Chiến lược xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Thành Công sang thị trường Mỹ giai đoạn 2008 - 2015 - pdf 12

Download Luận văn Chiến lược xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Thành Công sang thị trường Mỹ giai đoạn 2008 - 2015 miễn phí



MỤC LỤC
Lời Thank
Mở Đầu
1. Tính thiết thực của đềtài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phạm vi nghiên cứu
4. Đối tượng nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu
6. Kết cấu của đềtài
7. Kết quả đạt được của đềtài
Danh mục các bảng
Danh mục biểu đồ, sơ đồ.
CHƯƠNG I: CƠSỞLÝ LUẬN VỀCHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH.1
1.1 CƠSỞLÝ LUẬN VỀCẠNH TRANH.10
1.1.1 Tính tất yếu của cạnh tranh trong nền kinh tếthịtrường.10
1.1.1.1 Khái niệm vềthịtrường .10
1.1.1.2 Phân loại thịtrường .10
1.1.1.3 Khái niệm vềcạnh tranh .11
1.1.1.4 Tính tất yếu của cạnh tranh trong nền kinh tếthịtrường.12
1.1.1.5 Sựcần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh trong nền kinh tếthịtrường .12
1.1.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .13
1.1.2.1 Khái niệm vềnăng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.13
1.1.2.2 Các yếu tốtác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.14
1.2 CƠSỞLÝ LUẬN VỀCHIẾN LƯỢC.16
1.2.1 Khái niệm vềquản trịchiến lược.16
1.2.2 Các yêu cầu khi xây dựng và thực hiện chiến lược.20
1.2.3 Mô hình quản trịchiến lược .22
1.2.3.1 Những mức độquản trịchiến lược.22
1.2.3.2 Các giai đoạn của quản trịchiến lược.23
1.2.3.3 Mô hình quản trịchiến lược toàn diện.26
1.2.4 Chiến lược kinh doanh.27
1.2.4.1 Khái niệm:.27
1.2.4.2 Phân loại chiến lược kinh doanh.27
1.2.5 Kinh doanh quốc tế.30
1.2.5.1 Khái quát vềkinh doanh quốc tế:.30
1.2.5.2 Các chiến lược thâm nhập thịtrường thếgiới. .31
1.2.5.3 Cơhội và thách thức đối với các DN Việt nam khi hội nhập kinh tếthếgiới .32
1.2.5.3.1 Những cơhội.32
1.2.5.3.2 Những khó khăn và thách thức .35
1.2.5.4 Một sốyếu tốphát triển xuất khẩu : .35
KẾT LUẬN CHƯƠNG I .38
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔPHẦN DỆT
MAY THÀNH CÔNG.39
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀCÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY THÀNH CÔNG.39
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.40
2.1.1.1 Giai đoạn một từnăm 1976 đến năm 1980 .40
2.1.1.2 Giai đoạn hai từnăm 1981 đến năm 1985.40
2.1.1.3 Giai đoạn ba từnăm 1986 đến năm 1996 .40
2.1.1.4 Giai đoạn bốn từnăm 1997 đến tháng 06 năm 2006.41
2.1.1.5 Giai đoạn năm từtháng 07 năm 2006 đến nay.41
2.1.2 Cơcấu tổchức .41
2.1.3 Cơcấu các mặt hàng sản xuất kinh doanh chủyếu .43
2.2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.44
2.2.1 Nhận thức vềcạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty .44
2.2.2 Nhận thức về đối thủcạnh tranh. .45
2.2.3 Thực trang tình hình xuất khẩu sang thịtrường Mỹ. .46
2.3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG VÀBÊN NGOÀI CỦA CÔNG TY. .47
2.3.1 Phân tích mội trường bên trong.47
2.3.1.1 Các nguồn lực .47
2.3.1.1.1 Qui trình, năng lực sản xuất, cơsởvật chất, máy móc thiết bị.47
2.3.1.1.2 Cởsởvật chất kỹthuật, máy móc thiết bịvà năng lực sản xuất .48
2.3.1.1.3 Nguồn nhân lực. .49
2.3.1.1.4 Nguồn lực tài chính.50
2.3.1.1.5 Nguồn nguyên vật liệu.51
