Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản trị văn phòng tại công ty TNHH Thương Mại Vận An Thái - pdf 12

Download Luận văn Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản trị văn phòng tại công ty TNHH Thương Mại Vận Tải An Thái miễn phí



MỤC LỤC
 
 
LỜI MỞ ĐẦU 4
1. Tính cấp thiết của đề tài 4
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 4
3. Đối tượng nghiên cứu 5
4. Phương pháp nghiên cứu 5
5. Kết cấu của khoá luận 6
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VĂN PHÒNG VÀ QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG 7
1.1.Những vấn đề cơ bản về văn phòng 7
1.1.1. Khái niệm văn phòng 7
1.1.2. Chức năng của văn phòng 8
1.1.3. Nhiệm vụ của văn phòng 10
1.1.4. Vai trò của văn phòng 16
1.2. Những vấn đề cơ bản về quản trị văn phòng 17
1.2.1.Khái niệm quản trị văn phòng 17
1.2.2. Các nội dung của quản trị văn phòng.16
1.2.3. Mục tiêu của quản trị văn phòng 20
1.2.4.Vai trò của quản trị văn phòng 20
1.2.5.Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị văn phòng 22
CHƯƠNG 2 : THỰC TIỄN QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG Ở CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI AN THÁI 27
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Thương Mại Vận Tải An Thái 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 27
2.1.2. Mục đích hoạt động và trách nhiệm của Công ty 27
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 29
2.1. 4. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 32
2.1.5. Mèi quan hÖ cña c«ng ty víi c¸c bªn liªn quan 36
2.1.6. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 36
2.2 Thực tiễn công tác quản trị văn phòng tại công ty TNHH Thương Mại Vận Tải An Thái 37
2.2.1. Cơ cấu tổ chức văn phòng trong công ty 37
2.2.2. Chức năng,nhiệm vụ ,quyền hạn của văn phòng công ty 39
2.2.3. Trang thiết bị văn phòng 44
2.2.4. Nội dung công tác quản trị văn phòng 46
1.Xây dựng chương trình kế hoạch công tác 46
2. Bố trí, sắp xếp nơi làm việc cho các phòng, cán bộ nhân viên toàn công ty 49
3. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản trị văn phòng 51
4. Phân công phối hợp trong công việc giữa nhân viên trong bộ phận văn phòng và giữa các phòng ban 52
5. Quản lý chi phí của công tác văn phòng 53
6. Quản trị cơ sở vật chất.53
7. Công tác quản lý nhân sự 56
8. Quản lý con dấu và giấy tờ pháp lý của cơ quan 57
9. Quy trình quản l ý bản đến, văn bản đi 59
2.2.5. Đánh giá chung trong quá trình hoạt động của phòng hành chính 65
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG Ở CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI AN THÁI 68
3.1. Nâng cao chất lượng nhân sự 68
3.1.1. Đối với người lãnh đạo 68
3.1.2. Đối với nhân viên văn phòng 70
3.1.3. Quản trị nhân sự kết hợp khoa học và nghệ thuật 71
3.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức văn phòng 74
3.3. Đổi mới, hoàn thiện công tác quản lý, điều hành trong công ty 74
3.4. Đổi mơi trang thiết bị , ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý 75
KẾT LUẬN 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO 78
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31982/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ty luôn thực hiện đúng mọi qui định của Nhà nước và pháp luật. Công ty luôn duy trì, củng cố và phát triển các mối quan hệ làm ăn với khách hàng, đóng góp một phần to lớn vào công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Sau đây là một số các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu trong những thời gian hoạt động vừa qua
Hình 3: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008
MÉu B02- DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Năm 2008
Đơn vị tính:VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Năm nay
Năm trước
1
2
3
4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
100,696,852
90,634,512
2. Các khoản giảm trừ
02
-
3. Doanh thu thuần
10
100,696,852
90,634,512
4. Giá vốn hàng bán
11
55,382,310
50,123,654
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dv
20
45,314,542
40,510,858
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
17,796
15,657
7. Chi phí tài chính
22
-
-
8.Chi Phí quản lý kd
24
35,110,627
30,731,256
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kd
30
10,221,711
9,795,259
10. Thu nhập khác
31
180,000
-
11. chi phí khác
32
180,000
-
12. Lợi nhuân khác
40
-
-
13.Tổng lợi nhuận trước thuế
50
10,221,711
9,795,259
14. Chi phí thuế TNDN
51
2,862,079
2,742,672
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50-51)
60
7,359,632
7,052,586
Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty-(Năm2008)
Hình 4: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2007
Năm 2008
So sánh(%)
Chênh lệch
Tổng thu
Đ
90,650,169
100,894,378
111.3
10,244,209
Tổng chi
Đ
83,597,582
93,535,016
111.9
9,937,434
Lợi nhuận
Đ
7,052,587
7,359,362
104.3
306,775
Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty
Qua bảng số liệu Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty nhìn chung cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty là có hiệu quả nhưng chưa cao, được thể hiện qua các chỉ tiêu :
