Giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện suy thoái kinh tế hiện nay, định hướng đến năm 2020 - pdf 12

Download Chuyên đề Giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện suy thoái kinh tế hiện nay, định hướng đến năm 2020 miễn phí



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 4
1.1 Tổng quan chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa. 4
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa. 4
1.1.2 Đặc điểm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 7
1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế. 8
1.2 Kinh nghiệm trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước. 9
1.2.1 Nhật Bản. 9
1.2.2 Hàn Quốc 12
1.2.3 Cộng hòa Liên Bang Đức. 13
1.2.4 Philippines, Indonexia và Thái Lan. 13
1.3 Một số bài học kinh nghiệm của nước ngoài về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM 20
2.1 Thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam giai đoạn 2001 – 2008. 20
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. 20
2.1.2 Số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian qua. 23
2.1.3 Cơ cấu của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. 24
2.1.3.1Cơ cấu theo quy mô lao động. 24
2.1.3.2 Cơ cấu theo quy mô vốn. 28
2.1.3.3 Cơ cấu theo hình thức pháp lý của doanh nghiệp. 31
2.1.3.4 Cơ cấu theo ngành nghề kinh doanh. 32
2.1.4 Phân bố của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. 34
2.2 Đánh giá vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế Việt Nam. 37
2.2.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp vào việc tăng trưởng kinh tế và xuất khẩu. 37
2.2.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp một phần đáng kể vào ngân sách nhà nước. 38
2.2.3 Doanh nghiệp nhỏ và vừa giúp giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, các vấn đề xã hội. 38
2.2.4 Doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 39
2.2.5 Doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần khôi phục, giữ gìn và phát triển các làng nghề thủ công truyền thống. 40
2.2.6 Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia vào hình thành mối liên kết với các doanh nghiệp lớn. 40
2.3 Đánh giá thực trạng các chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. 41
2.3.1 Thực trạng chính sách hỗ trợ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. 43
2.3.1.1 Vai trò của hỗ trợ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. 43
2.3.1.2 Thực trạng tín dụng ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian qua. 45
2.3.1.3 Những cản trở trong việc hỗ trợ tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 49
2.3.1.4 Thực trạng về Quỹ bảo lãnh tín dụng. 50
2.3.2 Thực trạng chính sách đất đai và mặt bằng sản xuất đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 50
2.3.3 Thực trạng chính sách lao động và đào tạo lao động kỹ thuật cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 52
2.3.4 Thực trạng chính sách thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 53
2.3.4.1 Những thuận lợi trong chính sách thuế đối với doanh nghiệp. 53
2.3.4.2 Những hạn chế của chính sách thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 55
2.3.5 Thực trạng chính sách thương mại hỗ trợ phát triển doanh nghiêp nhỏ và vừa. 56
2.3.5.1 Chính sách hỗ trợ sản xuất và xuất khẩu. 56
2.3.5.2 Chính sách thị trường hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. 57
2.4 Đánh giá những tiến bộ đạt được trong việc phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. 58
2.4.1 Những kết quả đạt được. 58
2.4.2 Những vấn đề tồn tại. 60
2.4.3 Nguyên nhân của những yếu kém trên. 62
2.4.3.1 Từ phía cơ quan quản lý nhà nước. 62
2.4.3.2 Từ phía các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015 64
3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. 64
3.1.1 Những yếu tố tác động tới sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, cơ hội và thách thức. 64
3.1.1.1 Tình hình quốc tế. 64
3.1.1.2 Tình hình trong nước. 64
3.1.1.3 Những thách thức đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian tới. 65
3.1.2 Định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Nhà nước. 66
3.1.3 Mục tiệu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. 67
3.2 Các nhóm giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. 68
3.2.1 Tăng cường quản lý của nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 68
3.2.2 Tăng cường khả năng tiếp cận vốn vay cho các doanh doanh nghiệp nhỏ và vừa. 70
3.2.2.1 Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 70
3.2.2.2 Đối với các ngân hàng 70
3.2.3 Đổi mới các chính sách về đất đai và mặt bằng kinh doanh cho doanh nghiệp. 71
3.2.4 Cải cách hệ thống thuế hỗ trợ các doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh. 72
3.2.5 Xúc tiến thương mại hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 72
3.2.6 Hỗ trợ các doanh nghiệp đào tạo lao động kỹ thuật, lãnh đạo. 73
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30021/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

anh nghiệp
42.288
51.680
62.908
72.012
91.756
112.850
131.332
DNNVV
36.305
44.670
54.216
61.977
79.420
98.205
114.340
Tỷ lệ (%)
85,85
84,44
86,18
86,06
86,56
87,02
87,06
Nguồn: Trung tâm Thông tin doanh nghiệp - Cục phát triển doanh nghiệp
Cũng giống như tiêu chí về quy mô lao động, các DNNVV vẫn chiếm đa số trong tổng số doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam với tỷ lệ 85% - 87%. Số lượng các DNNVV xét theo tiêu chí này cũng liên tục tăng qua các năm, năm 2000 chỉ có 36.305 doanh nghiệp thì năm 2006 đã là 114.340 doanh nghiệp.
