Đánh giá chất lượng mạng lưới các công trình cấp điện ở công ty cấp điện - pdf 12

Download Chuyên đề Đánh giá chất lượng mạng lưới các công trình cấp điện ở công ty cấp điện miễn phí



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MẠNG LƯỚI CÁC CÔNG TRÌNH CẤP ĐIỆN - SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ĐIỆN 2
I. Chất lượng mạng lưới các công trình cấp điện, vai trò của nó trong xây lắp các công trinh cấp điện và sản xuất kinh doanh. 2
1. Các quan niệm về mạng lưới và chất lượng mạng lưới. 2
2. Các loại chất lượng mạng lưới 2
3. Một số điều rút ra từ khái niệm : 3
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mạng lưới các công trình: 5
5. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng mạng lưới công trình . 7
II. Quản lý mạng lưới. 8
1. Thực chất của quản lý chất lượng mạng lưới. 8
2. Nội dung cơ bản của quản lý chất lượng mạng lưới. 10
3. Các yêu cầu cơ bản của quản lý chất lượng mạng lưới: 12
III. Tăng cường quản lý chất lượng mạng lưới các công trình xây lắp điện là một biện pháp nâng cao hiệu quả và tăng cường sức cạnh tranh của các doanh nghiệpxây lắp hiện nay. 13
1. Tình hình phát triển của ngành xây lắp và vai trò của nó trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. 13
2. Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và yêu cầu về chất lượng sản phẩm xây dựng. 17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VIỆC THỰC HIỆN CHẤT LƯỢNG MẠNG LƯỚI CÁC CÔNG TRÌNH CẤP ĐIỆN VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MẠNG LƯỚI CÁC CÔNG TRÌNH CẤP ĐIỆN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP ĐIỆN IV 25
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH một thành viên xây lắp điện IV. 25
1. Giới thiệu chung.25
2. Quá trình hình thành và phát triển .26
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty 28
II. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng tới công tác quản lý chất lượng mạng lưới các công trình cấp điện của công ty TNHH một thành viên xây lắp điện IV. 31
1. Nhiệm vụ sản xuất của công ty TNHH một thành viên xây lắp điện IV. 31
2. Những tồn tại cần giải quyết trong công tác quản lý chất lượng mạng lưới các công trình cấp điện ở Công ty TNHH một thành viên xây lắp điện IV hiện nay 32
III - Đánh giá tình hình thực hiện và đảm bảo chất lượng mạng lưới các công trình cấp điện của Công ty TNHH một thành viên xây lắp điện IV trong những năm qua. 38
1. Tình hình sản xuất kinh doanh .38
2. Thực trạng các hoạt động quản lý và điều hành công ty 42
IV. Phân tích tình hình quản lý chất lượng mạng lưới các công trình cấp điện của pcc4 trong những năm vừa qua. 46
1. Tình hình quản lý chất lượng mạng lưới các công trình cấp điện của công ty .462. Những tồn tại cần giải quyết trong công tác quản lý chất lượng mạng lưới các công trình cấp điện ở Công ty TNHH một thành viên xây lắp điện IV hiện nay 51
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC HOÀN THIỆN MẠNG LƯỚI CÁC CÔNG TRÌNH CẤP ĐIỆN Ở CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP ĐIỆN IV 56
I. Những cơ hội và khó khăn .56
1. Cơ hội .56
2. Khó khăn 57
II.Các biện pháp 57
1. Khuyến khích. 57
2. Đào tạo - huấn luyện: 58
3.Hợp tác nhóm: 59
4. Phối hợp giữa các phòng ban chức năng : 60
III. Một số kiến nghị về việc hoàn thiện mạng lưới các công trình cấp điện ở Công ty TNHH một thành viên xây lắp điện IV 61
KẾT LUẬN 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . .78
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30063/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

.
Nội dung phân cấp được quy định cụ thể trong từng lĩnh vực bao gồm :
Mụ hỡnh tổ chức- chức năng nhiệm vụ của công ty và các đơn vị thành viên.
Cụng tỏc kế hoạch.
Quản lý đầu tư – phát triển và xây dựng cơ bản nội bộ.
Cụng tỏc quản lý vật tư - thiết bị - tài sản.
Cụng tỏc tài chớnh - kế toỏn.
Quản lý kỹ thuật.
Công tác đền bù.
