Các định chế tài chính phi ngân hàng - pdf 12

Download Chuyên đề Các định chế tài chính phi ngân hàng miễn phí



MỤC LỤC:

I. Giới thiệu chung về các định chế tài chính phi ngân hàng
II. Một số định chế tài chính chi ngân hàng ở Việt Nam
II.1. Công ty tài chính
II.1.1. Khái niệm
II.1.2. Hình thức thành lập
II.1.3. Các hình thức huy động vốn
II.1.4. Các hình thức cho vay
II.1.5. Mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ
II.1.6. Các hoạt động khác của Công ty Tài chính
II.1.7. Các hạn chế để đảm bảo an toàn trong hoạt động của Công ty Tài chính
II.1.8. Điều kiện cấp giấy phép và một số quy định khác về Công ty Tài chính

II.1.9. Vai trò của Công ty Tài chính
II.1.9. Một số Công ty Tài chính ở Việt Nam
II.1.9.1. Công ty Tài chính Bưu Điện
II.1.9.2. Công ty Tài chính cổ phần sông Đà
II.1.9.3. Công ty Tài chính Cổ phần HANDICO
II.1.9.4. Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam
II.2. Công ty cho thuê tài chính
II.2.1. Khái niệm về cho thuê tài chính
II.2.2. Các loại hình Công ty Cho thuê tài chính
II.2.3. Điều kiện cấp giấy phép và một số quy định khác về Công ty cho thuê tài chính
II.2.3. Các hoạt động của Công ty Cho thuê tài chính
II.2.3.1. Huy động vốn
II.2.3.2. Thực hiện các nghiệp vụ cho thuê
II.2.3.3. Tư vấn khách hàng
II.2.3.4. Dịch vụ ủy thác
II.2.3.5. Thực hiện các dịch vụ quản lý tài sản liên quan cho thuê tài chính
II.2.3.6. Thực hiện các dịch vụ bảo lãnh:
II.2.3.7. Bán các khỏa phải thu
II.2.3.8. Các hoạt động khác khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép
II.2.4. Những trường hợp Công ty Cho thuê tài chính không được cho thuê
II.2.5. Những hạn chế của cho thuê tài chính
II.2.6. Lợi ích của việc cho thuê tài chính:
II.2.7. Một vài Công ty Cho thuê tài chính ở Việt Nam
II.2.7.1.Công ty Cho thuê Tài chính NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam

II.2.7.2. Công ty Cho thuê Tài chính ngân hàng Á Châu (ACBL)
II.3. Sơ lược vài nét về các định chế tài chính phi ngân hàng khác
II.3.1. Quỹ đầu tư
II.3.1.1. Khái niệm
II.3.1.2. Các lợi ích của việc đầu tư gây quỹ
II.3.1.3. Các bên tham gia
II.3.1.3.1. Công ty quản lý quỹ
II.3.1.3.2. Ngân hàng giám sát:
II.3.1.3.3. Người đầu tư
II.3.1.4. Phân loại quỹ đâu tư
II.3.1.4.1. Căn cứ vào quy mô, cách thức và tính chất góp vốn
II.3.1.4.1.1. Quỹ đầu tư dạng đóng
II.3.1.4.1.2. Quỹ đầu tư dạng mở
II.3.1.4.2. Căn cứ vào cơ cấu tổ chức – điều hành
II.3.1.4.2.1. Quỹ đầu tư dạng công ty
II.3.1.4.2.2. Quỹ đầu tư dạng tín thác
II.3.1.4.3. Căn cứ vào nguồn vốn huy động
II.3.4.3.1. Quỹ đầu tư tập thể (Quỹ công chúng)
II.3.1.4.3.2. Quỹ đầu tư tư nhân ( Quỹ thành viên)
II.3.2. Công ty bảo hiểm
II.3.2.1. Khái niệm về kinh doanh bảo hiểm và các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm
II.3.2.2. Mức vốn pháp định và nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
II.3.2.3. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động
II.3.2.4. Các dịch vụ bảo hiểm
II.3.5. Đầu tư vốn của doanh nghiệp bảo hiểm
II.3.2.6. Hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm
II.3.2.7. Các hoạt động khác của doanh nghiệp bảo hiểm
II.3.2.8. Một số công ty bảo hiểm tại Việt Nam
III.Thực trạng và biện pháp củng cố nhằm nâng cao hiệu quả của các định chế tài chính phi ngân hàng
IV. Tài liệu tham khao

