Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Dược và Vật tư y tế Phú Yên - pdf 12

Download Khóa luận Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Dược và Vật tư y tế Phú Yên miễn phí



MỤC LỤC
 
PHẦN I : Cơ sở lý luận về hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp 2
I. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của viêc hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp : 3
1. Một số khái niệm về tiêu thụ, kết quả tiêu thụ: 3
2. Ý nghĩa của việc hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp : 4
3. Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ : 4
II. Hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp : 5
1. cách bán hàng và thủ tục chứng từ : 5
2. Hạch toán doanh thu và giá vốn hàng bán : 11
III. Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp : 20
1. Hạch toán chi phí bán hàng: 20
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 22
3. Hạch toán kết quả tiêu thụ: 25
 
PHẦN 2 : Tình hình hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Dược & Vật tư y tế Phú Yên 26
A. Đặc điểm tình hình chung của Công ty Dược & Vật tư y tế Phú Yên 27
I. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công Ty Dược & Vật tư y tế PY : 27
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty 27
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty : 28
3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 29
II. Đặc điểm tổ chức QL và tổ chức kế toán của Công ty Dược & Vật tư y tế Phú Yên: 31
1. Đặc điểm tổ chức quản lý : 31
2. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty : 32
B. Tình hình hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Cty Dược & Vật tư y tế Phú Yên 37
I. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh và các cách bán hàng tại Công ty Dược & Vật tư y tế Phú Yên : 37
1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh : 37
2. Các cách bán hàng tại Công ty : 37
II. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Dược & Vật tư y tế Phú Yên : 37
1. Hạch toán doanh thu và giá vốn hàng bán : 37
2. Hạch toán giá vốn hàng bán : 41
3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu : 41
III. Hạch toán chi phí kinh doanh và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Dược & Vật tư y tế Phú Yên : 41
1. Hạch toán chi phí bán hàng : 41
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp : 41
3. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty Dược & Vật tư y tế Phú Yên : 41
 
PHẦN 3 : Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Cty Dược & Vật tư y tế Phú Yên 41
I. Nhận xét về công tác hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá ở Công ty Dược & Vật tư y tế Phú Yên : 41
1. Đánh giá chung về tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá : 41
2. Nhận xét về công tác hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá ở Công ty Dược & Vật tư y tế Phú Yên : 41
II. Những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ ở Công ty Dược & vật tư y tế Phú Yên : 59
1. Hoàn thiện hạch toán chi phí bán hàng : 41
2. Hoàn thiện hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp : 41
3. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho : 41
4. Hoàn thiện việc tổ chức bộ máy tiêu thụ hàng hoá. Mở rộng thị trường tiêu thụ nhằm tăng doanh thu cho Công ty : 41
KẾT LUẬN 41
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30871/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

