Thực trạng kế toán tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Hải Phòng - pdf 12

Download Đề tài Thực trạng kế toán tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Hải Phòng miễn phí



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP.
I.Đặc điểm tình hình chung tại công ty. 05
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 05
2.Đặc điểm tổ chức sản xuất và đặc diểm tổ chức công nghệ. 06
3.Đặc điểm tổ chức quản lý. 07
II.Tổ chức công tác kế toán của công ty. 10
1.2.Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty. 10
1.2.1.Chế độ kế toán của công ty. 10
1.2.2.Hệ thống tài khoản công ty đang áp dụng. 10
1.2.3.Hệ thống sổ sách kế toán của công ty. 10
1.2.4.Phương pháp hạch toán hang tồn kho. 11
1.2.5.Phương pháp tính thuế GTGT. 11
1.3.Hình thức và cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán. 11
1.3.1.Hình thức tổ chức. 11
1.3.2.Sơ đồ chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. 11
1.4.Hình thức kế toán. 14
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. 15
2.1. Đối tượng tập hợp chi phívà tính gía thành sản phẩm và kỳ hạn tính giá thành tại công ty. 15
2.1.1.Đối tượng tập hợp chi phí. 15
2.1.2.Đối tượng tính giá thành. 15
2.1.3.Kỳ hạn tính giá thành. 15
2.2.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty. 15
2.2.1.Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp hay NVL chính trực tiếp. 15
2.2.2.Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 16
2.3.Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 17
2.3.1.Hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp. 17
2.3.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 28
2.3.3.Kế toán chi phí sản xuất chung. 34
2.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ở doanh nghiệp. 42
 