nhập mà doanh nghiệp phải nộp. Như vậy cả hai doanh nghiệp đều nhận được lợi ích từ tấm chắn thuế.
II.2.7. Một vài Công ty Cho thuê tài chính ở Việt Nam
II.2.7.1.Công ty Cho thuê Tài chính NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam:
Ngành nghề:
- Huy động vốn
- Cho thuê tài chính
- Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính
- Các hoạt động khác
- Công ty được phép thực hiện hoạt động ngoại hối theo các nội dung ghi trong Giấy phép hoạt động ngoại hối do Ngân hàng Nhà nước cấp.
Một số thông tin về công ty:
- Quyết định thành lập doanh nghiệp số 305/1998/QĐ- NHNN5 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký ngày 4-9-1998.
- Giấy phép hoạt động số 08/GP- CTCTTC do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp ngày 27-10-1998.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0106000246 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 18-01-2007 (Đăng ký thay đổi lần thứ 6).
- Tên gọi: CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- Tên giao dịch quốc tế bằng Tiếng Anh: BIDV FINANCIAL LEASING COMPANY
- Tên gọi tắt: BLC
- Vốn điều lệ: 200.000.000.000 VND (Hai trăm tỷ đồng Việt Nam)
- Trụ sở chính: Tầng 12 - Tháp A - Toà nhà Vincom - 191 Bà Triệu, quận Hai Bà Trưng - TP Hà Nội.
- Điện thoại: 04.2200599 - 04.2200601 - 04.2200602 - 04.2200603 - 04.2200604 - 04.2200605 - 04.2200606
- Fax: 04.2200600
- Email: [email protected]
II.2.7.2. Công ty Cho thuê Tài chính ngân hàng Á Châu (ACBL)
ACB Leasing được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép thành lập số 06/GP-NHNN vào ngày 22/05/2007, có vốn điều lệ là 100 tỷ đồng, có trụ sở tại Citilight Tower, lầu 2, 45 Võ Thị Sáu, P.Đa Kao, Q.1, Tp.HCM.
Các hoạt động chủ yếu của ACB Leasing:
- Huy động vốn:
+ Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ 01 năm trở lên của tổ chức, cá nhân
+ Vay vốn ngắn, trung và dài hạn của tổ chức tín dụng trong và ngoài nước
+ Phát hành các loại giấy tờ có giá:
. Phát hành các loại giấy tờ có giá (kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu,...) có thời hạn trên 01 năm để huy động vốn của tổ chức và cá nhân trong nước theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng để huy động vốn trong nước.
. Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác có thời hạn trên 01 năm để huy động vốn của tổ chức và cá nhân nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
+ Tiếp nhận các nguồn vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Thực hiện các nghiệp vụ sau:
+ Cho thuê tài chính dưới dạng động sản thiết bị máy móc như:
Thiết bị ngành nhựa, bao bì các loại
Thiết bị ngành y tế, giao thông vận tải
Thiết bị ngành xây dựng
Thiết bị ngành dệt may
Thiết bị ngành thủy sản, ngành in
Và các loại động sản khác
+ vấn cho khách hàng về những vấn đề có liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính.
+ ch vụ ủy thác:
. Nhận ủy thác bằng máy móc, thiết bị để cho thuê tài chính đối với khách hàng.
. Nhận ủy thác bằng tiền mặt từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để nhập máy móc, thiết bị cho thuê tài chính đối với khách hàng.
. Các dịch vụ ủy thác khác liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính
+ Thực hiện các dịch vụ quản lý tài sản liên quan cho thuê tài chính:
. Làm dịch vụ quản lý tài sản cho thuê tài chính của các Công ty cho thuê tài chính khác.
. Các dịch vụ quản lý tài sản khác liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính.
- Thực hiện các dịch vụ bảo lãnh liên quan đến cho thuê tài chính theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
- Cho thuê vận hành
- Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính
- Bán các khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính cho các tổ chức, cá nhân.

II.3. Sơ lược vài nét về các định chế tài chính phi ngân hàng khác:
II.3.1. Quỹ đầu tư:
II.3.1.1. Khái niệm:
Quỹ đầu tư là 1 tổ chức chuyên nghiệp do các nhà đầu tư cùng góp vốn. Từ những khoản tiền tiết kiệm, nhàn rỗi phân tán trong dân chúng được tập trung lại thành các nguồn vốn lớn cho các nhà chuyên nghiệp trong lĩnh vực đầu tư kiếm lời và phân chia cổ tức cho các cổ đông góp vốn. Các khoản tiền tiết kiệm này thay vì được các nhà đầu tư đưa cho môi giới chứng khoán để trực tiếp mua chứng khoán trên thị trường thì lại được góp vào quỹ đầu tư để thực hiện việc đầu tư tập thể.
II.3.1.2. Các lợi ích của việc đầu tư gây quỹ:
- Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro.
- Quản lý đầu tư chuyên nghiệp.
- Chi phí hoạt động thấp.
II.3.1.3. Các bên tham gia:
II.3.1.3.1. Công ty quản lý quỹ:
Công ty quản lý quỹ thực hiện việc quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. Công ty quản lý quỹ được thành lập theo giấy phép hoạt động do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp và được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần hay trách niệm hữu hạn với vốn pháp lệnh 5 tỷ đồng. Trong quá trình hoạt động, công ty quản lý quỹ có thể thành lập và quản lý đồng thời nhiều quỹ đầu tư.
II.3.1.3.2. Ngân hàng giám sát:
Ngân hàng giám sát thực hiện việc bảo quản, lưu ký tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán và giám sát công ty quản lý quỹ trong việc bảo vệ lợi ích của người đầu tư.
Điều kiện để được làm ngân hàng giám sát phải là ngân hàng thương mại đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép hoạt động lưu ký.
II.3.1.3.3. Người đầu tư:
Người đầu tư có nghĩa vụ góp vốn vào quý đầu tư chứng khoán qua việc mua chứng chỉ quỹ đầu tư và được hưởng lợi từ việc đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán.
II.3.1.4. Phân loại quỹ đâu tư:



1lsI4IVSwkqAsG4
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status