2.3.1.2 Năng lực kinh doanh .52
2.3.1.3 Thịtrường.54
2.3.1.3.1 Đối với thịtrường nội địa.54
2.3.1.3.2 Đối với thịtrường xuất khẩu.54
2.3.1.4 Thương hiệu “TCM”.55
2.3.1.5 Hệthống hoạt động Marketing. .56
2.3.1.5.1 Chính sách giá .57
2.3.1.5.2 Chính sách sản phẩm.57
2.3.1.5.3 Chính sách quảng cáo, chiêu thị.58
2.3.1.5.4 Chính sách phân phối .59
2.3.1.6 Ma trận các yếu tốbên trong (IFE).59
2.3.2 Phân tích môi trường bên ngoài .60
2.3.2.1 Môi trường vĩmô .60
2.3.2.1.1 Tình hình kinh tếViện Nam. .60
2.3.2.1.2 Tình hình chính trị, pháp luật, chính phủ.61
2.3.2.1.3 Tình hình văn hóa xã hội.62
2.3.2.1.4 Tình hình dân số địa lý .63
2.3.2.1.5 Một sốcơchếchính sách hỗtrợphát triển ngành dệt may của nhà nước.64
2.3.2.2 Môi trường vi mô. .65
2.3.2.2.1 Áp lực của nhà cung cấp .65
2.3.2.2.2 Áp lực của khách hàng .67
2.3.2.2.3 Áp lực của đối thủcạnh tranh .68
2.3.2.2.4 Áp lực của sản phảm thay thế.72
2.3.2.2.5 Áp lực cạnh tranh từcác đối thủtiềm ẩn .73
2.3.2.3 Ma trận các yếu tốbên ngoài (EPE) .73
2.4 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT CỦA CÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY THÀNH CÔNG74
2.4.1 Điểm mạnh.74
2.4.2 Điểm yếu .75
2.4.3 Cơhội .76
2.4.4 Nguy cơ.76
2.4.5 Ma trận SWOT của công ty cổphần Dệt May Thành Công.77
KẾT LUẬN CHƯƠNG II.77
CHƯƠNG III :CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY THÀNH
CÔNG SANG THỊTRƯƠNG MỸ ĐẾN NĂM 2015.78
3.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY.78
3.1.1 Muc tiêu chung của công ty.78
3.1.2 Mục tiêu phát triển xuất khẩu sản phẩm dệt may của công ty sang thịtrường Mỹgiai
đoạn 2008-2015 .79
3.2 CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG THỊTRƯỜNG MỸCỦA CÔNg
TY CỔPHẦN DỆT MAY THÀNH CÔNG GIAI ĐOẠN 2008-2015 .80
3.2.1 Chiến lược phát triển sản phẩm.80
3.2.2 Chiến lược mởrộng và phát triển thịtrường Mỹ. .81
3.2.3 Chiến lược đào tạo phát triển nguồn nhận lực.82
3.2.4 Chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm.83
3.2.5 Chiến lược giá cả.84
3.2.6 Chiến lược xúc tiến thương mại và truyền thông.85
3.3 CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔPHẦN
DỆT MAY THÀNH CÔNG SANG THỊTRƯỜNG MỸ.86
3.3.1 Giải pháp vềnguồn nhân lực.86
3.3.2 Giải pháp vềvốn .87
3.3.3 Giải pháp mởrộng và phát triển thịtrường Mỹ.88
3.3.4 Giải pháp vềquản lý sản xuất kinh doanh .91
3.3.5 Giải pháp vềmarketing.93
3.4 CÁC KIẾN NGHỊ.94
3.4.1 Đối với nhà nước .94
3.4.1.1 Tiếp tục đổi mới cơchế, ban hành các chính sách hỗtrợngành dệt may .94
3.4.1.2 Hỗtrợvà cũng cốkết cấu hạtầng phục vụxuất khẩu .95
3.4.1.3 Thay đổi công tác xúc tiến thương mại.95
3.4.1.4 Đẩy mạnh cải cách thủtục hành chính và nâng cao chất lượng dịch vụcông.96
3.4.2 Vềphía Hiệp Hội Dệt May Việt Nam. .96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.98
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30582/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

nhiều Công ty dệt vải trong và
ngoài nước, hiện tại công ty có 2 nhà máy kéo sợi :
- Nhà máy kéo sợi số 1: nằm tại số 2 đường Tôn Thất Thuyết, Quận 4, TP.HCM,
với năng lực sản xuất hàng năm trên 2.500 tấn sợi dệt gồm polyester, hỗn hợp poly &
cotton với thông số từ Ne.10 đến Ne.60, gồm các máy: 22 máy chảy thô, 8 máy chảy kỹ,
47 máy sợi con, 5 máy sợi thô, 15 máy đánh ống.