Công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động tiền lương.
Cụng tỏc quan hệ quốc tế.
Công tác quản trị - văn phũng.
Cụng tỏc thanh tra - bảo vệ.
II. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MẠNG LƯỚI CÁC CÔNG TRÌNH CẤP ĐIỆN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP ĐIỆN IV.
1. Nhiệm vụ sản xuất của công ty TNHH một thành viên xây lắp điện IV.
Công ty TNHH một thành viên xây lắp điện IV là một trong những Công ty trực thuộc Tổng cụng ty Xõy dựng Cụng nghiệp Việt Nam với một số ngành nghề kinh doanh chủ yếu sau: Xõy lắp cỏc cụng trỡnh đường dây và trạm điện, các công trỡnh nguồn điện; Xõy dựng cỏc cụng trỡnh cụng nghiệp, dõn dụng, hạ tầng cơ sở, giao thông, thuỷ lợi, cấp thoát nước, sân bay, bến cảng ... Ngoài ra cụng ty cần tiến hành sản xuất và kinh doanh các loại vật liệu xây dựng, kinh doanh nhà ở ... với nhiều lĩnh vực sản xuất kinh doanh như vậy để thể hiện rõ chiến lược đa ngành nghề để đa dạng hoá sản phẩm của cụng ty. Tuy nhiên ngành nghề kinh doanh chính của cụng ty vẫn là ngành xây lắp tức là thiết kế, thi công những công trình cấp điện, công trình công nghiệp, công trình công cộng, nhà ở ... và như vậy sản phẩm chính của cụng ty đó vẫn là những công trình cấp điện, công trình xây dựng, công trình công nghiệp, công trình công cộng ...
Ta đã biết những sản phẩm chính của cụng ty (các công trình cấp điện) nó mang những nét đặc trưng khác với sản phẩm thông thường khác. Nó được hình thành và trải qua thời kỳ dài bao gồm mà nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như vốn, thời tiết, khả năng cung cấp, cung ứng các loại nguyên vật liệu ... chất lượng sản phẩm cuối cùng chịu ảnh hưởng bởi chất lượng công tác của các khâu phụ thuộc vào các yếu tố khách quan, do đó muốn nâng cao chất lượng với đặc trưng là quản lý chất lượng toàn diện, tức là quản lý chất lượng từ khâu đầu đến khâu cuối cùng của quá trình tạo ra sản phẩm, như quản lý chất lượng toàn diện tức là quản lý chất lượng trong khảo sát, thiết kế, quản lý chất lượng trong khâu thi công xây lắp, quản lý chất lượng trong khâu nghiệm thu.
2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của PCC4.
2.1 Đặc điểm về sản phẩm của công ty.
Công ty TNHH một thành viên Xây lắp Điện 4 là một công ty hoạt động chủ yếu về lĩnh vực xây dựng. Sản phẩm chủ yếu của công ty là các công trỡnh về điện như đường dây,trạm điện, công trỡnh nguồn điện; các công trỡnh cụng nghịờp, dõn dụng; sản xuất cột điện điện bê tông, kết cấu bê tông, cột điện thép, kết cấu kim loại mạ kẽm, vật liệu xây dựng vừa phục vụ cho công tác sản xuất của công ty vừa để tiêu thụ trên thị trường. Các sản phẩm này được sản xuất theo đơn đặt hàng đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng cũng như các tiêu chuẩn của Việt Nam.
2.2 Đặc điểm về khách hàng và thị trường tiêu thụ.
Khách hàng chính của công ty là tổng công ty Điện lực Việt Nam ( EVN), Công ty Điện lực I, các tổ chức, cơ quan trong và ngoài ngành điện có nhu cầu về các sản phẩm điện như đường dây tải điện, các trạm điện, các vật liệu điện,…
Các sản phẩm cuả công ty được tiêu thụ rộng khắp trong nước bên cạnh đó Công ty cũn tiến hành thi cụng một số cụng trỡnh bờn Lào, tăng cường mối quan hệ hữư nghị giữa hai nước.Vị trí của công ty ngày càng được nâng cao trên thị trường xây lắp điện, là một trong bốn công ty đầu ngành. Trong cơ chế thị trường như hiện nay, Công ty phải đối mặt với sự cạnh tranh rất lớn từ các đối thủ khác cả những doanh nghiệp lớn và nhỏ. Tuy nhiên với năng lực và lợi thế của mỡnh cụng ty vẫn luụn đứng trong top đầu của thị trường xây lắp Việt Nam.
