Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả qui trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container đường biển tại Công ty TNHH Tiếp Vận Hoa Thanh - pdf 12

Download Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả qui trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container đường biển tại Công ty TNHH Tiếp Vận Hoa Thanh miễn phí



MỤC LỤC
---------------------------------------
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
1. Khái niệm về giao nhận và người giao nhận 3
2. Dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container đường biển tại
Việt Nam 11
Kết luận chương 1 13
Chương 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN HOA THANH 14
2.1. Khái quát về CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN HOA THANH 14
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 14
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động 15
2.1.3. Cơ cấu tổ chức 15
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 15
2.1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Giám đốc và các Phòng 16
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 19
2.1.5. Mối quan hệ với các đối tác trong hoạt động kinh doanh của công ty 23
2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN HOA THANH 24
2.2.1. Phân tích thực trạng qui trình 25
2.2.1.1. Giai đoạn 1:Chuẩn bị chứng từ và chuẩn bị nhận hàng 25
2.2.1.1.1. Hợp đồng ngoại thương (Purchase Contract) 27
2.2.1.1.2. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) 28
2.2.1.1.3. Phiếu đóng gói (Packing List) 28
2.2.1.1.4. Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading –B/L) 29
2.2.1.1.5. Giấy báo hàng đến (Arrival Notice) 30
2.2.1.1.6. Lệnh giao hàng (D/O - delivery order) 30
2.2.1.1.7. Giấy mượn container 30
2.2.1.1.8. Các chứng từ khác (nếu có) 31
2.2.1.1.9. Lập tờ khai hải quan về hàng hóa nhập khẩu 31
2.2.1.1.10. Chuẩn bị kho bãi,phương tiện ,công nhân bốc xếp 31
2.2.1.2. Giai đoạn 2:nhận hàng từ cảng về kho của công ty. 32
2.2.1.2.1. Làm thủ tục hải quan 32
2.2.1.2.2. Đưa container hàng về kho 36
2.2.1.3 Giai đoạn 3:Quyết toán chi phí giao nhận và tập hợp chứng từ 37
2.2.2. Những ưu điểm và hạn chế của qui trình 38
2.2.2.1. Ưu điểm 38
2.2.2.2. Hạn chế 38
Kết luận chương 2 40
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNGCONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN HOA THANH 41
3.1. Các giải pháp 41
3.1.1 Giải pháp trong việc kiểm tra và áp mã H.S hàng hóa 41
``` 3.1.2 Giải pháp trong việc chuẩn bị , kiểm tra chứng từ và khai báo hải quan 42
3.1.3. Giải pháp đầu tư phát triển nguồn vốn 43
3.1.4. Giải pháp đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng,phương tiện vận tải(xe đầu kéo,xe nâng) 44
3.1.5 Giải pháp kiểm tra container 44
3.1.6 Giải pháp nguồn nhân lực,nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận . 46
3.2. Các kiến nghị 47
3.2.1. Đối với Nhà nước 47
3.2.2. Đối với doanh nghiệp 48
Kết luận 50
Tài liệu tham khảo
Phụ lục :
Phụ lục 1 : Cách điền các tiêu thức trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Phụ lục 2 : Các chứng từ liên quan đến qui trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-32294/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

của công ty.
Tiến hành thanh toán các khoản thu chi, các chứng từ xuất nhập khẩu trong hợp đồng.
Lập và trình báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm cho giám đốc cũng như báo cáo thống kê định kỳ các hoạt động tài chính cho Nhà nước.
Giao dịch với ngân hàng.
Tính lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên.
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty :
Bảng 2.1: Bảng phân tích chi phí hoạt động kinh doanh của công ty.
