Định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái tại Chi nhánh Thành Công - pdf 12

Download Chuyên đề Định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái tại Chi nhánh Thành Công miễn phí



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH CÔNG 3
1.1. Giới thiệu chung về Vietcombank Thành Công. 3
1.1.1. Giới thiệu chung về Vietcombank. 3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Thành Công. 5
1.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển. 5
1.1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Thành Công. 6
1.1.2.3. Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám đốc và từng phòng ban. 7
1.1.2.4. Các kết quả hoạt động kinh doanh 10
1.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái tại Chi nhánh Thành Công. 17
1.2.1. Thực trạng công tác thẩm định dự án nói chung tại Chi nhánh. 17
1.2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái tại Chi nhánh. 21
1.2.2.1. Thực trạng đầu tư phát triển du lịch sinh thái tại Việt Nam nói chung và thủ đô Hà Nội nói riêng. 21
1.2.2.2. Tình hình thẩm định dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái tại Chi nhánh Thành Công thời gian qua. 23
1.2.2.3. Quy trình thẩm định dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái. 23
1.2.2.4. Nội dung thẩm định dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái. 27
1.2.2.4.1 Thẩm định năng lực chủ đầu tư. 27
1.2.2.4.2 Thẩm định dự án đầu tư: 27
1.2.2.4.3 Thẩm định tài sản đảm bảo: 32
1.2.2.5. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái. 33
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án nói chung và dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái nói riêng tại Chi nhánh Thành Công. 34
1.2.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan. 34
1.2.3.2. Nhóm nhân tố khách quan 35
1.2.4. Phân tích tình hình thẩm định một dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái tại Chi nhánh Thành Công. 37
1.2.5. Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tư phát triển tại Chi nhánh Thành Công thời gian qua. 67
1.2.5.1. Những kết quả đạt được. 67
1.2.5.2. Những tồn tại. 67
PHẦN II: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI CHI NHÁNH THÀNH CÔNG. 69
2.1. Định hướng phát triển trong thời gian tới của VCB Thành Công 69
2.1.1. Định hướng chung của hệ thống Vietcombank 69
2.1.2. Định hướng cụ thể của Chi nhánh Thành Công. 69
2.2 Một số giải pháp 70
2.2.1 Một số giải pháp về nội dung, quy trình thẩm định dự án. 70
2.2.2 Một số giải pháp về phương pháp thẩm định dự án. 71
2.2.3 Một số giải pháp về chính sách tuyển dụng, đãi ngộ và đào tạo đối với cán bộ thẩm định dự án. 72
2.2.4 Một số giải pháp về công tác tổ chức thẩm định dự án. 73
2.2.5 Một số giải pháp về công nghệ - kỹ thuật thu thập, xử lý thông tin và lưu trữ cơ sở dữ liệu. 75
2.2.6 Một số giải pháp về công tác định giá tài sản bảo đảm đối với hoạt động cho vay dự án đầu tư. 77
2.3. Một số kiến nghị 77
2.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ ngành và chính quyền địa phương 78
2.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước, Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và các Ngân hàng thương mại khác. 78
2.3.3. Kiến nghị đối với Khách hàng của Chi nhánh. 79
KẾT LUẬN 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30089/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

