Đồ án Phân tích, thiết kế biện pháp hạ giá thành đơn vị sản phẩm than sạch ở Xí nghiệp 397 - Công ty Đông Bắc năm 2004 - pdf 12

Download Đồ án Phân tích, thiết kế biện pháp hạ giá thành đơn vị sản phẩm than sạch ở Xí nghiệp 397 - Công ty Đông Bắc năm 2004 miễn phí



- Căn cứ vào nhiệm vụ và KH giao của TCT-TVN giao cho Xí nghiệp 397.
- Căn cứ vào yêu cầu xây dựng và phát triển của Công ty Đông Bắc năm 2004
và các năm tiếp theo.
- Theo chỉ thị của Giám đốc Công ty theo nguyên tắc:
+ Xí nghiệp hạch toán côngđoạn chi phí sản xuất.
+ Xí nghiệp không xác định lãi.
+ Phòng kế toán Công tyhạch toán toàn bộ.
Vì vậy ph-ơng pháp tính giá thành than của Xí nghiệp 397 nh-sau :
Đối với Xí nghiệp 397 nói riêng và ngành than nói chung về sản xuất than lộ
thiên, giá thành đ-ợc tính toán riêng có cả phần phân bổ chi phí quản lý doanh
nghiệp sau đó mới tổng hợp giá thành chung cho toàn Xí nghiệp.
Để không có sự trùng lặp trong tính toán các khoản mục giá thành trên đ-ợc
xây dựng chi tiết theo từng yếu tố cấu thành nên tổng chi phí của Xí nghiệp, sau đó
đ-ợc tổng hợp lại theo các yếu tố và công đoạn sản xuất.


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31238/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hung trong mấy năm gần đây nhu cầu về than ở trong và ngoài n−ớc là
rất lớn. Sau năm 1999 và năm 2000 (ngành than gặp một số khó khăn) đã có những
chuyển h−ớng tích cực. Hơn nữa nguồn năng l−ợng trên thế giới ngày một khan hiếm.
Chính vì thế mà than Việt Nam có chỗ đứng tốt trên thị tr−ờng.
- Khách hàng chủ yếu của Xí nghiệp là các hộ lớn trong n−ớc nh− xi măng,
điện, đạm, giấy, th−ờng tiêu dùng các loại than cám 4, cám 5 với sản l−ợng tiêu thụ
trong n−ớc năm 2003 là 68.760 tấn, năm 2004 là 115.978 tấn.
Than cám 3, cám 4 còn đ−ợc xuất bán ra n−ớc ngoài với sản l−ợng năm 2003
là 30.463,57 tấn, năm 2004 là 49.912 tấn.
Sản l−ợng than của Xí nghiệp còn xuất cho Công ty tuyển than Cửa Ông năm
2003 là 10.845,43 tấn, năm 2004 là 135.569,18 tấn.
Ngoài ra Xí nghiệp còn xuất bán cho một số hộ tiêu thụ lẻ ở trong địa bàn tỉnh
với số l−ợng không đáng kể.
2.2.3. Tình hình lao động và tiền l−ơng:
- Tổng số lao động có mặt đến 31/12/2003 là:
Nữ chiếm 25% (115 ng−ời)
Nam 74,3% (335 ng−ời)
Lao động gián tiếp 11,8% (53 ng−ời)
Nhìn chung lao động gián tiếp còn đông, trong khi số lao động trực tiếp tay
nghề ch−a cao, đa số lao động khai thác than trực tiếp là thanh niên còn trẻ cho nên
có ý thức tổ chức lao động ch−a cao, th−ờng nghỉ vô lý do dẫn đến ngày công bình
quân trong lao động còn thấp, chỉ đạt 21 công/tháng trong khi đó số công nhân lao
động sàng than lại đa số là nữ, tuổi trung bình cao, sức khoẻ yếu th−ờng xuyên phải
nghỉ ốm ảnh h−ởng đến kế hoạch sản xuất của đơn vị.