Đơn vị tính: đồng,%
CHỈ TIÊU
NĂM 2007
NĂM 2008
NĂM 2009
2008/2007
2009/2008
Tuyệt
đối
Tương đối
Tuyệt đối
Tương đối
1.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.193.205.532
3.148.761.903
3.213.642.401
955.556.371
43,57
64.880.498
2,06
2. Giá vốn hàng bán
1.706.386.418
2.457.463.530
2.480.561.970
751.077.112
44,01
23.098.440
0,94
3. Chi phí hoạt động tài chính
-
8.993.164
16.915.286
7.922.122
88,10
4. Chi phí quản lý kinh doanh
445.360.205
587.842.352
588.339.875
142.482.147
32
497.523
0,08
Tổng chi phí
2.151.746.623
3.054.299.046
3.085.817.131
902.552.423
41,94
31.518.085
1,03
Tỷ suất chi phí
98,10%
97%
 96%
Nguồn: Phòng Kế toán
Doanh thu năm 2008 tăng 43,57% so với năm 2007 tương đương 955.556.371đ. Lúc này công ty hoạt động được hơn 01 năm mà doanh thu gần 01 tỉ đồng gần bằng vốn điều lệ,chứng tỏ công ty làm ăn có hiệu quả.
-Doanh thu năm năm 2009 chỉ tăng 2,06% so với năm 2008 tương đương 64.880.498đ là do cuộc khủng hoảng kinh tế đang ở giai đoạn đỉnh điểm. Lượng hàng hóa nhập khẩu vào Việt nam giảm một cách đáng kể.
Nhìn chung, tổng chi phí năm 2008 (3.054.299.046đ) lớn hơn tổng chi phí năm 2007 (2.151.746.623đ) và tổng chi phí năm 2009 (3.085.817.131đ) lớn hơn tổng chi phí năm 2008 (3.054.299.046đ), nhưng ta có thể thấy rằng tỷ suất chi phí là tỉ lệ phần trăm gữa tổng chi phí và doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 (97%) lại nhỏ hơn tỷ suất chi phí năm 2007 (98,10%) và suất chi phí năm 2009 (96%) lại nhỏ hơn tỷ suất chi phí năm 2008 (97%). Điều này chứng tỏ rằng, tình hình kinh doanh của công ty có hiệu quả. Do tỷ suất chi phí và tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ nghịch nên khi tỷ suất chi phí của công ty năm 2009 thấp đưa đến tỷ suất lợi nhuận của công ty năm 2009 cao hơn năm 2008 và cũng tạo điều kiện để sinh lợi nhuận càng nhiều. Doanh thu của công ty năm 2009 so với 2008 tăng thêm 2,06%. Sở dĩ, tình hình doanh thu năm 2009 tăng lên không đáng kể là do cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đang ở giai đoạn đỉnh điểm.
Bảng 2.2:Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU
NĂM 2007
NĂM 2008
NĂM 2009
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.193.205.532
3.148.761.903
3.213.642.401
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2.193.205.532
3.148.761.903
3.213.642.401
Giá vốn hàng bán
1.706.386.418
2.457.463.530
2.480.561.970
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
486.819.114
691.298.373
733.080.431
Doanh thu hoạt động tài chính
4.684.966
7.696.163
13.206.524
Chi phí tài chính
8.993.164
16.915.286
Chi phí quản lý kinh doanh
445.360.205
587.842.352
588.339.875
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
46.143.875
102.159.020
141.031.794
Thu nhập khác
5.465.600
10.659.260
Lợi nhuận khác
5.465.600
10.659.260
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
46.143.875
107.624.620
151.691.054
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
46.143.875
107.624.620
126.402.530
Nguồn: Phòng Kế toán
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: chỉ tiêu này cho biêt khi bán được một đơn vị tiền hàng thì thu được bao nhiêu lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/ doanh thu:
46.143.875
Năm 2007: x 100% = 2,01%
2.193.205.532
107.624.620
Năm 2008: x 100% = 3,41%
3.148.761.903
126.402.530
Năm 2009: x 100% = 3,93%
3.213.642.401
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu: do không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nên tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ doanh thu không có gì thay đổi so với tỷ suất lợi nhuận trước thuế/ doanh thu.
Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu năm 2008 tăng hơn so với năm 2007 chứng tỏ công ty kinh doanh có lời. Năm 2007, cứ 1 đồng doanh thu thì tạo ra được 0,0201 đồng lợi nhuận trước thuế và sau thuế. Năm 2008, cứ 1 đồng doanh thu lại có thể thu được 0,0341 đồng lợi nhuận trước thuế và sau thuế. Năm 2009, cứ 1 đồng doanh thu lại có thể thu được 0,0393 đồng lợi nhuận trước thuế và sau thuế.