- Nhà máy kéo sợi số 2: Nằm trụ sở chính của công ty, với năng lực sản xuất mỗi
năm khoảng 3.500 tấn sợi dệt chất lượng cao với thông số từ Ne.20 đến Ne.80, gồm 19
máy chảy thô, 11 máy chảy kỹ, 27 máy sợi con, 7 máy sợi thô, 8 máy đánh ống.
* Xí Nghiệp Dệt: Năng lực sản xuất tương đương 16 triệu m2 vải mộc mỗi năm, gồm
các loại vải sọc, vải caro, vải thun,…từ sợi polyester, polyester pha, sợi micro, sợi filament,
sợi xơ ngắn, sợi màu, sử dụng để may quần, áo, váy, jacket…với thiết bị máy móc đảm bảo
sản xuất ra các chủng loại vải chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa và xuất
khẩu, bao gồm: 350 máy dệt nước, dệt khí, dệt kiếm, máy dệt nhãn, dệt dây đệm vai…
* Ngành Đan Nhuộm: Năng suất hàng năm khoảng 16 triệu m2 vải thành phẩm và
6.000 tấn gồm các loại: single jersey, pique, interlock, rib, fleece, trơn và sọc… từ sợi
cotton, PE, TC, CVC, Viscose, Melange trên các máy đan 18G, 20G, 24G, 28G cùng
với cổ trơn, cổ sọc và cổ jacquard. Với thiết bị sản xuất đảm bảo cho ra vải thành phẩm
thượng hạng. Gồm: 70 máy đan kim tròn, 126 máy đan phẳng để dệt cổ và bo tay, 2 xí
nghiệp nhuộm với máy nhuộm, máy vắt, máy xẻ khổ, máy sấy, máy wash, máy
compact, máy hoàn tất, đóng gói...
* Ngành May: Từ một xí nghiệp dệt không có sản phẩm may, Công ty đã hình
thành và mở rộng qui mô sản xuất Ngành May, đến nay đã phát triển thành 70 chuyền,
- 49 -
có khoảng 3.700 thiết bị các loại. Thiết bị ngành may đảm bảo sản xuất đáp ứng các đơn
hàng xuất khẩu đòi hỏi cao về chất lượng, độ ổn định sản phẩm theo chuyền may công
nghiệp. Với 7 Xí nghiệp May (từ xí nghiệp may 1-7), năng lực sản xuất hàng năm
khoảng 15 triệu sản phẩm bao gồm polo shirts, sơ mi gold (golf shirts),T-shirt, áo thun
lót tay ngắn , đồ ngủ nam, áo đầm liền váy (dresses), đồng phục…Gồm máy may, máy
vắt sổ, hệ thống bàn ủi hơi, máy đánh suốt, máy ép keo, máy cắt vải, máy dò kim, máy
thêu. Công ty đã đầu tư 25 tỷ cho việc mở rộng nhà xưởng, văn phòng, kho hàng, 7 tỷ
đồng cho máy móc thiết bị phục vụ văn phòng, 50 tỷ đồng cho thiết bị máy móc phục vụ
nhà xưởng trong những năm qua. Điều này cho thấy công ty rất chú ý đến việc đầu tư
trang thiết bị hiện đại, công nghệ mới nhằm mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh,
không ngừng hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của
công ty so với đối thủ cạnh tranh.
Nhìn chung, năng suất đã có cải thiện khá rõ nhưng vẫn chưa cao, chưa theo kịp
năng suất của các nước trong khu vực do còn phụ thuộc vào trình độ năng lực của cán bộ
cấp cơ sở, phụ thuộc vào chất lượng nguyên phụ liệu. Mặc khác, hơn 75% thiết bị đã được
đầu tư trên 10 năm chưa được thay thế triệt để, vẫn còn nhiều thiết bị lạc hậu hay không
đồng bộ như máy sợi, máy dệt, máy may nên hiệu suất chưa cao và phần nào làm hạn chế
năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm. Còn lại 25% thiết bị mới được đầu tư nhưng
chủ yếu là máy có chất lượng trung bình thấp, ảnh hưởng đến năng suất lao động và vệ
sinh công nghiệp đa số là máy một kim thường, trong khi hiện nay với yêu cầu năng suất
và chất lượng, các doanh nghiệp sử dụng phần lớn máy một kim cắt chỉ tự động...