2.3 Đặc điểm về quy trỡnh sản xuất.
Quy trỡnh sản xuất của cụng ty được thể hiện qua sơ đồ dưới đây :
Thu thập và tỡm kiếm thụng tin về cỏc gúi thầu
Đấu thầu hay xin chỉ định thầu
Thi cụng, sản xuất
Hoàn thành và bàn giao sản phẩm
Giải thớch quy trỡnh :
(1) Thu thập và tỡm kiếm thụng tin về cỏc gúi thầu.
Trong giai đoạn này, thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như tivi, báo, đài, các mối quan hệ quen biết… Công ty sẽ tỡm được các gói thầu. Trên cơ sở các thông tin thu thập được, công ty sẽ tiến hành lựa chọn các gói thầu mà mỡnh cú khả năng thắng thầu hay xin được chỉ định thầu, chuẩn bị hồ sơ dự thầu và bước tiếp sang giai đoạn 2.
(2) Đấu thầu hay xin chỉ định thầu.
Giai đoạn này công ty sẽ gửi hồ sơ dự thầu hay xin chỉ định thầu thực hiện đúng thủ tục, quy trỡnh đấu thầu do pháp luật quy định. Kết thúc giai đoạn này, nếu thắng thầu hay được chỉ định thầu sẽ chuyển tiếp sang giai đoạn 3.
(3) Thi cụng, sản xuất.
Sau khi nhận cụng trỡnh, cụng ty sẽ tiến hành phõn giao cụng việc cho cỏc đơn vị thành viên dựa trên năng lực của họ nhằm đảm bảo chất lượng công trỡnh, tiến độ thi công, thiết kế của sản phẩm. Các đơn vị được phân giao công việc sẽ tiến hành xây lắp, thi công công trỡnh,sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của bên mời thầu đó ghi trong hồ sơ mời thầu dưới sự giám sát của chủ đầu tư và giám sát của công ty.
(4) Hoàn thành và bàn giao sản phẩm.
Sau khi thi cụng , chế biến sản phẩm xong , Bờn A sẽ tiến hành nghiệm thu tổng thể cụng trỡnh, và cụng ty sẽ tiến hành bàn giao cụng trỡnh cho Bờn A.Hai bờn thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng như thanh quyết toán giá trị hợp đồng, bảo hành sản phẩm,…
2.4 Tỡnh hỡnh lao động của công ty.
Tính đến 30/09/2008 Công ty có 1127 lao động trong đó. Dưới đây là bảng kê khai năng lực nguồn nhân lực của công ty.
STT
Cỏn bộ chuyờn mụn và kỹ thuật theo nghề
Số lượng
Theo thõm niờn
> 5 năm
> 10 năm
>15 năm
Tổng số ( I+II)
291
101
61
129
I
Đại học, cao đẳng các ngành
187
80
45
62
1
- Xõy dựng
11
2
2
7
2
- Điện
56
25
14
17
II
Trung cấp cỏc ngành
104
21
16
67
1
- Xõy dựng
26
1
25
2
- Điện
36
2
7
15
Bảng 1 : Cỏn bộ chuyờn mụn và kỹ thuật theo nghề của doanh nghiệp.
(Nguồn phũng tổ chức – lao động)
STT
Cụng nhõn kỹ thuật theo nghề
Số lượng
Bậc thợ
Bậc 1 & 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Tổng số( I+…+VII)
837
274
209
157
123
61
13
I
Đo đạc
10
4
3
3
II
Chế tạo chi tiết
89
39
23
6
13
4
4
III
Sửa chữa mỏy và thiết bị
9
3
2
2
1
1
IV
Sửa chữa thiết bị điện, thiết bị
21
8
10
2
1
V
Xõy dựng
594
178
145
115
101
48
7
VI
Lắp rỏp thiết bị
48
27
14
1
2
3
1
VII
Cỏc nghề khỏc
66
19
15
27
3
1
1
Bảng 2 : Cụng nhõn kỹ thuật của doanh nghiệp
( Nguồn: Phũng tổ chức lao động )
Bên cạnh đó,công ty cũn tiến hành thuê thêm công nhân mùa vụ ở bên ngoài, đảm bảo an toàn lao động và ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status