Bảng 6: Số lượng và tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa xét theo quy mô vốn và hình thức sở hữu giai đoạn 2000 – 2006.
Số lượng DNNVV phân theo quy mô vốn và hình thức sở hữu giai đoạn 2000 - 2006
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
DNNN là DNNVV
2.496
2.040
1.763
1.346
1.091
874
740
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là DNNVV
33.433
41.967
51.770
59.888
77.374
96.177
112.321
Doanh nghiệp có vốn ĐTNN là DNNVV
376
663
683
743
955
1.181
1.279
Tổng số
36.305
44.670
54.216
61.977
79.420
98.205
114.340
Tỷ lệ % trên tổng số doanh nghiệp
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
DNNN là DNNVV
6,88
4,57
3,25
2,17
1,37
0,89
0,65
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là DNNVV
92,09
93,95
65,49
96,63
97,42
97,93
98,23
Doanh nghiệp có vốn ĐTNN là DNNVV
1,03
1,48
1,26
1,2
1,21
1,18
1,12
Tổng số
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
Nguồn: Trung tâm Thông tin doanh nghiệp - Cục phát triển doanh nghiệp
Phân chia các DNNVV theo tiêu chí hình thức sở hữu ta cũng thu được kết quả gần giống với kết quả ở phần trên. Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh vẫn chiếm phần lớn trong tổng số doanh nghiệp. Năm 2006 chiếm tới 98,23 % trong tổng số các DNNVV. Qua đó, một lần nữa khẳng định sự phát triển lớn mạnh của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Bảng 7: Số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo quy mô nguồn vốn giai đoạn 2000 – 2006.
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Dưới 0,5 tỷ
16.276
18.326
18.591
18.790
23.187
26.687
15.908
Từ 0,5 – 1tỷ
6.534
8.403
10.994
12.954
16.191
20.434
21.808
Từ 1 – 5 tỷ
10.759
14.556
20.141
24.737
32.739
41.856
63.954
Từ 5 – 10 tỷ
2.745
3.385
4.490
5.496
7.303
9.255
12.670
Tổng số
36.305
44.670
54.216
61.977
79.420
98.232
114.340
Nguồn: Trung tâm Thông tin doanh nghiệp - Cục phát triển doanh nghiệp
Một điều đáng chú ý đó là, các DNNVV ở Việt Nam mặc dù đông về số lượng nhưng quy mô về vốn lại rất nhỏ bé. Nhìn vào Bảng 6 có thể nhận thấy rằng đa phần các doanh nghiệp có số vốn dưới 0,5 tỷ đồng và từ 1- 5 tỷ đồng; trong khi số doanh nghiệp có nguồn vốn lớn từ 5 – 10 tỷ đồng lại rất ít. Kết quả này cho ta thấy được một mặt các chính sách thông thoáng của Chính phủ đã khuyến khích việc thành lập các doanh nghiệp, mặt khác với đa phần các DNNVV có số vốn hạn chế như vậy thì các DNNVV sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác không phải là DNNVV và sẽ chịu ảnh hưởng lớn của khủng hoảng kinh tế hiện nay.
2.1.3.3 Cơ cấu theo hình thức pháp lý của doanh nghiệp.
Hiện nay, ở Việt Nam các DNNVV thường tồn tại dưới các loại hình doanh nghiệp như sau:
- Doanh nghiệp tư nhân (DNTN).
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (Cty TNHH).
- Công ty cổ phần (CTCP).
- Công ty hợp danh (CTHD).
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Cty TNHH 1Tv).
- Doanh nghiệp nước ngoài (DNNN).
Số lượng của các DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp được trình bày ở bảng dưới đây.
Bảng 8: Số lượng đăng ký của doanh nghiệp phân theo hình thức pháp lý giai đoạn 2001 – 2006.