Tóm lại, tình hình về công nhân viên chức ở Công ty có thuận lợi là số công
nhân trẻ có sức khoẻ, có nhiều tiềm năng cho các năm tới nếu Xí nghiệp biết đầu t−
Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql đồ án tốt nghiệp
28 Sinh viên: Vũ Thị Đào lớp QTDN_K7_cp
quan tâm đến các đối t−ợng trên. Ng−ợc lại số lao động nhiều tuổi cũng đ−ợc Xí
nghiệp áp dụng chính sách đổi mới chất l−ợng lao động bằng cách trợ cấp cho công
nhân nghỉ h−u tr−ớc tuổi, để giảm bớt lao động dôi d−.
Tình hình thanh toán l−ơng, chế độ lao động ở Xí nghiệp thực hiện tốt. Tiền
l−ơng bình quân năm 2004 đạt 1.854.402 đ/ng−ời/tháng, tăng hơn so với năm 2003 là
1.754.874đ/ng−ời/tháng.
2.2.3. Tình hình quản lý vật t− và cấp phát nguyên vật liệu
- Là Xí nghiệp khai thác than nên vật t− dùng trong sản xuất có những loại có
yêu cầu quản lý cao nh− thuốc nổ.
- Công tác quản lý vật t− thực hiện khoán cho các đơn vị dựa trên định mức và
đ−ợc quyết toán hàng tháng th−ởng phạt rõ ràng khiến cho việc quản lý vật t− đ−ợc
dần đi vào nề nếp góp phần giảm chi phí vật t− trong giá thành sản phẩm.
- Việc cấp phát vật t− thực hiện theo nguyên tắc nhập tr−ớc xuất tr−ớc, nhập
sau xuất sau. Tuy nhiên địa bàn khai thác của Xí nghiệp nằm trên địa bàn rộng phân
tán phải có các khu vực phụ chính vì thế phải mất nhân công bốc vác chung chuyển
vật t−, với khoản chi phí không nhỏ làm tăng giá thành sản phẩm.
2.2.4. Tình hình TSCĐ
Để tìm hiểu thêm về TSCĐ ở Xí nghiệp ta xem xét bảng tình trạng TSCĐ.
Bảng 2.4 Tình trạng TSCĐ có đến 31/12/204
DVT: 1000đ
TT Nhóm TSCĐ Nguyên giá
Tỷ
trọng
Đã khấu
hao
Tỷ
trọng
%
Giá trị còn lại
Tỷ
trọng
Tỷ lệ
hao
mòn
I TSCĐHH đang dùng trong
SXCD
69.242.040 100,00 17.432.011 100,00 51.810.029 100 0,25
- Nhà cửa, vật kiến thức 5.918.000 8,55 1.112.580 6,38 4.807.425 9,28 0,19
- Máy móc, thiết bị động lực 637.967 0,92 121.056 0,69 519.910 0,99 0,19
- Ph−ơng tiện vận tải 34.899.727 50,40 8.098.330 46,46 26.801.396 51,73 0,23
- Thiết bị công tác 27.543.063 39,78 7.922.830 45,45 19.620.233 37,87 0,29
- công cụ quản lý 225.796 0,33 167.210 0,96 58.588 0,11 0,74
- Tài sản khác 17.480 0,03 10.002 0,06 7.477 0,01 0,57
II Nguồn hình thành tài sản 69.242.040 100,00 17.432.011 100 518.100.293 100,00
- Vốn tự bổ sung 1.195.981 1,73 299.469 1,72 816.511 2,02
- Vốn vay 67.422.188 97,37 17.132.541 98,28 50.289.647 96,78
- Vốn 623.870 0,9 623.870 1,2
Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql đồ án tốt nghiệp
29 Sinh viên: Vũ Thị Đào lớp QTDN_K7_cp
Từ bảng 2.4 tình trạng TSCĐ có đến 31/12/2004 cho ta thấy: chiếm tỷ trọng
lớn trong TSCĐ của Xí nghiệp là ph−ơng tiện vận tải, sau đó là thiết bị công tác giá
trị còn lại 37,87% trong tổng số 51,8 tỷ đồng. Nói chung đối với đơn vị khai thác giá
trị tài sản cố định là 51,81 là thấp.