u tố đến biến phụ thuộc xem xét ở đây là NPV hoặc IRR. Cán bộ tín dụng của Chi nhánh sẽ phân tích ba tình huống:
Tình huống kỳ vọng – Tức là tình huống bình thường mà chúng ta kỳ vọng sẽ xảy ra trong tương lai.
Tình huống xấu – Tức là tình huống có tác động tiêu cực lên NPV và IRR. Khi tình huống này xảy ra thì NPV và IRR sẽ giảm đi.
Tình huống tốt – Tức là tình huống có tác động tích cực lên NPV và IRR. Khi tình huống này xảy ra thì NPV và IRR tăng lên.
Phương pháp này thường được sử dụng trong thẩm định rủi ro, thẩm định tài chính.
Phương pháp phân tích mô phỏng.
Phương pháp này cho phép cán bộ thẩm định phân tích sự tác động của nhiều biến hay nhiều yếu tố đến NPV và IRR qua hàng trăm hoặc hàng nghìn tình huống. Qua đó, kỹ thuật này cho phép xác định xác suất bao nhiêu phần trăm NPV sẽ dương hay IRR sẽ lớn hơn chi phí sử dụng vốn WACC.
Phương pháp phân tích rủi ro.
Rủi ro của dự án khi thực hiện thường được phân ra làm 2 giai đoạn: Giai đoạn thực hiện dự án và giai đoạn sau khi dự án đi vào hoạt động. Phân tích rủi ro nhằm xác định phương pháp xử lý từng loại rủi ro, bảo đảm tính an toàn và khả năng trả nợ đối với khoản vay. Phương pháp này sử dụng trong nội dung thẩm định rủi ro của dự án, thẩm định tài sản đảm bảo.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án nói chung và dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái nói riêng tại Chi nhánh Thành Công.
1.2.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan.
Cán bộ tín dụng tham gia công tác thẩm định.
Cũng như trong bất kỳ lĩnh vực nào khác, nhân tố con người trong công tác thẩm định dự án là nhân tố quyết định tới hiệu quả của công tác thẩm định dự án. Nhân tố con người bao gồm nhân thức, trình độ, kinh nghiệm, năng lực và tư cách đạo đức của lãnh đạo, cán bộ tín dụng đặc biệt là những người trực tiếp tham gia quá trình thẩm định. Việc tiếp nhận và phân tích, đánh giá thông tin như thế nào, yêu cầu chất lượng thông tin phục vụ cho thẩm định dự án ra sao...? hoàn toàn do cán bộ tín dụng quyết định. Việc áp dụng phương pháp thẩm định nào, sử dụng những chỉ tiêu nào cũng phụ thuộc hoàn toàn vào cán bộ tín dụng.
Chất lượng thông tin thu nhập.
Trong thời đại ngày nay, với tình hình thị trường, công nghệ... biến động nhanh chóng thì thông tin trở nên rất quan trọng và là yếu tố không thể thiếu trong bất kỳ một ngành nào. Thông tin đầy đủ, toàn diện, chính xác, cập nhật là một nhân tố quan trọng đảm bảo hiệu quả công tác thẩm định dự án của Chi nhánh và do đó ảnh hưởng quan trọng tới hiệu quả cho vay theo dự án. Ngoài ra, thông tin được cung cấp kịp thời trong quá trình cho vay sẽ giúp Chi nhánh nắm bắt chính xác tình hình hoạt động của dự án, có những can thiệp kịp thời, đảm bảo dự án hoạt động tốt và trả nợ đầy đủ.
Do vậy, việc xây dựng cơ sở dữ liệu chính xác, toàn diện luôn được đặt ra như một nhu cầu cấp thiết đối với công tác thẩm định dự án tại Chi nhánh nói riêng cũng như Vietcombank nói chung.
Tổ chức quản lý điều hành.
Thực hiện thẩm định dự án tuân theo một trình tự hợp lý, khoa học, sắp xếp, phân bổ chức năng, nhiệm vụ phù hợp với sở trường của mỗi bộ phận, mỗi người sẽ tạo động lực, phát huy được sức mạnh tổng hợp, loại bỏ được các rủi ro đạo đức, nghề nghiệp và rút ngắn được thời gian thẩm định. Công tác tổ chức quản lý, điều hành được thực hiện một cách chặt chẽ, khoa học sẽ khai thác tối đa mọi nguồn lực, tạo ra tính “trội” trong toàn hệ thống, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả cho vay theo dự án.
Trang thiết bị công nghệ.
Như đã đề cập trên, thông tin là một trong những yếu tố quyết định hiệu quả thẩm định dự án. Thông tin chính xác, kịp thời, phù hợp sẽ giúp cho cán bộ thẩm định có cái nhìn cụ thể và toàn diện hơn về dự án, từ đó đưa ra các quyết định cho vay hợp lý, mang lại lợi nhuận cho Chi nhánh đồng thời phòng ngừa rủi ro. Ngược lại, thông tin không chính xác sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến công tác thẩm định, dẫn đến sự sai lệch trong các nội dung thẩm định, đánh giá không chính xác về doanh nghiệp và dự án đầu tư.
1.2.3.2. Nhóm nhân tố khách quan
Nhân tố thuộc về chủ đầu tư.
Chi nhánh sẽ gặp hai trở ngại chính từ phía chủ đầu tư, đó là sự hạn chế về trình độ lập – thẩm định dự án đầu tư và sự thiếu sự trung thực, lành mạnh trong việc cung cấp thông tin cho cán bộ tín dụng. Chủ đầu tư lập một dự án đầu tư khoa học, các kế hoạch được tính toán hợp lý, các giả định về chi phí, doanh thu được nghiên cứu trên cơ sở khoa học. Dự án đầu tư được thẩm định kỹ càng trước khi phê duyệt sẽ tạo thuận lợi rất lớn cho ngân hàng trong khâu xét duyệt cho vay.
Tính trung thực của chủ đầu tư, tính trung thực và lành mạnh của các thông tin về dự án cũng ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án vay vốn của ngân hàng và do đó ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay theo dự án.
Vị thế doanh nghiệp trong lĩnh vực du lịch sinh thái, đặc biệt là doanh nghiệp lớn, có vị thế luôn là những khách hàng được các ngân hàng thương mại săn đón, vì thế sẽ gây áp lực đối với Chi nhánh trong quyết định cho vay cũng như thẩm định dự án.
Hệ thống cơ chế chính sách về đầu tư - ngân hàng - tài chính chưa ổn định.
Sự chồng chéo trong hệ thống văn bản pháp luật về đầu tư – ngân hàng – tài chính, sự lơi lỏng trong công tác quản lý, kiếm tra của các cơ quan Nhà nước là một khó khăn cho ngân hàng khi thẩm định dự án, dễ dàng tạo nên những khe hở tiêu cực. Hơn nữa, các văn bản được ban hành thường xuyên có sự thay đổi làm cho việc đánh giá dự án cũng như việc dự đoán, dự báo các tình hình đều không chính xác, dẫn đến ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả của dự án.
Sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng
Các văn bản thẩm định trước khi đưa đến ngân hàng đôi khi đã được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định trước dẫn đến công tác thẩm định của Chi nhánh chỉ là thủ tục, nó làm mất tính tự chủ, độc lập của Chi nhánh. Như vậy hoạt động của VCB nói chung cũng như Chi nhánh nói riêng sẽ bị ảnh hưởng bởi những cơ quan nhà nước như CP, NHNN, Vietcombank…
Các yếu tố kinh tế vĩ mô – môi trường kinh doanh.
Các yếu tố kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, trượt giá, tốc độ tăng giá chung, mức sống, sự thay đổi cung cầu thị trường... đều ảnh hưởng đến các yếu tố đầu vào, tổng doanh thu, chi phí cũng như dòng tiền của dự án, từ đó sẽ ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án tại Chi nhánh. Cán bộ tín dụng cần nắm vững hiểu biết kinh tế vĩ mô, nắm vững sự vận động của thị trường trong lĩnh vực du lịch sinh thái nói riêng cũng như trong tất cả các lĩnh vực sản xu...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status