2001
2002
% so với 2001
2003
% so với 2002
2004
% so với 2003
2005
% so với 2004
2006
% so với 2005
DNTN
7.100
6.532
92,00
7.813
119,61
10.405
133,18
9.295
89,33
10.246
110,23
Cty TNHH
11.121
12.627
113,54
15.781
124,98
20.190
127,94
22.341
110,65
25.777
115,38
CTCP
1.550
2.305
148,71
4.058
176,05
6.497
160,10
8.010
123,29
9.664
120,65
CTHD
2
0
0,00
1
7
700,00
13
185,71
4
30,77
Cty TNHH 1Tv
0
59
98
166,10
125
127,55
292
233,60
906
310,27
DNNN
27
12
44,44
20
166,67
6
30,00
8
133,33
9
112,50
Tổng số
19.800
31.535
67,81
27.771
216,30
37.230
16,33
39.959
2001,47
46.606
198,55
Nguồn: Trung tâm Thông tin doanh nghiệp - Cục phát triển doanh nghiệp
Qua bảng trên ta thấy, tỷ trọng các loại hình doanh nghiệp có sự thay đổi. Doanh nghiệp tư nhân ngày càng ít được lựa chọn là loại hình để nhà đầu tư thành lập, trong khi đó, loại hình Cty TNHH, CTCP ngày càng được lựa chọn nhiều hơn như là một hình thức đầu tư để gia nhập thị trường. Nếu như trong năm 2000, loại hình DNTN chiếm tới 36%, Cty TNHH chiếm 56% và CTCP chiếm 8% trên tổng số doanh nghiệp thành lập và đăng ký kinh doanh thì trong năm 2006, tỷ lệ này lần lượt là 22%, 55,3%, 20,7% và trong năm 2007 là 17,2%, 43,8%,25%.
2.1.3.4 Cơ cấu theo ngành nghề kinh doanh.
Theo ngành nghề kinh doanh thì các DNNVV ở Việt Nam được chia thành các ngành sau:
- Nông nghiệp và lâm nghiệp.
- Thủy sản.
- Công nghiệp khai thác mỏ.
- Công nghiệp chế biến.
- Xây dựng.
- Thương mại.
- Khách sạn và nhà hàng.
- Giao thông vận tải.
- Các ngành khác.
Thống kê về các DNNVV phân theo ngành nghề kinh doanh được thể hiện ở bảng dưới đây.
Bảng 9: Số lượng và tỷ lệ doanh nghiệp phân theo ngành, nghề kinh doanh giai đoạn 2000 – 2006.
Số lượng doanh nghiệp phân theo ngành, nghề kinh doanh
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Nông nghiệp và lâm nghiệp
925
875
972
939
1.015
1.071
1.092
Thủy sản
2.453
2.563
2.407
1.468
1.354
1.358
1.307
Công nghiệp khai thác mỏ
427
634
879
1.029
1.193
1.277
1.369
Công nghiệp chế biến
10.399
12.353
14.794
16.916
20.531
24.017
26.863
Xây dựng
3.999
5.693
7.845
9.717
12.315
15.252
17.783
Thương mại
17.547
20.722
24.794
28.369
36.090
44.656
52.505
Khách sạn và nhà hàng
1.919
2.405
2.843
3.287
3.957
4.730
5.116
Giao thông vận tải
1.796
2.545
3.242
3.976
5.351
6.754
7.695
Các ngành khác
2.823
3.890
5.132
6.311
9.950
13.835
17.602
Tỷ lệ %
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Nông nghiệp và lâm nghiệp
2,2
1,7
1,5
1,3
1,1
0,9
0,8
Thủy sản
5,8
5,0
3,8
2,0
1,5
1,2
1,0
Công nghiệp khai thác mỏ
1,0
1,2
1,4
1,4
1,3
1,1
1,0
Công nghiệp chế biến
24,6
23,9
23,5
23,5
22,4
21,3
20,5
Xây dựng
9,5
11,0
12,5
13,5
13,4
13,5
13,5
Thương mại
41,5
40,1
39,4
39,4
39,3
39,5
40,0
Khách sạn và nhà hàng
4,5
4,7
4,5
4,6
4,3
4,2
3,9
Giao thông vận tải
4,2
4,9
5,2
5,5
5,8
6,0
5,9
Các ngành khác
6,7
7,5
8,2
8,8
10,8
12,2
13,4
Nguồn: Trung tâm Thông tin doanh nghiệp - Cục phát triển doanh nghiệp
Nhìn vào bảng trên ta thấy được có khoảng 40% các DNNVV ở Việt Nam thuộc lĩnh vực thương mại, 20% trong lĩnh vực sản xuất, và 14% trong lĩnh vựa xây dựng. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng thể hiện rõ trong ngành nghề kinh doanh của các DNNVV. Tỷ lệ các doanh nghiệp thuộc ngành nông nghiệp lâm nghiệp ( từ 2,2% năm 2000 xuống còn 0,8% năm 2006), và thủy sản (từ 5,8% năm 2000 xuống còn 1,0% năm 2006). Trong khi tỷ lệ các doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng tăng đều qua các năm (từ 9,5% năm 2000 đến 13,5% năm 2006).
2.1.4 Phân bố của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.
Hiện nay, Việt Nam có 64 tỉnh thành phố được phân thành 6 vùng kinh tế lớn bao gồm:
- Trung du và miền núi phía Bắc (14 tỉnh): Bắc Kạn, Bắc Giang, Cao Bằng, Điện Biên, Hòa Bình, Hà Giang, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Phú Thọ, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái.
-...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status