Bài giảng Quản trị học - pdf 12

Download Bài giảng Quản trị học miễn phí



Xác định mục tiêu, CL và ngân sách dành cho mỗi SBU
Xây dựng.Mục tiêu: tăng thị phần SBU, thậm chí là từ bỏ những lợi
ích ngắn hạn để đạt được mục tiêu này khi cần. CL này thích hợp
cho các SBU thuộc ô dấu hỏi.
Duy trì.Mục tiêu: giữ vững thị phần. CL này thích hợp cho các SBU
tốt ở ô bò sinh lợi nếu như chúng tiếp tục tạo ra luồng tiền mặt lớn.
Thu hoạch.Mục tiêu: tăng luồng tiền mặt ngắn hạn, cho dù có ảnh
hưởng đến dài hạn. CL nay liên quan đến một QĐ rút lui khỏi KD
bằng các SBU ở ô dấu hỏi và ô chú chó. CL này thích hợp với các
SBU yếu kém ở ô bò sinh lợi.
Loại bỏ.Mục tiêu: bán hay thanh lý (liquidate) các SBU vì các nguồn
lực có thể sẽ được sử dụng tốt hơn cho mục đích khác. CL này
thích hợp cho các SBU ở ô dấu hỏi và ô chú chó khi chúng ảnh
hưởng xấu đến lợi nhuận của công ty.


