Nâng cao hiệu quả đào tạo và sử dụng lao động tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Trường An Viwaseen - pdf 12

Download Khóa luận Nâng cao hiệu quả đào tạo và sử dụng lao động tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Trường An Viwaseen miễn phí



MỤC LỤC
Lời cảm ơn: 2
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn: 3
Lời nói đầu: 4
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt: ii
Danh sách các bảng sử dụng: ii
Danh sách các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ hình ảnh: ii
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG:
1.1 Đào tạo: 8
1.1.1 Khái niệm : 8
1.1.2 Mục tiêu của công tác đào tạo: 8
1.1.3 Chức năng của công tác đào tạo : 8
1.2 Sử dụng lao động: 9
1.2.1 Khái niệm: 9
1.2.2 Yêu cầu của công tác sử dụng lao động 11
1.3 Vai trò và ý nghĩa của công tác đào tạo và sử dụng lao động trong doanh nghiệp: 11
1.3.1 Đối với người lao động: 11
1.3.2 Đối với doanh nghiệp: 13
1.3.3 Ý nghĩa về mặt kinh tế và xã hội: 14
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY.
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 16
2.1.1 Giới thiệu về công ty: 16
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty. 17
2.1.3 Cơ cấu tổ chức. 19
2.1.4 Tình hình hoạt động của Công ty trong những năm qua và kế hoạch phương hướng cho những năm tới: 23
2.2 Thực trạng công tác đào tạo và sử dụng lao động tại công ty. 25
2.2.1 Cơ cấu lao động: 25
2.2.2 Số lượng lao động và chất lượng lao động: 28
2.2.3 Thời gian làm việc và nghỉ ngơi của đội ngũ lao động: 30
2.2.4 Định mức lao động: 31
2.2.5 Vấn đề lương, thưởng-thu nhập của người lao động: 31
2.3 Đánh giá tình hình đào tạo và sử dụng lao động tại công ty: 32
2.3.1 Đối với công tác đào tạo: 32
2.3.2: Đối với công tác sử dụng lao động 39
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY.
3.1 Đối với công tác đào tạo: 46
3.1.1 Xác định nhu cầu đào tạo: 46
3.1.2 Đẩy mạnh công tác đào tạo: 46
3.1.3 Đào tạo nâng cao chất lượng lao động: 48
3.2 Đối với công tác sử dụng lao động: 49
3.2.1 Hoàn thiện phân công và bố trí hợp lý cho người lao động: 49
3.2.2 Tạo động lực khuyến khích cho người lao động: 50
3.2.3 Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý: 53
3.3 Kiến nghị và kết luận: 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 56
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-32299/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