- Doanh thu năm 2008 tăng so với năm 2007 là 10,244,209 tức tăng 11% chứng tỏ công ty đã kinh doanh tốt, chất lượng dịch vụ được nâng cao, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
- Chi phí năm 2008 so với năm 2007 tăng 9,937,434 tức tăng 11% Chí phí tăng là do việc đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất chất kỹ thuật của công ty và trong những năm qua trên thị trường có công ty mới mở, sức cạnh tranh lớn, dịch vụ vận tải tăng song tốc độ tăng chi phí băng tốc độ tăng doanh thu của doanh nghiệp. Điều này chứng tỏ doanh nhiệp đã chưa tiết kiệm được chi phí ,chi phí tăng dấn đến lợi nhuận của doanh nghiệp thấp.
- Lợi nhuận năm 2008 tăng so với năm 2007 là 306,775 tức tăng 4%
Lợi nhuận của công ty tăng lên chứng tỏ công ty đã làm ăn có lãi nhưng chưa cao là do công ty đã đầu tư nhiều máy móc thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh làm chi phí tăng lên giảm lợi nhuận vì vậy trong những năm tới công ty cần nâng cao hiệu quả kinh doanh, tiết kiệm chi phí tối đa và đưa ra những sản phẩm chất lượng cao có sức cạnh tranh trên thi trương, có những biện pháp quản lý tối ưu nhằm giúp công ty kinh doanh có hiệu quả đem lại lợi nhận cao hơn.
2.1.5. Mèi quan hÖ cña c«ng ty víi c¸c bªn liªn quan
- Quan hệ với khách hàng: Công ty có nhiều khách hàng trong nước và ngoài nước. Công ty có những chính sách khuyến mại đặc biệt đối với những khách hàng lớn, chiết khấu thanh toán với những khách hàng thanh toán nhanh.
- Quan hệ với ngân hàng: Công ty có thể thông qua Ngân hàng thực hiện các ủy nhiệm thu chi, các mối quan hệ tín dụng: vay vốn, trả lãi, quan hệ tiền gửi ngân hàng. Công ty có thể bổ sung vốn kinh doanh nhờ mối quan hệ với Ngân hàng.
- Quan hệ với các cơ quan pháp quyền Nhà nước: Doanh nghiệp hoạt động theo giấy phép kinh doanh, kinh doanh đúng ngành nghề theo pháp luật doanh nghiệp Việt nam, chấp hành thực hiện mọi nghĩa vụ với Nhà nước: Nộp thuế đúng hạn, các hoạt động bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy.
- Quan hệ với nhà cung cấp: Thông qua các đơn đặt hàng của Công ty nhà cung cấp chuyển hàng đúng thời hạn, định kỳ Công ty chuyển khoản thanh toán hay phía nhà cung cấp cử nhân viên đến Công ty nhận thanh toán bằng tiền mặt.
2.1.6. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
Bất kì một doanh nghiệp nào khi bước vào sản xuất kinh doanh đều mong muốn thu lại nhiều lợi nhuận. Trong một số năm gần đây công ty cũng gặt hái được những thành công đáng kể song cũng gặp phải không ít những khó khăn hiện tại cũng như trong tương lai cũng vậy, công ty đã đề ra những phương hướng phát triển trong những năn tới như sau:
- Về cơ sở vật chất kỹ thuật: Công ty sẽ đầu tư mua sắm những trang thiết bị như máy vi tính, máy in điện thoại, phục cho khối văn phòng có đủ điều kiện làm việc tốt nhất. Đầu tư cho các dịch vụ vận tải đảm bảo uy tín chất lượng, giữ được niềm tin của khách hàng sao cho đạt hiệu quả kinh doanh tốt nhất .
- Về tài chính: Có các chế độ tiền lương, tiền thưởng xứng đáng, đúng pháp luật đối với người lao động. Cân đối thu chi chặt chẽ hơn, lập báo cáo gửi giám đốc, tìm nguồn đầu tư để tăng vốn cho công ty.
- Về lực lượng lao động: Không ngừng nâng cao nghiệp vụ nhân viên trong công ty, đồng thời tuyển dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ tay nghề cao, năng lực tốt, nghiệp vụ chuyên môn giỏi nâng cao chất lượng trong công việc. Đội ngũ cán bộ quản lý nâng cao chuyên môn nghiệp vụ bằng các khóa đào tạo ngắn hạn .
quản lý- Về công tác kinh doanh: Tìm kiếm, ký kết nhiều hợp đồng tạo doanh thu ổn định cho công ty, đẩy mạnh công tác liên doanh, liên kết với các nhà đầu tư, thu hút vốn cho dự án, mở rộng kinh doanh ra nhiều mặt hàng đa dạng phong phú.. Cần có những chiến lược phát triển kinh doanh cho phù hợp với xu hướng chung của cả nước.
2.2 Thực tiễn công tác quản trị văn phòng tại công ty TNHH Thương Mại Vận Tải An Thái
2.2.1. Cơ cấu tổ chức văn phòng trong công ty
Công ty TNHH Thương Mại Vận Tải An Thái không có cơ cấu tổ chức văn phòng riêng, nội dung công tác văn phòng của công ty được đảm bảo bởi một đơn vị chức năng có tên là phòng Hành chính-Tổng hợp, nhưng cũng thực hiện đầy đủ các chức năng và nhiệm vụ của văn phòng, dưới sự chỉ đạo của trưởng phòng Hành chính tổng hợp (tương đương như Chánh văn phòng).
Hình 5: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Hành chính - Tổng hợp công ty
Trưởng phòng hành chính tổng hợp
Phó phòng hành chính tổng hợp
Nhân viên văn thư
Nhân viên y tế
Nhân viên văn phòng
Nhân viên phục vụ
Nguồn: phòng hành chính tổng hợp công ty
Hiện nay phòng hành chính với số lượng nhân viên 8 người, những nhân viên này đều là những nhân viên có chất lượng, và qua xét tuyển kỹ càng với trình độ được đào tạo qua các trường đại học cao đẳng, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao. Nói chung với số lượng công việc hiện nay thì với số lượng người như trên là tương đối phù hợp. Với chế độ một thủ trưởng quản lý, điều hành trực tiếp các nhân viên cùng với sự điều hành gián tiếp của phó phòng hành chính đã dần củng cố bộ máy văn phòng hoàn thiện với các chức năng tham mưu, tổng hợp, hậu cần.
Xét về nhân sự của phòng hành chính hiện nay đang là điều kiện thuận lợ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status