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30081/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ới mục tiêu chung của tổ chức và chỉ do một nhà QT phối hợp và điều
hành để tránh sự mâu thuẫn giữa các chính sách và thủ tục.
(6) Lợi ích của cá nhân phụ thuộc vào quyền lợi của tổ chức: Phải đặt lợi
ích của toàn thể tổ chức đứng trước lợi ích của các nhân trong tổ chức.
Ths. Bùi Th ị Nga
(7) Thù lao: Trả lương tương ứng với công việc sẽ có lợi cho cả tổ chức
và mỗi công nhân.
(8) Tập trung hóa: Phải có một mức độ tập trung hợp lý để các nhà QT
kiểm soát được mọi việc
(9) Định hướng lãnh đạo: Phạm vi quyền lực xuất phát từ ban lãnh đạo
cấp cao xuống tới những người công nhân cấp thấp nhất trong tổ
chức
(10) Trật tự: Tất cả mọi người và thiết bị, nguyên liệu cần được đặt
đúng vị trí và thời điểm.
(11) Sự công bằng: Các nhà QT cần đối sử công bằng và thân thiện
với cấp dưới của họ
(12) Ổn định về nhân sự: Tốc độ luân chuyển nhân sự cao sẽ không
đem lại hiệu quả.
(13) Sáng kiến: Cấp dưới được tự do xây dựng và thực hiện những kế
hoạch do họ đề ra.
(14) Tinh thần đồng đội: Thúc đẩy tinh thần đồng đội sẽ đem lại sự hòa
hợp, thống nhất cho tổ chức. Đó là chìa khóa để thành công.
Ths. Bùi Th ị Nga
Ngày nay, nhiều tổ chức vẫn áp dụng những nguyên tắc
này trong quản lý sau khi đã điều chỉnh chúng cho phù
hợp với đặc điểm riêng và tình hình hiện tại.
Hạn chế:
 Chưa chú ý đầy đủ các mặt tâm lý và môi trường xã hội
của người lao động;
 Hệ thống vẫn bị đóng kín, chưa chỉ rõ mối quan hệ giữa
DN với khách hàng, thị trường, các đối thủ cạnh tranh và
các ràng buộc của Nhà nước.
Ths. Bùi Th ị Nga
Trường phái tâm lý xã hội
(trường phái QT hành vi)
 Quan tâm thoả đáng đến yếu tố tâm lý con người, tâm lý
tập thể và bầu không khí tâm lý trong tổ chức (DN).
 QT là hoàn thành công việc thông qua người khác, và -->
tổ chức chính là con người (the organization is people).
 Đại diện:
– Mary Parker Follett (1868 - 1933): Bà đã phê phán các nhà QT
trước chưa quan tâm đến khía cạnh tâm lý và xã hội của QT.
– Elton Mayo (1880 - 1949): Là giáo sư tâm lý của trường KD
Harvard.
– H. Abraham Maslow (1908-1970)
Ths. Bùi Th ị Nga
Nội dung chính
 DN là một hệ thống xã hội.
 Động viên không chỉ bằng yếu tố vật chất mà còn bằng
yếu tố tâm lý xã hội.
 Tập thể ảnh hưởng đến tác phong cá nhân (tinh thần,
thái độ, kết quả lao động).
 Lãnh đạo không chỉ là quyền hành do tổ chức mà còn
do các yếu tố tâm lý xã hội chi phối.
* Khuyết điểm: bổ sung chứ không thay thế tiền đề “con
người thuần lý kinh tế”. Vai trò con người vẫn bị hệ
thống khép kín, yếu tố ngoại vi chưa được quan tâm
đến.
Ths. Bùi Th ị Nga
Trường phái định lượng về QT
Tác giả: Herbert Simon, đoạt giải Nobel kinh tế 1978. (Lý
thuyết định lượng về QT, khoa học QT, lý thuyết hệ thống,
nghiên cứu tác vụ..)
Nhận thức cơ bản: “QT là ra QĐ”, QT có hiệu quả thì phải
đúng đắn=>nhà QT phải có một quan điểm hệ thống khi
xem xét sự việc, thu thập và xử lý thông tin.
Lý thuyết định lượng được hỗ trợ tích cực bởi sự phát triển
của công nghệ điện toán, giải quyết nhiều mô hình toán
phức tạp
Ths. Bùi Th ị Nga
Nội dung
- Dùng toán học thống kê giải quyết các vấn đề QT.
- Áp dụng cách tiếp cận hệ thống để giải quyết các vấn đề.
- Sử dụng các mô hình toán học.
- Định lượng hoá các yếu tố kinh tế và kỹ thuật trong QT hơn là các yếu
tố tâm lý xã hội.
- Sử dụng máy tính điện tử làm công cụ.
- Đi tìm QĐ tối ưu trong một hệ thống khép kín.
Quan điểm này là sự nối dài quan điểm cổ điển (QT một cách khoa học).
Kỹ thuật định lượng giúp nâng cao trình độ hoạch định và kiểm soát
trong tổ chức.
Không chú trọng đến yếu tố con người, kỹ thuật định lượng rất khó học,
cần chuyên gia giỏi  việc phổ biến lý thuyết rất hạn chế.
Ths. Bùi Th ị Nga
Trường phái hệ thống
 Các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác-Lênin sử dụng từ
lâu. (Mác đã sử dụng để nghiên cứu hệ thống các
quan hệ kinh tế tư bản trong bộ sách “Tư bản luận”).
 Phân tích tổ chức QT thông qua phương pháp tiếp
cận hệ thống.
 Lý thuyết cho rằng hoạt động trong những chừng
mực khác nhau của bất kỳ thành phần nào của tổ
chức cũng đều tác động lên mọi thành phần khác
trong tổ chức này.
Ths. Bùi Th ị Nga
Trường phái QT hiện đại
Cách tiếp cận theo tiến trình QT
Phản hồi
Tiến trình 5 chức năng QT
Ths. Bùi Th ị Nga
Cách tiếp cận tình huống ngẫu nhiên
 Chủ trương: căn cứ vào tình huống cụ thể
 Tác giả: Fieldler
 Cơ sở lý luận dựa trên mệnh đề:
Nếu thì
Còn
Nhà QT phải ứng phó linh hoạt, sáng tạo để có thể đưa
ra những QĐ hữu hiệu trong QT.
tùy
Ths. Bùi Th ị Nga
Thuyết Z và kỹ thuật QT của Nhật bản
 William Ouchi “Thuyết Z: Các DN Mỹ làm thế
nào để đáp ứng được các thách thức của Nhật”
 Hợp nhất 2 mặt của một tổ chức KD:
– Tổ chức có khả năng tạo ra lợi nhuận,
– Là cộng đồng sinh hoạt cho mọi thành viên của tổ
chức (công nhân, nhân viên),tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho mỗi thành viên của tổ chức thăng tiến và
thành công.
Ths. Bùi Th ị Nga
 Chú trọng đến KAIZEN (cải tiến). Nó được tiến
hành trên tất cả các hoạt động của công ty.
 Quá trình cải tiến liên tục tập trung vào 3 yếu
tố nhân sự: quản lý, tập thể và cá nhân.
 Đặc điểm của Kaizen trong quản lý:
– Khái niệm sản xuất vừa đúng lúc
– Ghi nhận các ý kiến đóng góp của công nhân,
khuyến khích họ khám phá và báo cáo mọi vấn đề
phát sinh trong quá trình làm việc để giới quản lý kịp
thời giải quyết.
Ths. Bùi Th ị Nga
Chương 2
NHÀ QUẢN TRỊ
1. Nhà quản trị
1.1. Khái niệm nhà QT
Ths. Bùi Th ị Nga
Nhà quản
trị là ai?
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
Nhà QT
Những người chịu trách nhiệm quản lý, điều
hành một tổ chức hay bộ phận của tổ chức
Làm việc cùng với và thông qua những người khác.
Thuộc cấp bên trong của tổ chức
Nhân sự bên ngoài tổ chức
Trọng trách: cân bằng các mục tiêu đối kháng và xếp
đặt ưu tiên giữa các mục tiêu đã định.
Ths. Bùi Th ị Nga
Có bao nhiêu
nhà quản trị?
Ths. Bùi Th ị Nga
1.2. Phân loại nhà quản trị (quản trị viên)
Ths. Bùi Th ị Nga
1.3. Các kỹ năng của nhà quản trị
 Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ / kỹ
thuật
 Kỹ năng nhân sự
 Kỹ năng nhận thức hay tư duy
The New Organization_VN_New.pdf
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
1.4. Vai trò của nhà QT
Ths. Bùi Th ị Nga
Thảo luận nhóm
Chia lớp thành
các nhóm
Câu hỏi: Vai trò
của nhà quản trị
trong tổ chức?
Ths. Bùi Th ị Nga
Vai trò quan hệ với con người
 Đại diện mang tính chất tượng trưng
 Vai trò lãnh đạo
 Liên lạc hay giao dịch
Vai trò thông tin
 Phát ngôn
 Phổ biến thông tin
 Tổng hợp và đánh giá thông tin
Ths. Bùi Th ị Nga
Vai trò quyết định
 Vai trò nhà DN: thiết lập và khởi động các dự án
 Người giải quyết các xáo trộn
 Người phân phối tài nguyên
 Nhà thương thuyết, đà...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status