sở không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và tuân thủ Pháp lệnh kế toán thống kê.
- Thiết lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán theo qui định của Nhà nước và Điều lệ Công ty.
- Hoạch định, tổ chức, kiểm tra, duy trì và đổi mới theo hướng hiệu quả các nghiệp vụ kế toán quản trị.
- Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chánh, kế toán do Nhà nước ban hành cho các cấp thừa hành thuộc hệ thống kế toán – thống kê .
- Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
- Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ kế toán viên của Công ty.
- Thực hiện quản lý hoạt động ngân sách của doanh ngh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status