 
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30060/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính.
1.2.3.Hệ thống sổ sách kế toán của công ty.
Hệ thống sổ sách mà công ty hiện nay đang sử dụng là theo hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại mẫu sổ, bảng biểu, báo cáo kế toán in sẵn theo quy định của chế độ kế toán hiện hành gồm có:
- Sổ tổng hợp kế toán.
- Sổ cái.
- Sổ đăng ký chứng từ.
- Sổ hay thẻ kế toán chi tiết tài khoản.
- Các bảng phân bổ.
- Báo cáo tài chính:
+Bảng cân đối kế toán.
+Báo cáo kết quả kinh doanh.
+Thuyết minh báo cáo tài chính.
+Tờ khai tự quyết toán thuế GTGT.
+Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN.
- Báo cáo Quản trị: Báo cáo nguồn vốn.
1.2.4.Phương pháp hạch toán hàng tồn kho.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho tại công ty theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.1.5.Phương pháp tính thuế GTGT.
Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty sử dụng phương pháp khấu trừ thuế.
1.3.Hình thức và cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán.
1.3.1.Hình thức tổ chức.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý để phù hợp bộ phận kế toán được tổ chức theo hình thức tập chung.
Toàn bộ công việc kế toán thực hiện tại phòng kế toán của Công ty, các bộ phận thực hiện, đơn vị trực thuộc phòng kế toán không có kế toán riêng mà chỉ có bố trí thống kê làm nhiệm vụ thu thập và làm bảng chi tiết sản phẩm lương. Định kỳ gửi về phòng kế toán tập trung, bộ máy kế toán này được sự chỉ đạo, hướng dẫn thống nhất của Kế toán trưởng, các bộ phận của Công ty nằm chung trên một địa bàn có bộ máy tập trung thích hợp. Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
1.3.2.Sơ đồ tổ chức bô máy kế toán.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư TSCĐ
Thủ quỹ LĐTL
Kế toán công nợ
Phòng kế toán của công ty đứng đầu là kế toán trưởng, kế tiếp có kế toán tổng hợp và ba kế toán viên mỗi người phụ trách một phần hành kế toán riêng.
Trong đó:
a. Kế toán trưởng:
Có nhiệm vụ tổ chức, kiểm tra công tác kế toán ở công ty, là người giúp việc trong lĩnh vực chuyên môn kế toán, tài chính cho Giám đốc công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc. Kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về toàn bộ công tác tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán phân công cho phù hợp, theo dõi tất cả các phần hành nghiệp vụ kế toán, kiểm tra các báo biểu, cân đối tài chính, quản lý mọi chi phí được hạch toán lên báo cáo tài chính trình giám đốc duyệt. Đồng thời có trách nhiệm lập báo cáo tài chính cấp trên, là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và nhà nước về mặt quản lý tài chính.
b. Kế toán tổng hợp:Chịu trách nhiệm tổng hợp và kiểm tra các số liệu kế toán. Hằng ngày căn cứ vào bảng tổng hợp của các kế toán viên chuyển đến để tập hợp, phân bổ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh.
c. Kế toán vật tư kiêm kế toán kho,kế toán TSCĐ:
Theo dõi và ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vật tư, TSCĐ theo từng loại. Tập hợp và tính toán chính xác, trung thực, kịp thời các số liệu phản ánh giá trị NVL, nhiên liệu, CCDC, tài sản nhập xuất dùng cho sản xuất kinh doanh nhằm làm cơ sở tính giá thành chính xác. Ngoài ra kế toán vật liệu phải tính toán và phản ánh chính xác vật liệu thiếu, thừa, ứ đọng kém phẩm chất để công ty có biện pháp xử lý kịp thời, tính và trích lập khấu hao theo qui định hiện hành.
d. Kế toán công nợ:
Có trách nhiệm tuân thủ công tác thanh toán và theo dõi công nợ. Cụ thể:
+ Trước khi thực hiện việc thanh toán phải kiểm tra các chứng từ thanh toán đảm bảo tính hợp lý, chính xác.
+ Trong việc theo dõi công nợ, phải mở sổ chi tiết theo dõi cho từng khách hàng, thực hiện việc đối chiếu công nợ hàng tháng, nắm rõ công nợ của khách hàng để có kế hoạch thu hồi nợ cũng như là trả nợ.Định kỳ báo cáo số liệu nên bộ phận cấp trên.
e. Kế toán quĩ, tiền lương - bảo hiểm:
Theo dõi và ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền, tiền lương. BHXH, BHYT, KPCĐ và phân bổ các khoản chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng giúp bộ phận kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành đầy đủ, chính xác. Ngoài ra kết hợp với phòng tổ chức để tiến hành thanh toán tiền ốm đau, thai ssản, tai nạn cho công nhân viên. Hàng tháng đối chiếu với BHXH cũng như thanh quyết toán chế độ BHXH cho đơn vị.
Thực hiện quản lý tiền mặt, các nghiệp vụ thu chi tồn quĩ bằng tiền trên cơ sở các chứng từ hợp lệ đã được kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt, lập báo cáo quĩ kiêm thống kê tổng hợp.
1.4.Hình thức kế toán.
Theo sơ đồ dưới đây:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ gốc
Sổ quĩ
Bảng tổng hợp CTGS
Sổ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký CTGS
Bảng CĐPSTK
Báo cáo kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào chứng từ ghi sổ và sổ kế toán chi tiết liên quan rồi từ chứng từ ghi sổ vào thẳng sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cuối tháng khoá sổ cộng các số liệu trên sổ cái đối chiếu với sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết liên quan với các số liệu tổng cộng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ xem có khớp nhau không.
Đối chiếu các chứng từ có liên quan đến sổ thẻ kế toán chi tiết được ghi trực tiếp vào sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng cộng các số liệu trên sổ thẻ chi tiết căn cứ vào đó lập bảng tổng hợp chi tiết trên từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái, số liệu tổng cộng ở sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.
2.1Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm và kỳ hạn tính giá thành tại công ty.
2.1.1.Đối tượng tập hợp chi phí.
Công ty có quy trình sản xuất phức tạp liên tục qua nhiều khâu( cắt, may KCS…) sản phẩm của giai đoạn này là đối tượng chế biến của giai đoạn sau. Thêm vào đó trong giai đoạn này sản phẩm được chia nhỏ thành các bộ phận chi tiết may và mỗi tổ được gia công hoàn chỉnh một loại sản phẩm.
Mỗi một giai đoạn là một phần của thành phẩm nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp cho từng tổ và chi tiết cho từng mã sản phẩm.
2.1.2.Đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm đã hoàn thành.
2.1.3.Kỳ hạn tính giá thành.
Kỳ hạn tính giá thành là theo từng tháng.
2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty .
2.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp hay NVL chính trực tiếp.
Theo phương pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính cho phần NVL trực tiếp, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho SPDD quy đổi về sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
CPNVL dở dang cuối kỳ
=
CPSXDD đầu kỳ
+
CPNVLC thực tế SD trong kỳ
x
SLSP
dở da...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status