2.3.1.1.3 Nguồn nhân lực.
Bảng 2.2: Tình hình nhân sự của công ty cổ phần Dệt May Thành Công
Năm 2004 2005 2006 2007
Trình độ sau đại học 2 2 2 2
Trình độ đại học 420 463 425 356
Trình độ cao đẳng, trung cấp 437 430 430 370
Công nhân kỹ thuật 3.420 3.590 3.680 3.616
Trình độ khác 170 165 160 130
Số lao động bình quân 4.449 4.650 4.697 4.474
Thu nhập bình quân 1.830 1.950 2.110 2.110
(Nguồn : Ban hành chính nhận sự công ty Cổ Phần Dệt May Thành công)
Sau khi cổ phần hóa, Công ty đã tinh giảm nhân sự và sắp xếp lại lao động cho
- 50 -
hợp lý hơn để giảm chi phí quản lý, tăng thu nhập cho người lao động. Tổng số lao động
chuyển sang công ty cổ phần là 4.474 người. Tổng số lao động dôi dư theo nghị định
41/2002/NĐ-CP: 223 người. Trong đó có khoảng 60% là công nhân có tay nghề cao, có
đủ năng lực đáp ứng nhanh chóng các đơn hàng của khách.
Công ty luôn tuyển dụng, đào tạo, đề bạt các cán bộ công nhân viên có năng lực
vào các vị trí chủ chốt, lãnh đạo các phòng ban quan trọng của công ty với chính sách có
lên có xuống, điều chuyển thay thế kịp thời các cán bộ không theo kịp với yêu cầu, bên
cạnh đó công ty còn bổ sung cán bộ trẻ, có năng lực, có bản lãnh, luôn luôn sáng tạo và
đổi mới trong công việc.
Công ty thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng tay nghề và các khóa huấn luyện
nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên, tổ chức các cuộc thi nâng cao
tay nghề hàng năm “Bàn tay vàng”, tấm gương lao động giỏi” khuyến khích nỗ lực của
nhân viên và phát hiện tay nghề tiềm ẩn của họ để phát triển.
Tuy nhiên, nguồn nhân lực vẫn chưa đáp ứng được với yêu cầu ngày càng cao
của thị trường, vừa thiếu về số lượng, vừa yếu về khả năng quản lý và điều hành. Trình
độ quản lý của cán bộ các cấp ở mức thấp đặc biệt là đội ngũ quản lý cấp cơ sở, chưa
chuyên nghiệp, thiếu chủ động, còn chờ ý kiến quyết định của lãnh đạo. Năng suất lao
động chưa cao, lỗi chất lượng chưa khắc phục triệt để.
2.3.1.1.4 Nguồn lực tài chính.
Tổng tài sản của công ty tính đến ngày 31/12/2007 khoản 1.070 tỷ đồng trong đó:
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty
STT Tài sản Số dư cuối năm Số dư đầu năm
A Tài sản ngắn hạn 503.706.467.873 358.234.740.357
1 Tiền và các khoản tương đương tiền 41.697.051.727 36.386.036.911
2 Các khỏan dầu tư tài chính ngắn hạn 53.210.490.000 27.056.475.000
3 Các khoản phải thu ngắn hạn 163.181.738.962 11.226.105.729
4 Hàng tồn kho 227.551.116.402 166.966.979.008
5 Tài sản ngắn hạn khác 18.066.070.782 13.599.116.709
B Tài sản dài hạn 566,965,849,423 390,874,864,828
1 Tài sản cố định 449,044,606,405 366,101,927,177
2 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 81,497,341,185 24,759,790,000
3 Tài sản dài hạn khác 36,423,901,833 13,147,651
Tổng tài sản 1,070,672,317,296 749,109,605,185
STT Nguồn vốn Số dư cuối năm Số dư đầu năm
A Nợ phải trả 777,336,212,321 562,273,641,407
- 51 -
1 Nợ ngắn hạn 562,298,372,162 417,569,110,062
2 Nợ dài hạn 215,037,840,159 144,704,531,345
B Nguồn vốn chủ sở hữu 293,336,104,975 186,835,963,778
1 Vốn chủ sở hữu 281,848,030,061 182,848,804,658
2 Nguồn kinh phí và quỹ khác 11,488,074,914 3,987,159,120
Tổng nguồn vốn 1,070,672,317,296 749,109,605,185
(Nguồn : Ban Kế Toán Tài Chính công ty Cổ Phần Dệt May Thành công)
Kết cấu vốn kinh doanh của công ty nhìn chung là hợp lý. Là một doanh nghiệp
sản xuất nên vốn cố định chiếm tỷ trọng tương đối cao (56,44% năm 2005; 46,14% năm
2006; 52,95% năm 2...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status