- Ph−ơng tiện, máy móc thiết bị nh− vậy sẽ không đáp ứng đ−ợc nhu cầu công
việc của Xí nghiệp, vì vậy Xí nghiệp sẽ phải thuê ngoài điều này làm tăng chi phí
thuê ngoài ảnh h−ởng tới giá thành.
Từ nguồn hình thành tài sản (thể hiện trong bảng) cho thấy TSCĐ của Doanh
nghiệp đ−ợc hình thành chủ yếu từ vốn vay chiếm 97%. Nh− vậy hàng năm Xí nghiệp
sẽ phải trả l−ơng lãi lớn, ảnh h−ởng đến giá thành...
*/ Xí nghiệp 397 là một doanh nghiệp có nhiệm vụ là sản xuất than d−ới sự
giám sát của Tổng Công ty than Việt Nam. Xí nghiệp chủ yếu là khai thác than lộ
thiên, hạch toán phụ thuộc Công ty Đông bắc. Do vậy trong báo cáo sản xuất kinh
doanh ch−a hạch toán lỗ lãi, giá thành của Xí nghiệp mới chỉ tính đến giá thành công
x−ởng, giá thành toàn bộ do Công ty Đông bắc tính toán.
Xí nghiệp 397 thực hiện và tính toán hai loại giá thành sản phẩm là: Giá thành
kế hoạch và giá thành thực hiện.
+) Giá thành kế hoạch do phòng kế hoạch sản xuất kinh doanh tính toán dựa
trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch, sản l−ợng dự kiến kế hoạch Công ty giao, các
định mức kinh tế kỹ thuật và tình hình thực hiện kế hoạch giá thành kỳ báo cáo.
+) Giá thành thực hiện do phòng Tài chính kế toán hạch toán dựa trên cơ sở chi
phí sản xuất thực hiện đã phát sinh trong kỳ, sản l−ợng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra
trong kỳ.
Bản đồ án này sẽ phân tích giá thành thực hiện, so sánh với giá thành kế hoạch.
Từ đó đánh giá mức độ hoàn thành, tìm nguyên nhân, biện pháp giảm giá thành sản
phẩm.
2.3 Kế hoạch giá thành của Xí nghiệp
Trên cơ sở lập kế hoạch-sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nội bộ Công ty, kế
hoạch lao động tiền l−ơng, kế hoạch cung ứng vật t− kỹ thuật, Xí nghiệp lập dự toán
chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí vật liệu, nhiên liệu, động lực. Tính toán theo định
mức (có xét đến khả năng tăng giảm) Chi phí tiền l−ơng, bảo hiểm xã hội tính theo
Tr−ờng đhbknh - khoa kt & ql đồ án tốt nghiệp
30 Sinh viên: Vũ Thị Đào lớp QTDN_K7_cp
quy định của Nhà n−ớc, khấu hao tài sản cố định theo tỷ lệ phần trăm theo quy định
của Tổng Công ty than Việt nam. Các yếu tố chi phí khác tính theo ph−ơng pháp
phân tích báo cáo tức là dựa trên cơ sở thực hiện của năm tr−ớc để lập kế hoạch cho
năm sau.
*)Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật KH-sản xuất năm 2004 của Xí nghiệp đ−ợc thể
hiện qua bảng 2.5
Căn cứ vào bảng 2.5, ta thấy các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật năm 2004 của Xí
nghiệp cần thực hiện dựa trên KH-sản xuất than do Công ty đông bắc giao và
các định mức vật t− kỹ thuật chủ yếu dùng cho khối lộ thiên thống nhất trong toàn
TCT-TVN thực hiện. Quyết định...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status