xuất nhập khẩu phải thu trên
doanh thu bán hàng
2.2.3. Hạch toán doanh thu và giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Trình tự hạch toán doanh thu và giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ sau:
TK 156, 157 TK 632 TK 156, 157
Kết chuyển hàng hoá tồn đầu kỳ Kết chuyển hàng tồn cuối kỳ
TK 631 TK 911
Cuối kì, kết chuyển giá trị hàng hoá
Hoàn thành trong định kỳ Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ
III. Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp :
Kết quả tiêu thụ sản phẩm (lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm) được xác định theo công thức sau:
Kết quả (lợi nhuận) về tiêu thụ sản phẩn
-=
Doanh thu bán hàng thuần
--
Giá vốn hàng bán
=-
Chi phí bán hàng
--
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trên báo cáo kết quả kinh doanh, lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm được phản ánh ở chỉ tiêu “ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh” . Như vậy, để xác định kết quả tiêu thụ, ngoài việc hạch toán giá vốn hàng bán, doanh thu bán hàng cùng các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán còn phải tập hợp các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
1. Hạch toán chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh do có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như: tiền lương, tiền trích bảo hiểm xã hội… trên tiền lương của bộ phận bán hàng, chi phí vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, chi phí khác bằng tiền…
1.1 Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp các khoản chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641- chi phí bán hàng.
Kết cấu TK 641 như sau:
- Bên Nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
TK 641 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo các nội dung chi phí sau:
- TK 6411 - Chi phí nhân viên.
- TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413 - Chi phí công cụ đồ dùng.
- TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415 - Chi phí bảo hành.
- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
1.2. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng được hạch toán theo sơ đồ hạch toán tổng hợp sau:
KT 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 138, 338
Chi phí nhân công Các khoản ghi giảm chi phí
bán hàng
TK 152,153 TK 911
Chi phí vật liệu dụng cụ
Kết chuyển chi phí quản lí
doanh nghiệp để xác định
TK 214 kết quả SXKD
Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 142
Chi phí bán Kết chuyển để
TK 333 hàng kết xác định
Thuế, phí và lệ phí được chuyển cho kết quả
tính vào chi phí kì sau kì sau
TK 139, 159
Chi phí dự phòng phải thu khó
đòi & giảm giá hàng tồn kho
TK 335
Trích trước chi phí sửa chữa
lớn TSCĐ
TK 111, 112
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
(phương pháp khấu trừ)
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho từng loại hoạt động. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và các chi phí quản lý chung khác.
2.1. Tài khoản sử dụng:
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là tài khoản được dùng để tập hợp các chi phí thuộc nội dung chi phí quản lý doang nghiệp. Kết cấu tài khoản 642 như sau:
- Bên Nợ : Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Bên Có :
+ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết chuyển để xác định kết quả.
TK 642 cuối kì không có số dư và được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau:
- TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6242 – Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6428 – Chi phí khác bằng tiền.
2.2. Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
Chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TK 334, 338
TK 642
TK 111, 138
Chi phí nhân viên quản lý Các khoản giảm chi phí quản
l ý doanh nghiệp
TK 152,153 TK 911
Chi phí vật liệu dụng cụ
Kết chuyển chi phí quản lí
doanh nghiệp để xác định
kết quả SXKD
TK 214
Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 142
TK 333 Chi phí bán Kết chuyển để
hàng kết xác định
Thuế, phí và lệ phí được chuyển cho kết quả
Tính vào chi phí kì sau kì sau
TK 139, 159
Chi phí dự phòng phải thu kho
Đòi & giảm giá hàng tồn kho
TK 335
Trích trước chi phí sửa chữa
lớn TSCĐ
TK 111, 112
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
(phương pháp khấu trừ)
3. Hạch toán kết quả tiêu thụ:
3.1. Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Kết cấu TK 911 như sau:
- Bên nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ.
+ Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
- Bên Có:
+ Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Thu nhập hoạt động tài chính và các khoảng thu bất thường.
+ Thực lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
TK 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường) và từng loại sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ.
3.2 Trình tự hạch toán kết quả tiêu thụ:
Kết quả tiêu thụ được hạch toán theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TK 632
TK 911
TK 511
Kết chuyển doanh thu thuần về Kết chuyển giá vốn hàng bán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá
TK 641
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 642 TK 421
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp Kết chuyển lỗ
TK 142 (1422)
Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp còn lại kì trước
TK 421
Kết chuyển lãi
PHẦN 2
TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TIÊU THỤ
& KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA
TẠI CÔNG TY DƯỢC & VẬT TƯ
Y TẾ TỈNH PHÚ YÊN
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY DƯỢC & VẬT TƯ Y TẾ PHÚ YÊN
Tên giao dịch : Công Ty Dược & Vật Tư Y Tế Phú Yên.
Tên thương mại : PYMEPHARCO
I. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công Ty Dược & Vật Tư Y Tế Phú Yên :
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty Dược & Vật tư y tế Phú Yên :
Công ty Dược & Vật tư y tế Phú Yên là một doanh nghiệp Nhà nước mà tiền thân của nó là Xí nghiệp Liên Hiệp Dược Phú Khánh, trực thuộc Sở Y Tế Phú Khánh trước đây. Sau khi Nhà nước có quyết định tách tỉnh Phú Khánh thành 2 tỉnh Phú Yên và Khánh Hòa vào tháng 7 năm 1989. Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty Dược & Vật tư y tế Phú Yên được UBND Tỉnh cho phép thành lập theo quyết định số 94A/QĐ – UB, ngày 23/07/1989 với chức năng nhiệm vụ kinh doanh chính là : tổ chức cung ứng thuốc và trang thiết bị y tế, nuôi trồng, thu mua và nghiên cứu dược liệu.
Lúc mới thành lập, cơ cấu bộ máy của Công ty chỉ có 4 người, tài sản hầu như không có gì, Công ty được Sở Y tế Phú Yên cho mượn một căn nhà trước đây là khu tập thể dành cho cán bộ của Ngành mới được chuyển về từ Nha Trang ở để làm văn phòng làm ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status