Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho công ty Việt Nam StanLey - pdf 12

Download Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho công ty Việt Nam StanLey miễn phí



Mục Lục
Mở đầu 5
Chương 1 Tổng quan về cơ sở thực tập và đề tài nghiên cứu 6
1.1 Giới thiệu về công ty VIỆT NAM STANLEY: 6
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: 6
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty : 9
1.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ và bộ máy quản lý của công ty 12
1.1.2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty: 13
1.1.2.3 Các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: 16
1.1.3 Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: 17
1.1.4 Những kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp trong những năm qua: 20
1.1.4.1Tình hình sản xuất của doanh nghiệp: 20
1.1.4.2. Tình hình tiêu thụ: 20
1.1.4.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: 21
1.1.5 Những ưu, nhược điểm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và những vấn đề đặt ra của doanh nghiệp 22
1.1.6 Phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới. 22
1.1.6.1 Các biện pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: 23
1.1.7 Tổng quan vấn đề tin học hoá của công ty 24
1.1.7.1 Khái quát về bộ phận tin học của công ty: 24
1.1.7.2 Sử dụng các phần mềm trong công tác quản lý và sản xuất: 25
1.2 Định hướng đề tài nghiên cứu: 27
1.2.1 Tên đề tài: 27
1.2.2 Sự cần thiết của đề tài: 27
1.2.3 Lợi ích mà phần mềm hướng tới: 29
 
Chương 2. Cơ sở phương pháp luận của phần mềm ứng dụng 31
2.1 Thông tin quản lý và hệ thống thông tin quản lý: 31
2.1.1 Hệ thống trong phân tích thiết kế phần mềm: 31
2.1.2 Thông tin trong quản lý: 31
2.1.3 Tính chất của thông tin: 32
2.1.4 Khái niệm về hệ thống thông tin: 33
2.2 Phân loại hệ thống thông tin trong tổ chức doanh nghiệp: 33
2.2.1 Phân loại: 33
2.2.2 Tầm quan trọng của hệ thống thông tin hoạt động tốt: 34
2.3 Một số công cụ mô hình hóa: 35
2.3.1 Sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD): 35
2.3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD): 35
2.4 Công nghệ phần mềm và một số mô hình trong phát triển phần mềm: 36
2.4.1 Khái niệm công nghệ phần mềm (CNPN): 36
2.4.2 Vòng đời phát triển phần mềm: 38
2.4.3 Mô hình thác nước: 39
2.4.4 Mô hình lặp và tăng dần: 41
2.4.5 Cấp bậc kiến trúc phần mềm: 43
2.5 Giới thiệu một số công cụ phát triển: 45
2.5.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2003: 45
2.5.2 Microsoft Visual Basic 6.0: 46
Chương 3. Xây dựng phần mềm ứng dụng 50
3.1 Phân tích: 50
3.1.1 Sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD) 50
3.1.2 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) 51
3.1.2.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh. 51
3.1.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) mức 0 của tiến trình bán hàng. 52
3.1.2.3 Sơ đồ mức 1-chức năng quản lý bán hàng 53
3.1.2.4 Sơ đồ mức 1-chức năng lên báo cáo 54
3.2 Thiết kế 54
3.2.1 Sơ đồ quan hệ thực thể (ERD) 55
3.2.2 Sơ đồ cấu trúc dữ liệu (DSD) 56
3.2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu: 57
3.2.3 Thiết kế giải thuật 61
3.2.3.1 Thuật toán đăng nhập hệ thống 61
3.2.3.2 Thuật toán cập nhật hoá đơn 62
3.2.3.3 Thuật toán xoá dữ liệu 63
3.2.3.4 Thuật toán lập báo cáo 64
3.2.3.5 Thiết kế kiến trúc hệ thống. 65
3.3 Một số giao diện chính 66
3.3.1 Form chính 66
3.3.2.Form đăng nhập 67
3.3.3.Form danh mục hàng hoá 68
3.3.4 Form danh mục khách hàng 69
3.3.5 Form danh mục nhân viên 70
3.3.6 Form hoá đơn bán hàng 71
3.3.7 Form thanh toán với khách hàng 72
3.3.8 Các form báo cáo 73
3.3.81 Báo cáo doanh thu theo khách hàng 73
3.3.8.2 Báo cáo doanh thu theo hàng bán 73
3.3.8.3 Báo cáo doanh thu theo nhân viên 74
3.3.8.4 Báo cáo tổng hợp doanh thu 74
Kết luận 75
Tài liệu tham khảo 76
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30038/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

97,310
50,271,368
Chi phí
14,363,910
13,353,678
Giá vốn
34,644,220
33,709,044
Khoản giảm trừ (thuế doanh thu)
925,946
-
Lợi tức khác
24,195
401,987
Lãi
-3,612,573
3,610,433
Qua biểu báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Hệ số hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh.