duyệt TKSB)
Thiết kế kỹ thuật thi công
(Chủ đầu tư xem xét và phê duyệt TKKTTC)
2.1.4 Tình hình hoạt động của Công ty trong những năm qua và kế hoạch phương hướng cho những năm tới:
Trong những năm vừa qua, bên cạnh những thuận lợi, hoạt động kinh doanh của công ty cũng đã gặp không ít những khó khăn : có những công trình đột xuất phát sinh làm xáo trộn kế hoạch được lập từ đầu năm. Có nhiều công trình lớn, phức tạp đòi hỏi yêu cầu tiến độ gấp trong khi nguồn tài chính, nguồn nhân lực còn có những hạn chế để áp đứng được yêu cầu. một số nhân tố khách quan ảnh hưởng do tác động tiêu cực của nền kinh tế thế giới, thiên tai lũ lụt xảy ra cũng đã phần nào gây nên những khó khăn, ảnh hưởng đến quá trình thực hiện mục tiêu chung của toàn công ty.
Song với những nổ lực kiên trì, bền bỉ, khắc phục vượt qua khó khăn trở ngại, sự đoàn kết của cán bộ công nhân viên. Công ty đã thực hiện và đạt được những kết quả kinh doanh rất tốt.
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007,2008,2009
STT
CHỈ TIÊU
NĂM 2007
NĂM 2008
NĂM 2009
1
Doanh thu (triệu đồng)
3,200
5,800
7,500
2
Tổng số nhân viên
100
220
300
3
Thu nhập bình quân
2,200,000
2,800,000
3,500,000
4
Lợi nhuận sau thuế (Triệu đồng)
200
500
800
5
Số dự án đã ký
3
4
4
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007,2008,2009.
Có được những kết quả như trên trước hết là sự nỗ lực rất lớn của tất cả các phòng, đội, xí nghiệp, trung tâm đã chủ động bám sát nhiệm vụ kế hoạch được giao, tổ chức thực hiện lao động hợp lý, với một quyết tâm lớn, không kể thời gian ngày đêm, ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật, mưa nắng vất vả, hiện trường xa xôi, với tinh thần miệt mài, cần cù, sáng tạo ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ mới vào trong công tác khảo sát thiết kế để không ngừng đưa năng suất lên cao, với chất lượng tốt nhất, kịp tiến độ yêu cầu, đảm bảo giá thành hợp lý.
Trong năm 2009 công ty đã làm được những công việc tiêu biểu:
- Bước đầu tạo được chỗ đứng trên thị trường thiết kế và thi công. Dần tạo được uy tín và thương hiệu với các chủ đầu tư và bạn hàng.
- Thực hiện tốt các chính sách lương, thưởng và chăm sóc tốt đời sống của cán bộ nhân viên của công ty.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuế, ủng hộ bão lụt, …
- Tổ chức các lần gặp mặt giao lưu để tăng cường tính đoàn kết và gắn bó lẫn nhau giữa các phòng ban, ban lãnh đạo cũng như các đội thi công ở công trường.
* Kế hoạch phương hướng cho những năm tới.
Lấy sự phát triển bền vững, ổn định làm nền tảng.
Tuân thủ các định hướng chiến lược đã hoạch định.
Đội ngũ Công Nhân ngày càng mạnh hơn, lành nghề, có trách nhiệm, tài hoa làm việc tại các công trình xây dựng.
Hướng đến xây dựng phát triển Công Ty thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng. góp phần đáp ứng nhu cầu các công trình cao cấp, sang trọng với hệ thống hạ tầng hiện đại đồng bộ. môi trường sống trong lành, gần gũi thiên nhiên với Khách Hàng.
Phấn đấu đảm bảo đạt và vượt mức tăng trưởng từ 7- 10% đối với các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, lãi, năng suất lao động, đầu tư cơ sở vật chất, nộp ngân sách, bình quân thu nhập.
Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng Khoa Học Kỹ thuật, đầu tư đổi mới thiết bị có chiều sâu nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, có nhiều sản phẩm mới ra đời với chất lượng cao.
Phát huy hiệu quả đầu tư, sử dụng nguồn vốn hợp lý, tăng thu, tiết kiệm chi, có tích lũy để tái sản xuất mở rộng.
Mở thêm Chi nhánh tại Đà Nẵng, Cần Thơ…. Để phục vụ Khách Hàng từ Bắc tới Nam.
2.2 Thực trạng công tác đào tạo và sử dụng lao động tại công ty
2.2.1 Cơ cấu lao động:
Theo báo cáo của phòng nhân sự, tính đến tháng 06/2010 lực lượng lao động của Công Ty là 405 người. trong đó lực lượng trong danh sách là 321 người, lực lượng lao động thuê ngoài là 84 người. Khối lượng công việc của Công Ty thường có đột biến nên lực lượng lao động thuê ngoài của công ty hàng năm cũng không cố định mà tùy theo khối lượng và tính chất của công việc mà thuê hợp đồng ngắn hạn (3 tháng – 6 tháng). Và lực lượng lao động thuê ngoài này của công ty còn do một số công việc mà công ty chưa có chuyên gia về ngành đó.
Xét cơ cấu lao động theo quản lý:
Lao động trực tiếp: 321 người, chiếm 79.25%.
Lực lượng lao động gián tiếp: 84 người, chiếm 20.75%.
Biểu đồ 2.1: cơ cấu lao động theo quản lý
Điều này cho thấy bộ máy quản lý của công ty tương đối tinh giản, gọn nhẹ.
Xét cơ cấu lao động theo giới tính:
Số lao động nữ: 40 người, chiếm 12.46%.
Số lao động nam: 281 người, chiếm 87.54%
Biểu đồ 2.2: cơ cấu lao động theo giới tính
Xét cơ cấu lao động theo lứa tuổi:
Dưới 30 tuổi: 216 người, chiếm 67.28%.
Từ 31 – 40 : 55 người, chiếm 17.13%.
Từ 41 – 50: 23 người, chiếm 7.16%.
Từ 51 – 60: 9 người, chiếm 2.8%
Trên 60: 2 người, chiếm 0.62%.
Biểu đồ 2.3: cơ cấu lao động theo lứa tuổi
Số liệu trên cho thấy, độ tuổi <30 tuổi là đông nhất, chiếm 67.28% lực lượng lao động toàn công ty.
Xét cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo:
Số lao động có trình độ trên Đại Học : (Thạc Sĩ…): 6.5%.
Số lao động có trình độ Đại Học: 34.8%.
Số lao động có trình độ dưới Đại Học (Cao Đẳng, Trung Cấp nghề, Trung Học chuyên nghiệp): 58.7%.
Biểu đồ 2.4 : cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo
Điều này cho thấy lực lượng lao động của công ty có trình độ tương đối đồng đều về chất và có khả năng đáp ứng được yêu cầu của công việc.
2.2.2 Số lượng lao động và chất lượng lao động:
Kết quả hoạt động kinh doanh phụ thuộc vào yếu tố lao động nên vấn đề xác định khả năng tiềm tàng về lao động, sử dụng những biện pháp thích hợp nhằm động viên một cách đầy đủ, có hiệu quả lực lượng lao động trong toàn công ty là một vấn đề cần thiết.
Sự tác động của lao động trong quá trình thiết kế thi công thể hiện thông qua hai chỉ tiêu số lượng và chất lượng lao động.
Số lượng lao động ngoài việc thể hiện ở số lượng công nhân viên nó còn thể hiện ở cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp. số lượng lao động tác động một cách trực tiếp và gián tiếp. số lượng lao động tác động một cách trực tiếp đến việc thục hiện nhiệm vụ thiết kế thi công, do vậy việc đảm bảo số lượng lao động là một yêu cầu đầu tiên của quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
Sử dụng chất lượng lao động được hiểu là sử dụng đúng ngành nghề, bậc thợ, chuyên môn, sở trường, kỹ năng, kỹ xảo. chất lượng lao động được thể hiện ở bằng cấp: Đại Học, Cao đẳng, Trung cấp, trên đại Học… hay ở trình độ bậc thợ: bậc cao bậc trung, bậc thấp hay trình độ chuyên môn đặc biệt…
Bảng 2.2: Bảng thống kê chất lượng lao động kỹ thuật của công ty.
STT
NGÀNH NGHỀ KỸ THUẬT ĐANG LÀM
TỔNG SỐ
ĐỘ TUỔI
BẬC THỢ
BÌNH QUÂN CẤP BẬC
<30
31-40
41-45
51-60
>60
1
2
3
4
5
6
7
1
Điện Công nghiệp
4
1
3
4
5
2
Xây dựng
11
6
1
4
1
5
1
9,1
3
Thiết kế
45 ...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status