Xem xét bảng 2.1 và 2.2(bảng phân tích hoạt động kinh doanh và bảng phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại công ty), ta có thể nhận thấy mặc dù chi phí năm 2008 có tăng hơn so với năm 2007 nhưng tỷ suất chi phí 2008 lại nhỏ hơn năm 2007; chi phí năm 2009 có tăng hơn so với năm 2008 nhưng tỷ suất chi phí 2009 lại nhỏ hơn năm 2008. Bên cạnh đó, tỷ suất lợi nhuận sau thuế so với doanh thu của năm 2008 lớn hơn năm 2007; tỷ suất lợi nhuận sau thuế so với doanh thu của năm 2009 lớn hơn năm 2008. Điều này cho thấy rằng tình hình hoạt động kinh doanh của công ty nhìn chung là khả quan và có hiệu quả.
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ hiển thị kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Đơn vị tính: Một triệu đồng.
Nguồn: Phòng Kế toán
Như chúng ta thấy rằng doanh nghiệp vừa được thành lập khoảng 03 năm, cơ sở vật chất vẫn chưa có gì nên những chi phí cần thiết cho hoạt động kinh doanh như trang bị về máy móc, thiết bị, các chi phí quản lý của công ty là tất yếu; giá vốn hàng bán năm sau cũng tăng hơn năm trước. Chi phí bỏ ra nhiều nhưng doanh nghiệp cũng đạt được doanh thu cao, chứng tỏ rằng doanh nghiệp đã tận dụng khoa học và hiệu quả những khoản đầu tư. Đạt được kết quả đó là do khả năng làm việc của doanh nghiệp, công tác quảng bá dịch vụ công ty, chất lượng phục vụ, đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên ngành, tiết kiệm thời gian và chi phí ở mức có thể… làm cho lượng khách hàng giao dịch với công ty ngày một tăng. Bên cạnh đó vẫn luôn duy trì quan hệ kinh doanh với các khách hàng thân thiết. Từ đó, doanh thu của công ty trong năm 2008 cũng đã vượt hơn năm 2007.
2.1.5. Mối quan hệ với các đối tác trong hoạt động kinh doanh của công ty :
Hiện nay, công ty đã thiết lập được quan hệ đại lý với các đối tác tại nhiều quốc gia trên thế giới. Trong đó có không ít công ty, tập đoàn logistics uy tín và được biết đến rộng rãi điển hình:
Bảng 2.3: Bảng mối quan hệ đại lý giữa công ty với các đối tác nước ngoài.
Quốc gia
Đối tác
Australia
AUST-ASIA Worldwide Shipping Pty., Ltd
Ausway International Freight Pty.,Ltd
Trung Quốc
Globalink Shipping _HongKong .,Ltd
Hercules Logistics & Fowarding .,Ltd
Lansheng Corporation
Matrix Global Logistics Co., Ltd
QuingDao Junfeng’l Logistics Co., Ltd
Vinpacglobal Multitrans (China).,Ltd
Anh
Independent Logistic Co., Ltd
Freight Care Logistics Co.,Ltd
Indonesia
PT.BFS Indonesia
Ý
DB Trans SRL Pty .,Ltd
Nhật
JCT Corporation
Uno Shipping Corporation
Hàn Quốc
Kimex Air & Sea Co., Ltd
K_Leader Logix Co., Ltd
Malaysia
TMI Shipping Sdn Bhd
Philipins
Pacific Charter Fowarder Inc.
Nga
Globalink Logistics Group, Russia
Singapore
ASD Freight Solution
Halford Air Cargo (S) Pte., Ltd
DNKH Logistics Logistics Pte., Ltd
Nu_Alliance Pte., Ltd
UTC Logistics Pte., Ltd
Đài Loan
Asia Transportation Co., Ltd
Beacon International Express Corporation
Thái Lan
Extra Maritime Co, Ltd
Nguồn: Phòng Đại lý
Ngoài các đối tác là các đại lý ở nước ngoài, Công ty còn có các khách hàng trong nước. Các khách hàng của công ty chủ yếu có quan hệ làm ăn với c...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status