Hm = M/V
M: Mức doanh thu trong kỳ.
V: Vốn bình quân.
Hm98 = 46,297,310/34,644,220 = 1,336
Hm99 = 50,271,368/33,709,044 = 1,491
Hệ số hiệu quả sử dụng vốn cho ta biết nếu bỏ ra 1 đồng thì ta được bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đây ta thấy hiệu quả sử dụng vốn năm 99 tăng hơn năm 98.Lợi nhuận năm 99 tăng hơn năm 98 là 7,223,006.
Nhận xét:
Doanh thu năm 1998 tăng hơn năm 1997 là 108.58% và lợi nhuận tăng 7,223,006 là do:
+ Tổng sản lượng hàng hoá bán ra tăng 144.9%.
+ Chi phí cho nguyên liệu giảm.
1.1.5 Những ưu, nhược điểm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và những vấn đề đặt ra của doanh nghiệp
Ưu điểm:
Vì chỉ có một nhà máy sản xuất đèn cho xe máy tại Việt Nam nên không có sự cạnh tranh việc cung cấp đèn cho các nhà máy sản xuất lắp ráp xe máy tại Việt Nam.
Nhược điểm:
Đầu ra của công ty là các nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy tại Việt Nam nên hoàn toàn phụ thuộc vào sản lượng của các nhà máy đó, do đó công ty rất khó có thể tăng sản lượng để tăng doanh thu. Không tự thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Việt nam được.
Những vấn đề đặt ra:
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ra nước ngoài, tìm nguồn hàng: nguyên vật liệu trong nước.Nâng cao năng xuất lao động, giảm tiêu hao nguyên vật liệu.
1.1.6 Phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới.
Tiếp tục củng cố thị trường truyền thống (trong nước). Mở rộng quan hệ lựa chọn đối tác. Phát hiện thị trường mới. Nghiên cứu sản phẩm mới. Đa dạng hóa sản phẩm. Nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên. Tìm kiếm nguồn nguyên liệu có thể mua được ở trong nước để thay thế cho nguyên vật liệu vẫn đang phải nhập từ nước ngoài. Tìm các biện pháp để giảm giá thành sản phẩm.
1.1.6.1 Các biện pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
*Củng cố thị trường truyền thống:
Đó là các công ty sản xuất và lắp ráp xe máy Honda, Suzuki, Yamaha đòi hỏi công ty ngày càng phải nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ khách hàng truyền thống. Công ty phải thường xuyên đảm bảo chất lượng hàng hoá bán ra, đẩy mạnh hoạt động công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm và nâng cao vai trò của công tác bảo hành và các dịch vụ trước và sau khi bán hàng khác.
Tạo điều kiện thuận lợi và ưu thế về thành toán cho khách hàng truyền thống. Đối với những khách hàng này công ty có thể ưu tiên cho họ thanh toán trước hay cho họ trả chậm trong một số ngày nhất định.
*Phát triển thị trường mới:
Ngoài các khách hàng trong nước công ty còn tìm cách mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ra nước ngoài, tìm kiếm các hợp đồng sản xuất gia công cho các công ty mẹ như ở Stanley Nhật, Stanley Thái. Sản phẩm sản xuất ở tại Việt Nam có một lợi thế là tiền lương nhân công rẻ hơn các nước trong khu vực nên giá thành sản phẩm rẻ hơn đồng thời chất lượng phải đảm bảo tiêu chuẩn yêu cầu. Ngoài ra công ty còn luôn tìm kiếm các khách hàng mới với các mặt hàng mà năng lực của công ty có thể đáp ứng về yêu cầu kỹ thuật như đèn cho máy ảnh, camera ...các sản phẩm về nhựa khác.
*Nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên:
Định kỳ tổ chức các buổi học tập cho đội ngũ công nhân kỹ thuật để họ không ngừng nâng cao kiến thức và nâng cao tay nghề trong sản xuất. Lựa chọn những công nhân kỹ thuật có trình độ khả năng gửi ra nước ngoài để học hỏi kỹ thuật công nghệ mới. Liên tục cử các cán bộ ra nước ngoài để học tập, nâng cao kiến thức về công nghệ kỹ thuật, trình độ quản lý.
Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, các biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Công ty khuyến khích đội ngũ công nhân viên luôn học hỏi kinh nghiệm, nâng cao kỹ năng tay nghề để chất lượng sản phẩm sản xuất ngày được nâng cao.
Công ty tạo mọi cơ hội và điều kiện để đào tạo và bồi dưỡng kiến thức cho toàn bộ công nhân để họ không ngừng cải tiến công việc của mình, do đó có thể tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. Một trong các biện pháp quan trọng để hạ giá thành sản phẩm là giảm mức tiêu hao nguyên vật liệu, trong đó giảm tỷ lệ hàng hỏng là rất quan trọng.
Việc tìm kiếm nguồn nguyên liệu có thể mua trong nước thay thế cho nguyên vật liệu đang nhập khẩu cũng là một biện pháp để hạ giá thành sản phẩm bởi vì nhập từ nước ngoài phải trả công vận chuyển, trả tiến thuế nhập khẩu...
1.1.7 Tổng quan vấn đề tin học hoá của công ty
1.1.7.1 Khái quát về bộ phận tin học của công ty:
Hay còn gọi là bộ phận hệ thống mạng PC và điện thoại-thiết bị máy móc hành chính. Chịu trách nhiệm:
Quản lý hệ thống mạng nội bộ PC và điện thoại của VNS.(Viet Nam Stanley). Tiến hành các công việc đảm bảo hệ thống mạng của VNS làm việc thông suốt và an toàn.
Lập kế hoạch và tiến hành công việc bảo trì, bảo hành hệ thống mạng, máy vi tính định kỳ theo tuần, tháng. Kiểm tra virus toàn bộ máy tính trong nhà máy. Lập báo cáo khi có sự cố xảy ra.Khắc phục các sự cố máy tính của các bộ phận đảm bảo sự hoạt động các máy tính phục vụ yêu cầu sản xuất. Lập kế hoạch đào tạo, khác phục và phòng ngừa virus cho các bộ phận.
Quản lý toàn bộ trang thiết bị máy móc của phòng hành chính nhân sự ( máy chiếu, photo, Fax vvv…). Quản lý toàn bộ số thuê bao điện thoại di động (đăng ký, đổi, cấp mới điện thoại), hàng tháng lập báo cáo tiền cước phụ trội. Quản lý hệ thống camera, đảm bảo hệ thống camera hoạt động ổn định và thông suốt.
Phụ trách công tác thay mực toàn bộ máy in trong công ty. Phụ trách toàn bộ hệ thống biển báo trong toàn công ty. Định kỳ lập báo cáo công việc đang thực hiện. Ngoài ra phòng tin học còn thực hiện đào tạo tin học cho công nhân viên trong công ty tiếp cận và dễ dàng sử dụng những phần mềm văn phòng và những tiện ích cơ bản của máy tính.
1.1.7.2 Sử dụng các phần mềm trong công tác quản lý và sản xuất:
Stanley là một công ty có môi trường làm việc chuyên nghiệp có trên 10 năm hoạt động nên việc ứng dụng tin học trong công ty là tương đối đầy đủ và là nhu cầu hết sức cần thiết.
Dịch vụ về đường truyền internet được thuê bao trọn gói. Các phần mềm đều được các công ty phần mềm Việt Nam xây dựng. Các phần mềm này được các công ty phần mềm xây dựng dựa trên những khảo sát và tìm hiểu đặc thù môi trường kinh doanh của công ty, môi trường luật pháp của Việt Nam…Đặc điểm của các phần mềm là đơn giản, đầy đủ ,thân thiện, có thể nâng cấp cùng với những sự thay đổi của công việc và nhu cầu quản lý. Sử dụng hai loại ngôn ngữ là tiếng Anh và tiếng Việt.
Các công ty phần mềm cho các kỹ thuật viên của mình hướng dẫn và đào tạo những người của công ty tiếp xúc trực tiếp với phần mềm. Thường ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status